Thủ tục Cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông
Thủ tục | Cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông | |
Trình tự thực hiện | Các doanh nghiệp viễn thông muốn cung cấp thử nghiệm dịch vụ viễn thông mới cho công cộng ngoài các dịch vụ đã được quy định trong giấy phép đã được cấp, hoặc thử nghiệm các dịch vụ viễn thông mới có sử dụng tài nguyên viễn thông. Hoặc các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp muốn thử nghiệm mạng viễn thông dùng riêng có sử dụng tài nguyên viễn thông.
– Hết thời hạn quy định, Cục Viễn thông sẽ trình cấp phép cho Doanh nghiệp (hoặc cơ quan, tổ chức) nếu đủ điều kiện, hoặc sẽ không cấp phép nếu Doanh nghiệp (hoặc cơ quan, tổ chức) chưa đủ điều kiện. – Cục Viễn thông (hoặc Bộ TT&TT trong trường hợp việc thử nghiệm có sử dụng tài nguyên viễn thông) ra quyết định cấp phép thử nghiệm. Trong trường hợp từ chối cấp phép, Cục Viễn thông chủ trì việc gửi công văn thông báo. |
|
Cách thức thực hiện | – Trực tiếp tại trụ sở Cục Viễn thông
– Qua hệ thống Bưu chính. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ |
– Đơn đề nghị cấp phép thiết lập thử nghiệm mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông; – Đề án thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông, trong đó xác định rõ: Mục đích, phạm vi, quy mô đầu tư, thời hạn thử nghiệm; cấu hình mạng, loại hình dịch vụ, bên hợp tác cùng thử nghiệm (nếu có); giá cước dự định, (nếu có); tần số, kho số đề nghị được phép thử nghiệm (nếu có); các điều khoản, điều kiện để bảo đảm quyền lợi của người sử dụng nếu sau khi kết thúc thời hạn cung cấp thử nghiệm dịch vụ, doanh nghiệp không đưa dịch vụ vào cung cấp chính thức. 2. Số lượng hồ sơ: Hồ sơ xin cấp phép được lập thành 03 bộ (01 bộ là bản chính, 02 bộ là bản sao), trong trường hợp có liên quan đến tần số Vô tuyến điện thì nộp 04 bộ (01 bộ là bản chính, 03 bộ là bản sao) |
|
Thời hạn giải quyết | 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | – Cục Viễn thông;
– Bộ Thông tin và Truyền thông (trong trường hợp việc thử nghiệm có sử dụng tài nguyên viễn thông) |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ | |
Lệ phí |
– Mức thu 1.000.000 VNĐ/giấy
+ Phạm vi 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: 200 triệu đồng + Phạm vi thử nghiệm từ 02 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: 300 triệu đồng + Phạm vi thử nghiệm trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: 400 triệu đồng.
+ Phạm vi 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: 300 triệu đồng + Phạm vi thử nghiệm từ 02 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: 400 triệu đồng + Phạm vi thử nghiệm trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: 500 triệu đồng. |
Thông tư số 03/2018/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không có | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không có | |
Cơ sở pháp lý | – Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009
– Nghị định 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông. – Thông tư số 03/2018/TT-BTC ngày 12/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 273/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp phép kinh doanh dịch vụ Viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông |
Số hồ sơ | 1.003300 | Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành | Cấp thực hiện | ||
Tình trạng | Quyết định công bố |