Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
Thủ tục | Giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định, gửi Ủy ban nhân dân, cấp xã;
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ có trách nhiệm xác nhận bản khai, gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội kèm các giấy tờ theo quy định; Bước 3: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Bước 4: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định có trách nhiệm đối chiếu, ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần và ra quyết định. |
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (Mẫu TT1 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH); – Giấy chứng tử; – Hồ sơ của người có công với cách mạng.
Số lượng: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 05 Ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện | Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định trợ cấp mai táng phí |
Lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mau TT1.docx |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không |
Cơ sở pháp lý | – Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
– Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. – Thông tư số 03/2020/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2020 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. |
Số hồ sơ | 2.002307 | Lĩnh vực | Người có công |
Cơ quan ban hành | Gia Lai | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |