Thủ tục cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Cảng sử dụng các dịch vụ trừ dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa

 

Thủ tục Thủ tục cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Cảng sử dụng các dịch vụ trừ dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa
Trình tự thực hiện

Bước 1: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày trước khi dự kiến tàu quân sự nước ngoài đến sử dụng các dịch vụ trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh, quốc gia có tàu quân sự lập 01 bộ hồ sơ gửi đến Bộ Quốc phòng Công hàm và Bản khai tàu đến.

Trường hợp gửi đến Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài thì chậm nhất 03 (ba) ngày kể từ ngày nhận, Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài làm thủ tục chuyển đến Bộ Quốc phòng các Công hàm và Bản khai tàu đến để thực hiện quy trình thủ tục cấp phép theo quy định.

Bước 2: Chậm nhất 12 (mười hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng Tham mưu) có văn bản trả lời quốc gia có tàu đến Cảng sử dụng các dịch vụ qua đường ngoại giao. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Quốc phòng phải có văn bản thông báo và hướng dẫn người đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bộ Quốc phòng có văn bản lấy ý kiến các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.

Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến về việc cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài vào sử dụng các dịch vụ trong Cảng quốc tế Cam Ranh, các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa có văn bản trả lời Bộ Quốc phòng; nếu không trả lời thì được coi là đồng ý với ý kiến của Bộ Quốc phòng.

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày cấp phép hoặc từ chối cấp phép, Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng Tham mưu) có văn bản thông báo cho các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc cấp phép hoặc từ chối cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài vào sử dụng các dịch vụ trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh.

Cách thức thực hiện

Quốc gia có tàu gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài đến Bộ Quốc phòng Việt Nam.

Thành phần số lượng hồ sơ

Thành phần hồ sơ:

– Công hàm đề nghị của quốc gia có tàu quân sự đến và sử dụng các dịch vụ trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh.

– Bản khai tàu đến theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quy chế quản lý hoạt động Cảng quốc tế Cam Ranh ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện

Quốc gia có tàu quân sự đến và sử dụng các dịch vụ trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh.

Cơ quan thực hiện
  1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Quốc phòng Việt Nam.
  2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
  3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam.
  4. Cơ quan phối hợp: các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Công hàm trả lời tàu quân sự nước ngoài đến sử dụng các dịch vụ trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh.
Lệ phí Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Bản khai tàu đến.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không
Cơ sở pháp lý

– Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;

– Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Luật Biên giới quốc gia ngày 17 tháng 6 năm 2003;

Luật Khám chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Luật Dược 14 tháng 6 năm 2005;

Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú, của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014;

– Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;

Nghị định số 104/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định đối với tàu quân sự nước ngoài đến nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Nghị định số 71/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động của người, phương tiện trong khu vực biên giới biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;

Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 09 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;

Nghị định số 95/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về cấp phép và phối hợp hoạt động với lực lượng tìm kiếm, cứu nạn nước ngoài tại Việt Nam;

Nghị định số 93/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp quốc phòng và an ninh;

Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược;

Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.

 

Số hồ sơ 3.000005 Lĩnh vực Quốc phòng
Cơ quan ban hành Bộ quốc phòng Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.