Thu hồi chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm.
Thủ tục | Thu hồi chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm. | |
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước hoặc người có trách nhiệm đề nghị thu hồi chứng thư số lập văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số và gửi tới Người quản lý thuê bao. Bước 2. Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị thu hồi chứng thư số từ thuê bao hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, Người quản lý thuê bao gửi đề nghị thu hồi chứng thư tới Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin; đồng thời gửi cho Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực; Bước 3. Trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị thu hồi chứng thư số, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin phải làm mất hiệu lực của chứng thư số và công bố chứng thư số bị thu hồi trên trang thông tin điện tử của Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin; đồng thời thông báo thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật cho Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực và Người quản lý thuê bao. Bước 4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thu hồi chứng thư số, Người quản lý thuê bao có trách nhiệm thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật của chứng thư số hết hạn sử dụng hoặc chứng thư số bị thu hồi, bàn giao cho Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực; Bước 5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thiết bị lưu khóa bí mật từ Người quản lý thuê bao, Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin; |
|
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua internet (văn bản điện tử có ký số của chứng thư số có hiệu lực). | |
Thành phần số lượng hồ sơ | Thành phần hồ sơ:
– Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số của cá nhân có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp; – Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số của Người quản lý thuê bao; – Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan an ninh (nếu có). Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | – Đối với thu hồi chứng thư số: 36 giờ, trong đó:
+ 24 giờ đối với Người quản lý thuê bao. + 12 giờ đối với Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ. – Đối với thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật: 08 ngày, trong đó: + 05 ngày đối với Người quản lý thuê bao. + 03 ngày đối với Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ. |
|
Đối tượng thực hiện | Cơ quan, tổ chức. | |
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. – Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp. – Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức liên quan. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Chứng thư số bị mất hiệu lực; thiết bị lưu khóa bí mật được thu hồi. | |
Lệ phí | Không. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số của cơ quan, tổ chức thực hiện theo Mẫu 09. | Thông tư số 08/2016/TT-BQP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Chứng thư số hết hạn sử dụng;
– Theo yêu cầu bằng văn bản từ thuê bao, có xác nhận của Người quản lý thuê bao, trong các trường hợp: khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng; – Theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan an ninh; – Theo yêu cầu của Người quản lý thuê bao; – Quản lý thiết bị lưu khóa bí mật vi phạm: Thiết bị lưu khóa bí mật không được quản lý như quản lý bí mật nhà nước cấp độ “Mật”; dùng các công cụ, chương trình hay bất cứ hình thức nào khác làm thay đổi dữ liệu hoặc làm hư hỏng thiết bị lưu khóa bí mật; – Thiết bị, dịch vụ, phần mềm ngừng hoạt động, đổi tên mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư số. |
|
Cơ sở pháp lý | – Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
– Nghị định số 106/2011/NĐ-CP – Nghị định số 170/2013/NĐ-CP – Thông tư số 08/2016/TT-BQP |
Số hồ sơ | 1.001483 | Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Cơ quan ban hành | Bộ quốc phòng | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |