Thông báo thành lập tổ hợp tác

 

Thủ tục Thông báo thành lập tổ hợp tác
Trình tự thực hiện Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ trưởng tổ hợp tác hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác gửi thông báo thành lập tổ hợp tác đến Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi tổ hợp tác dự định thành lập.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ thông báo thành lập tổ hợp tác.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ thông báo thành lập tổ hợp tác, Ủy ban nhân dân cấp xã cập nhật vào Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác các thông tin có liên quan.
Cách thức thực hiện Trực tiếp
Thành phần số lượng hồ sơ – Trường hợp tổ trưởng tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:
+ Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam);
+Biên bản cuộc họp tổ hợp tác về việc bầu tổ trưởng;
+Giấy thông báo thành lập tổ hợp tác;
+Hợp đồng hợp tác.
– Trường hợp người đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:
+Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam);
+Văn bản ủy quyền của một trăm phần trăm (100 %) tổng số thành viên tổ hợp tác.
+Giấy thông báo thành lập tổ hợp tác;
+Hợp đồng hợp tác.
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải quyết Ngay tại thời điểm nhận hồ sơ
Đối tượng thực hiện Cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện Ủy ban nhân dân cấp xã
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Cập nhật thông tin trong Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác.
Lệ phí Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Giấy thông báo thành lập tổ hợp tác theo mẫu I.01 tại Phụ lục Nghị định 77/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác;
Hợp đồng hợp tác theo mẫu I.02 tại Phục lục Nghị định 77/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác.
Nghị định số 77/2019/NĐ-CP
Yêu cầu, điều kiện thực hiện – Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm; trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có điều kiện;
– Tên của tổ hợp tác được đặt theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 77/2019/NĐ-CP:
“1. Tổ hợp tác có quyền chọn tên, biểu tượng của mình phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều này và không trùng lặp với tên, biểu tượng của tổ hợp tác khác trong địa bàn cấp xã.
2. Tên của tổ hợp tác chỉ bao gồm hai thành tố sau đây:
a) Loại hình “Tổ hợp tác”;
b) Tên riêng của tổ hợp tác. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu. Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho tổ hợp tác. Không được sử dụng các cụm từ gây nhầm lẫn với các loại hình tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam để đặt tên tổ hợp tác.”
– Hồ sơ thông báo thành lập có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Nghị định số 77/2019/NĐ-CP
Cơ sở pháp lý Bộ luật dân sự
Nghị định số 77/2019/NĐ-CP

 

Số hồ sơ 2.002226 Lĩnh vực Chính quyền địa phương
Cơ quan ban hành Bộ kế hoạch và đầu tư Cấp thực hiện Phường - Xã
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.