Thủ tục Cho phép họp báo (trong nước)
Thủ tục | Cho phép họp báo (trong nước) | |
Trình tự thực hiện | Tổ chức, công dân Việt Nam ở trung ương (không thuộc quy định tại Khoản 2 Điều 41 Luật báo chí) có nhu cầu họp báo phải thông báo bằng văn bản trước 24 giờ tính đến thời điểm dự định họp báo gửi đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Báo chí). – Cơ quan quản lý nhà nước về báo chí có trách nhiệm trả lời tổ chức, công dân về việc họp báo trong thời gian quy định tại khoản 3 Điều 41 Luật báo chí; trường hợp không có văn bản trả lời, tổ chức, công dân được tiến hành họp báo. |
|
Cách thức thực hiện | – Nộp trực tiếp tại Bộ Thông tin và Truyền thông – Qua hệ thống bưu chính |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | 1. Hồ sơ đề nghị họp báo bao gồm: Văn bản thông báo họp báo gồm những thông tin sau: – Địa điểm họp báo – Thời gian họp báo – Nội dung họp báo – Người chủ trì họp báo 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | Không có | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, công dân | |
Cơ quan thực hiện | Bộ Thông tin và Truyền thông | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản | |
Lệ phí | Không có | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không có | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Nội dung họp báo phải đúng với nội dung đã được cơ quan quản lý nhà nước về báo chí trả lời chấp thuận, trường hợp không có văn bản trả lời thì phải đúng với nội dung đã thông báo với cơ quan quản lý nhà nước về báo chí. – Nội dung họp báo không có thông tin quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 9 Luật báo chí |
|
Cơ sở pháp lý | – Luật báo chí số 103/2016/QH13 ngày 05 tháng 4 năm 2016; |
Số hồ sơ | Lĩnh vực | ||
Cơ quan ban hành | Cấp thực hiện | ||
Tình trạng | Quyết định công bố |
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.