Thông báo về việc ủy nhiệm/chấm dứt ủy nhiệm lập hóa đơn, biên lai thu tiền phí, lệ phí.
Thủ tục | Thông báo về việc ủy nhiệm/chấm dứt ủy nhiệm lập hóa đơn, biên lai thu tiền phí, lệ phí. | |
Trình tự thực hiện | + Bước 1:
++ (1) Thông báo ủy nhiệm/chấm dứt ủy nhiệm lập hóa đơn: +++ Người bán hàng được ủy nhiệm cho bên thứ ba (bên nhận ủy nhiệm) lập hóa đơn cho hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và phải gửi Thông báo ủy nhiệm đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm. Thời hạn gửi Thông báo ủy nhiệm chậm nhất là 03 ngày trước khi bên nhận ủy nhiệm lập hóa đơn. Nội dung văn bản ủy nhiệm, Thông báo ủy nhiệm phải ghi đầy đủ các thông tin về hoá đơn ủy nhiệm (hình thức hoá đơn, loại hoá đơn, ký hiệu hoá đơn và số lượng hoá đơn (từ số… đến số…)); mục đích ủy nhiệm; thời hạn ủy nhiệm; phương thức giao nhận hoặc phương thức cài đặt hoá đơn ủy nhiệm (nếu là hoá đơn tự in hoặc hoá đơn điện tử); phương thức thanh toán hoá đơn ủy nhiệm dựa trên văn bản ủy nhiệm đã ký kết, có tên, chữ ký, dấu (nếu có) của đại diện bên ủy nhiệm cho bên nhận ủy nhiệm. Bên nhận ủy nhiệm phải niêm yết thông báo ủy nhiệm tại nơi bán hàng hoá, dịch vụ được ủy nhiệm lập hoá đơn để người mua hàng hoá, dịch vụ được biết. +++ Khi hết thời hạn ủy nhiệm hoặc chấm dứt trước hạn ủy nhiệm lập hoá đơn, bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm phải xác định bằng văn bản và bên nhận ủy nhiệm phải tháo gỡ ngay các thông báo đã niêm yết tại nơi bán hàng hoá, dịch vụ. ++ (2) Thông báo ủy nhiệm/ chấm dứt ủy nhiệm lập biên lai thu tiền phí, lệ phí: +++ Cơ quan thu phí, lệ phí được ủy nhiệm cho bên thứ ba (Bên nhận ủy nhiệm) lập Biên lai thu tiền phí, lệ phí theo hình thức văn bản và phải gửi Thông báo ủy nhiệm tới cơ quan thuế; Đồng thời Thông báo ủy nhiệm phải được niêm yết tại trụ sở của tổ chức nhận ủy nhiệm và nơi thu phí, lệ phí. Nội dung văn bản ủy nhiệm, Thông báo ủy nhiệm phải ghi đầy đủ các thông tin về Biên lai ủy nhiệm (hình thức, loại, ký hiệu, số lượng biên lai (từ số… đến số…); mục đích ủy nhiệm; thời hạn ủy nhiệm; phương thức giao nhận hoặc phương thức cài đặt biên lai ủy nhiệm (nếu là biên lai tự in); phương thức thanh toán biên lai ủy nhiệm dựa trên văn bản ủy nhiệm đã ký kết, có tên, chữ ký, dấu (nếu có) của đại diện bên ủy nhiệm cho bên nhận uỷ nhiệm. Biên lai thu tiền phí, lệ phí ủy nhiệm được lập vẫn phải ghi tên của Cơ quan thu phí, lệ phí (bên ủy nhiệm) và đóng dấu bên ủy nhiệm phía trên bên trái của mỗi tờ biên lai thu tiền phí, lệ phí (trường hợp biên lai được in từ thiết bị in của bên nhận uỷ nhiệm thì không phải đóng dấu của bên ủy nhiệm). +++ Khi hết thời hạn ủy nhiệm hoặc chấm dứt trước hạn ủy nhiệm lập Biên lai thu tiền phí/lệ phí, bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm phải xác định bằng văn bản đồng thời thông báo cho cơ quan thuế và niêm yết tại nơi thu phí, lệ phí. + Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận: ++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. ++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. |
|
Cách thức thực hiện | + Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan Thuế;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | + Thành phần hồ sơ (áp dụng cho cả hai trường hợp (1) và (2)), hồ sơ gồm:
++ Văn bản ủy nhiệm, Thông báo ủy nhiệm. ++ Văn bản chấm dứt ủy nhiệm và Thông báo hết thời hạn hủy nhiệm hoặc chấm dứt trước thời hạn ủy nhiệm (trong trường hợp chấm dứt ủy nhiệm). + Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
|
Thời hạn giải quyết | Không. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh; Cơ quan thu phí/lệ phí; Tổ chức/người được ủy nhiệm. | |
Cơ quan thực hiện | Chi cục Thuế. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết. | |
Lệ phí | Không. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không. | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không. | |
Cơ sở pháp lý | + Nghị định số 51/2010/NĐ-CP
+ Nghị định số 04/2014/NĐ-CP + Thông tư số 39/2014/TT-BTC + Thông tư số 153/2012/TT-BTC |
Số hồ sơ | 1.007711 | Lĩnh vực | Thuế - phí - lệ phí |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Quận - Huyện |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |