Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y

Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y
Trình tự thực hiện – Bước 1: Tổ chức, cá nhân buôn bán thuốc thú y nộp hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y cho cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh.
– Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh kiểm tra điều kiện của cơ sở buôn bán thuốc thú y, nếu đủ điều kiện thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện Trực tiếp hoặc nộp qua bưu chính công ích
Thành phần số lượng hồ sơ – Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y
Bản chính: 1
Bản sao: 0
– Bản thuyết minh chi tiết về cơ sở vật chất, kỹ thuật buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y
Bản chính: 1
Bản sao: 0
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanhBản chính: 1
Bản sao: 0
– Chứng chỉ hành nghề thú y.

Bản chính: 1

Bản sao: 0

Thời hạn giải quyết 08 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
Cơ quan thực hiện Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy chứng nhận hoặc công văn trả lời
Lệ phí – Cửa hàng: 225.000 đồng/lần

– Đại lý: 450.000 đồng/lần

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Yêu cầu, điều kiện thực hiện – Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; – Có địa điểm, cơ sở vật chất, kỹ thuật phù hợp; – Người quản lý, người trực tiếp bán thuốc thú y phải có Chứng chỉ hành nghề thú y. – Có đủ quầy, tủ, giá kệ để chứa, đựng và trưng bày sản phẩm phải đảm bảo chắc chắn, dễ vệ sinh và tránh được những tác động bất lợi của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, nấm mốc, động vật gặm nhấm và côn trùng gây hại. – Có trang thiết bị để bảo đảm điều kiện bảo quản ghi trên nhãn của sản phẩm; có nhiệt kế, ẩm kế theo dõi điều kiện bảo quản sản phẩm. Đối với cơ sở buôn bán vắc xin, chế phẩm sinh học phải có tủ lạnh, tủ mát hoặc kho lạnh; có nhiệt kế để kiểm tra điều kiện bảo quản; có máy phát điện dự phòng, vật dụng, phương tiện vận chuyển phân phối vắc xin bảo đảm điều kiện bảo quản ghi trên nhãn sản phẩm. Nghị định số 123/2018/NĐ-CP
Cơ sở pháp lý – Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội;
– Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;;

– Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc thú y;

– Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y;

– Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp

– Quyết định số 2474/QĐ-BNN-TY ngày 27 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thú y thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

 

 

Số hồ sơ 1.001686 Lĩnh vực Chăn nuôi - thú y
Cơ quan ban hành Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.