Thủ tục đề nghị cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
Thủ tục | Thủ tục đề nghị cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có địa bàn hoạt động ở một tỉnh | |
Trình tự thực hiện | a) Bước 1: Tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một tỉnh có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 18 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo gửi hồ sơ đề nghị cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo đến Sở Nội vụ.
b) Bước 2: Sở Nội vụxem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho tổ chức để hoàn chỉnh hồ sơ. c) Bước 3: + Sở Nội vụphối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ (nếu cần). + Sau khi thẩm định hồ sơ, Sở Nội vụ cấp hoặc không cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức. Trường hợp từ chối cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | a) Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
b) Hồ sơ phải có xác nhận của Sở Nội vụ và có giấy hẹn trả kết quả.Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Văn bản đăng ký (theo mẫu);
b) Danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức; c) Bản tóm tắt giáo lý, giáo luật, lễ nghi; d) Quy chế hoạt động của tổ chức; e) Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
|
Thời hạn giải quyết | 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức có địa bàn hoạt động ở một tỉnh có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 18 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo. | |
Cơ quan thực hiện | Sở Nội vụ. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc văn bản trả lời về việc không cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo. | |
Lệ phí | Không có. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | a) Đăng ký cấp chứng nhận hoạt động tôn giáo (Mẫu B8, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
b) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo (Mẫu A1, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017). |
Nghị định số 162/2017/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | a) Có giáo lý, giáo luật, lễ nghi.
b) Có tôn chỉ, mục đích, quy chế hoạt động không trái với quy định của pháp luật. c) Tên của tổ chức không trùng với tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội hoặc tên danh nhân, anh hùng dân tộc. d) Người đại diện, người lãnh đạo tổ chức là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự. e) Có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở. g) Nội dung hoạt động tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại Điều 5 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo. |
|
Cơ sở pháp lý | – Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
– Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo. – Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính. |
Số hồ sơ | 1.000766 | Lĩnh vực | Tôn giáo Chính phủ |
Cơ quan ban hành | Bộ nội vụ | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |