Thủ tục Cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Thủ tục | Cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông | |
Trình tự thực hiện | Trường hợp giấy phép viễn thông bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, tổ chức đã được cấp giấy phép phải gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép viễn thông tới Cục Viễn thông.
– Cục Viễn thông tiếp nhận và xét cấp lại hoặc trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp lại trong vòng 5 ngày làm việc. |
|
Cách thức thực hiện | – Nộp trực tiếp tại trụ sở Cục Viễn thông
– Nộp qua hệ thống Bưu chính. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | Đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo Mẫu số 04/GPKDVT Thông tư số 12/2013/TT-BTTTTngày 13/5/2013
Số lượng hồ sơ: 01 bản gốc |
|
Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, doanh nghiệp | |
Cơ quan thực hiện | – Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện trên cơ sở Cục Viễn thông trình.
– Cục Viễn thông cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng, cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông khác ngoài các trường hợp do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép cấp lại | |
Lệ phí | Lệ phí cấp giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông theo quy định tại theo Thông tư số 03/2018/TT-BTC ngày 12/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 273/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp phép kinh doanh dịch vụ Viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông.
– Mức thu 500.000 VNĐ/giấy phép |
Thông tư số 03/2018/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo Mẫu số 04/GPKDVT Thông tư số 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013 | Thông tư số 12/2013/TT-BTTTT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | – Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
– Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông; – Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông; – Thông tư số 12/2013/TT-BTTTT ngày 13 tháng 05 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông; – Thông tư số 05/2012/TT-BTTTT ngày 18 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về phân loại dịch vụ viễn thông; – Thông tư số 03/2018/TT-BTC ngày 12 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 273/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp phép kinh doanh dịch vụ Viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông. |
Số hồ sơ | 1.004282 | Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành | Cấp thực hiện | ||
Tình trạng | Quyết định công bố |