Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
Thủ tục | Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm | |
Trình tự thực hiện | – Cơ quan, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP gửi đến Cục Xuất bản, In và Phát hành. – Trong thời hạn 15 ngày, kể từ này nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải cấp Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | – Nộp trực tiếp – Qua hệ thống bưu chính |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | 1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm bao gồm: – Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm theo mẫu quy định; – Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ sở in; – Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất và thiết bị để thực hiện một trong các công đoạn chế bản in, in và gia công sau in xuất bản phẩm; – Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in theo mẫu quy định; – Bản sao có chứng thực văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp; – Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh – trật tự; vệ sinh môi trường do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | 15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | Cục Xuất bản, In và Phát hành | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm | |
Lệ phí | Không có | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in (Mẫu số 01 – Phụ lục II, Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông) | Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Điều kiện cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm: a) Chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân Việt Nam; b) Người đứng dầu cơ sở in phải là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có nghiệp vụ quản lý hoạt đông in xuất bản phẩm và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật; c) Có mặt bằng sản xuất, thiết bị để thực hiện một hoặc các công đoạn chế bản, in và gia công sau in xuất bản phẩm; d) Bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật; đ) Phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở in xuất bản phẩm. |
|
Cơ sở pháp lý | – Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 13 thông qua ngày 20/11/2012 ban hành; – Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản; – Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất Bản. |
Số hồ sơ | 1.004235 | Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành | Cấp thực hiện | ||
Tình trạng | Quyết định công bố |
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.