Thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông

 

Thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Trình tự thực hiện – Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đến Cục Viễn thông. (Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông bao gồm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông).

– Cục Viễn thông kiểm tra và thông báo cho doanh nghiệp biết về tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

– Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Viễn thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông cho doanh nghiệp theo thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP;

– Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Viễn thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cho doanh nghiệp theo thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP. Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 19 và khoản 3 Điều 20 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, doanh nghiệp được cấp giấy phép viễn thông trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ bảo đảm thực hiện giấy phép theo thông báo của Cục Viễn Thông (Bộ Thông tin và Truyền thông);

– Trường hợp từ chối cấp phép, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp biết.

Cách thức thực hiện – Nộp trực tiếp tại trụ sở Cục Viễn thông

– Qua hệ thống bưu chính.

Thành phần số lượng hồ sơ
  1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;

b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13)

c) Điều lệ của doanh nghiệp;

d) Văn bản xác nhận vốn pháp định theo (Quy định tại khoản 2 hoặc khoản 4 Điều 13 Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013);

đ) Kế hoạch kinh doanh trong 05 (năm) năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép;

  1. e) Kế hoạch kỹ thuật trong 05 (năm) năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép;
  2. g) Văn bản cam kết thực hiện giấy phép.

Số lượng hồ sơ: 05 bộ (01 bộ bản gốc và 04 bộ bản sao)

  1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;

b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13)

c) Điều lệ của doanh nghiệp;

d) Kế hoạch kinh doanh trong 05 (năm) năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép;

đ) Kế hoạch kỹ thuật trong 05 (năm) năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép;

3. Số lượng hồ sơ: 05 bộ (01 bộ bản gốc và 04 bộ bản sao).

Thời hạn giải quyết 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện Tổ chức
Cơ quan thực hiện – Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện.

– Cục Viễn thông cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng, cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông khác ngoài các trường hợp do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông (bao gồm Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng và Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông)
Lệ phí 1.Lệ phí cấp giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông theo quy định tại theo Thông tư số 03/2018/TT-BTC ngày 12/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính:

–  Cấp lần đầu: mức thu 1.000.000 VNĐ/giấy

2. Phí quyền hoạt động viễn thông bao gồm: (Phí cung cấp dịch vụ viễn thông, phí thiết lập mạng viễn thông) thu theo quy định tại Thông tư số 03/2018/TT-BTC ngày 12/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai – Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông (Mẫu số 01)

– Kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên của doanh nghiệp (Mẫu 04)

– Kế hoạch kỹ thuật trong 05 năm đầu tiên của doanh nghiệp (Mẫu 05)

– Văn bản cam kết thực hiện giấy phép (theo Mẫu 07) (trường hợp doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng).

(Các mẫu ban hành kèm theo Phụ lục Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ)

Nghị định số 81/2016/NĐ-CP
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
  1. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh:

Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13).

Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông hoặc ghi tên và mã ngành, nghề kinh doanh dịch vụ viễn thông theo quy định tại Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

  1. Điều kiện về tài chính:

a) Doanh nghiệp có khả năng tài chính, để bảo đảm thực hiện giấy phép phù hợp với kế hoạch kinh doanh và kế hoạch kỹ thuật đề xuất;

b) Doanh nghiệp không đang trong tình trạng chưa hoàn thành các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật về viễn thông;

c)Vốn đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp (nếu có) phải tuân thủ quy định tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

d)Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng: ngoài quy định tại các điểm a, b, c khoản này, doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định và cam kết đầu tư theo quy định tại các Điều 19, 20, 21 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP và Điều 13, Điều 14 Thông tư số 12/2013/TT-BTTTT;

d) Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất: ngoài quy định tại các điểm a, b, c khoản này, doanh nghiệp phải tuân thủ quy định tại Điều 3 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP.

  1. Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân lực:

a) Doanh nghiệp không đang trong quá trình chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, giải thể, phá sản theo quyết định đã được ban hành;

b) Doanh nghiệp có tổ chức bộ máy và nhân lực phù hợp với kế hoạch kinh doanh, kế hoạch kỹ thuật và phương án bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin.

  1. Điều kiện về kỹ thuật, kinh doanh:

Doanh nghiệp phải có kế hoạch kỹ thuật, kế hoạch kinh doanh:

– Phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia, quy hoạch tài nguyên viễn thông;

– Khả thi và phù hợp với các quy định về kết nối, giá cước, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông;

– Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông có sử dụng kho số viễn thông, có sử dụng tần số vô tuyến điện phải đảm bảo việc phân bổ kho số viễn thông, phân bổ tần số vô tuyến điện cho doanh nghiệp theo đề nghị trong hồ sơ phải khả thi. Điều kiện về tính khả thi khi phân bổ kho số viễn thông, tần số vô tuyến điện được quy định tại Điều 15 Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013

  1. Điều kiện về an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin:

Doanh nghiệp có phương án bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin phù hợp với kế hoạch kỹ thuật và kế hoạch kinh doanh.

  1. Điều kiện bảo đảm thực hiện giấy phép

Doanh nghiệp phải bảo đảm việc thực hiện giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo quy định tại Điều 16 Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013.

Cơ sở pháp lý – Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

– Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

– Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

– Thông tư số 12/2013/TT-BTTTT ngày 13 tháng 05 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;

– Thông tư số 05/2012/TT-BTTTT ngày 18 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về phân loại dịch vụ viễn thông;

– Thông tư số 03/2018/TT-BTC ngày 12 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 273/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp phép kinh doanh dịch vụ Viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông.

 

Số hồ sơ 1.004320 Lĩnh vực
Cơ quan ban hành Cấp thực hiện
Tình trạng Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.