Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền nước ngoài, thuyền viên, hành khách đi trên tàu thuyền nước ngoài chuyển cảng tại cửa khẩu cảng
Thủ tục |
Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền nước ngoài, thuyền viên, hành khách đi trên tàu thuyền nước ngoài chuyển cảng tại cửa khẩu cảng |
|
Trình tự thực hiện |
– Chậm nhất 02 (hai) giờ, trước khi tàu thuyền chuyển cảng đi dự kiến rời cảng; riêng tàu chở khách du lịch quốc tế và tàu thuyền chuyên tuyến, chậm nhất ngay trước thời điểm tàu thuyền rời cảng, người làm thủ tục phải nộp và xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đi các loại giấy tờ đối với tàu thuyền chuyển cảng đi theo quy định; – Chậm nhất 02 (hai) giờ, sau khi tàu thuyền chuyển cảng đến, neo đậu an toàn tại cầu cảng; chậm nhất 04 (bốn) giờ, sau khi tàu thuyền chuyển cảng đến, neo đậu an toàn tại các vị trí khác trong vùng nước cảng, người làm thủ tục phải nộp hồ sơ chuyển cảng cho Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đến; – Biên phòng cửa khẩu cảng kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các giấy tờ và hồ sơ chuyển cảng do người làm thủ tục nộp; hoàn thành thủ tục chuyển cảng tàu thuyền, thuyền viên, hành khách. |
|
Cách thức thực hiện | Người làm thủ tục nộp và xuất trình các loại giấy tờ, hồ sơ chuyển cảng tại trụ sở Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa hoặc văn phòng đại diện Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | Thành phần hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ phải nộp đối với tàu thuyền chuyển cảng đi: + 01 (một) bản chính Bản khai chung;+ 01 (một) bản chính Danh sách thuyền viên; + 01 (một) bản chính Danh sách hành khách (nếu có); + 01 (một) bản chính Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu có); + 01 (một) bản chính Bản khai người trốn trên tàu (nếu có); + Giấy phép đi bờ của thuyền viên nước ngoài (nếu có), trừ thuyền viên nước ngoài đi trên tàu thuyền chuyên tuyến quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 23 Nghị định số 77/2017/ NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng. – Thành phần hồ sơ phải nộp đối với tàu thuyền chuyển cảng đến: Hồ sơ chuyển cảng của Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đi gửi Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đến. – Thành phần hồ sơ phải xuất trình đối với tàu thuyền chuyển cảng đi: + Đối với thuyền viên: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc sổ thuyền viên trong trường hợp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hết giá trị sử dụng, không có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; + Đối với hành khách (nếu có): Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | – Đối với tàu thuyền chuyển cảng đi: Chậm nhất 01 (một) giờ, từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ do người làm thủ tục nộp và xuất trình;
– Đối với tàu thuyền chuyển cảng đến: Chậm nhất 30 (ba mươi) phút, từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng nhận được hồ sơ chuyển cảng. |
|
Đối tượng thực hiện | Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác tàu hoặc người được ủy quyền là tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc nước ngoài | |
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên phòng cửa khẩu cảng;
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng; – Cơ quan phối hợp: Hải quan cửa khẩu cảng, Cảng vụ hàng hải tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa khẩu cảng thủy nội địa, Kiểm dịch y tế quốc tế, Kiểm dịch động vật, Kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu cảng. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Biên phòng cửa khẩu cảng niêm phong hồ sơ chuyển cảng đối với tàu thuyền chuyển cảng đi; tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ chuyển cảng đối với tàu thuyền chuyển cảng đến. |
|
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Bản khai chung theo quy định tại Mẫu số 42 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải; | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | – Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16/6/2014; |
Số hồ sơ | 2.001620 | Lĩnh vực | Biên giới |
Cơ quan ban hành | Bộ quốc phòng | Cấp thực hiện | Quận - Huyện |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |