Thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan

 

Thủ tục Thu hồi mã s nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
Trình tự thực hiện – Bước 1: Lập hồ sơ:

Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp có đề nghị thu hi mã số nhân viên đi lý làm thủ tục hải quan lập hồ sơ đề nghị thu hồi mã s nhân viên đại lý làm thủ tc hải quan (hoặc báo cáo của Cục Hải quan tỉnh, thành ph hoặc thông báo của các cơ quan quản lý nhà nước khác) gửi Tổng cục Hải quan.

– Bước 2: Thu hồi mã s nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan:

Tổng cục Hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; Tng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định thu hi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

Cách thức thực hiện – Nộp hồ sơ trực tiếp;

– Gửi hồ sơ qua bưu điện;

– Dịch vụ công trc tuyến.

Thành phần số lượng hồ sơ * Thành phần h sơ:

– Đơn đề nghị thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo mẫu số 07C ban hành kèm Thông tư: 01 bản chính.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan hoặc báo cáo của Cục hải quan tỉnh, thành ph hoặc thông báo của các cơ quan quản lý nhà nước khác.
Đối tượng thực hiện Doanh nghiệp, cá nhân
Cơ quan thực hiện a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Hải quan

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tng cục Hải quan.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Quyết đnh thu hồi mã s nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
Lệ phí Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai – Mu s 07C: Đơn đề nghị thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;

 Mu số 09: Quyết định thu hồi mã s nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

Thông tư số 22/2019/TT-BTC
Yêu cầu, điều kiện thực hiện – Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị xử lý hành vi vi phạm các quy định của pháp luật đến truy cứu trách nhiệm hình sự;

– Nhân viên đại lý làm th tục hải quan b x lý đối với hành vi buôn lậu; vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới; sản xuất, buôn bán hàng cm; trốn thuế hoặc hối lộ cán bộ, công chức hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan;

– Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan cho người khác s dụng mã số của mình hoặc sử dụng mã s của người khác hoặc sử dụng mã số không phải do Tổng cục trưng Tng cục Hải quan cấp để làm thủ tục hải quan; hoặc cho ngưi khác sử dụng hồ sơ của mình để thực hiện thủ tục công nhận đại lý làm thủ tục hải quan hoặc cp mã s nhân viên đại  làm thủ tục hải quan;

– Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan chuyển làm việc khác hoặc chuyển sang làm việc cho đại lý làm thủ tục hi quan khác hoặc chấm dứt hợp đng lao động; Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan khi chuyn sang làm việc cho đại lý làm thủ tc hải quan khác thì phải thực hiện cp mã số mới theo quy định tại Thông tư này;

– Đại lý làm thủ tục hải quan bị chm dứt hoạt động;

– Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan sử dụng mã s đã hết thi hạn hiệu lực để làm thủ tục hải quan.

Cơ sở pháp lý Luật Hải quan s 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

– Thông tư số 12/2015/TT-BTC 

– Thông tư số 22/2019/TT-BTC 

 

Số hồ sơ 1.003539 Lĩnh vực Hải quan
Cơ quan ban hành Bộ tài chính Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.