Thủ tục đối với tàu bay xuất cảnh thực hiện qua Cơ chế một cửa quốc gia

 

Thủ tục Thủ tục đối với tàu bay xuất cảnh thực hiện qua Cơ chế một cửa quốc gia
Trình tự thực hiện – Bước 1:

+ Người làm thủ tục khai báo theo phương thức điện tử các thông tin hoặc chứng từ thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

+ Người làm thủ tục phải nộp các chứng từ bản giấy (bản chính) cho các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không.

– Bước 2: Cơ quan quản lý nhà nước căn cứ chức năng nhiệm vụ theo quy định của pháp luật chịu trách nhiệm: Tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận đối với thông tin/chứng từ cung cấp theo phương thức điện tử; tiếp nhận đối với chứng từ nộp bản giấy; kiểm tra đối với chứng từ xuất trình bản giấy; xác nhận hoàn thành thủ tục đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh. Việc tiếp nhận, phản hồi việc tiếp nhận và xác nhận hoàn thành thủ tục thực hiện tự động thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia cho người làm thủ tục và các bên liên quan.

Cách thức thực hiện – Khai báo theo phương thức điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

– Nộp các chứng từ bản giấy (bản chính) cho các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không.

Thành phần số lượng hồ sơ * Thành phần hồ sơ:
a) Người làm thủ tục khai báo theo phương thức điện tử các thông tin hoặc chứng từ sau thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia:- Bản khai hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không và vận đơn chủ đối với tàu bay xuất cảnh có vận chuyển hàng hóa xuất khẩu;

Danh sách hành khách đối với tàu bay xuất cảnh có vận chuyển hành khách;

– Danh sách tổ bay.

– Bản lược khai hành lý ký gửi của hành khách đối với tàu bay xuất cảnh có vận chuyển hành lý ký gửi của hành khách. Thông tin này được khai độc lập hoặc nằm trong Danh sách hành khách, Danh sách tổ bay và Thông tin về đặt chỗ của hành khách (PNR).

– Thông tin về chuyến bay (đường bay, số liệu chuyến bay, tên hãng hàng không, cửa khẩu, số lượng hành khách, tổ bay và thời gian xuất cảnh).

Thông tin về đặt chỗ của hành khách (thông tin PNR).

Các chỉ tiêu thông tin khai báo trong các chứng từ theo phương thức điện tử tại khoản này thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 43/2017/QĐ-TTg.

b) Chứng từ phải nộp hoặc xuất trình:

Người làm thủ tục phải nộp các chứng từ bản giấy (bản chính) sau cho các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không:

Tờ khai chung hàng không (bao gồm khai báo y tế) nộp cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới;

– Giấy khai báo y tế thi thể, hài cốt, tro cốt (nếu có) nộp cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới;

– Giấy khai báo y tế mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người (nếu có) nộp cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới.

Người làm thủ tục phải xuất trình các chứng từ bản giấy (bản chính) sau cho các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không

– Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực của hành khách; Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực của tổ bay xuất trình cho Công an cửa khẩu;

– Phiếu tiêm chủng quốc tế của tổ bay, hành khách (trong trường hợp xuất phát hoặc đi qua vùng có dịch hoặc bị nghi ngờ mắc bệnh hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm) xuất trình cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết – Đối với các chứng từ nêu tại khoản 1 Điều 4 Quyết định 43/2017/QĐ-TTg: Không quá 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục khai báo thông tin đầy đủ, hợp lệ và gửi thông tin chứng từ điện tử tới hệ thống;

– Đối với các chứng từ nêu tại khoản 2 Điều 4 Quyết định 43/2017/QĐ-TTg: Ngay khi người làm thủ tục nộp, xuất trình đủ các giấy tờ hợp lệ theo quy định.

Đối tượng thực hiện Người làm thủ tục là cơ trưởng hoặc người đại diện hợp pháp của người vận tải (hãng hàng không hoặc đại lý hãng hàng không), các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện việc khai báo và làm thủ tục đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh với các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.Trường hợp hãng hàng không hoặc đại lý hãng hàng không không có đầy đủ thông tin chi tiết về vận đơn thứ cấp thì người phát hành vận đơn đó có trách nhiệm tạo lập, gửi thông tin điện tử chi tiết về vận đơn thứ cấp đến Cổng thông tin một cửa quốc gia.
Cơ quan thực hiện Các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không bao gồm: Hải quan cửa khẩu, cảng vụ hàng không, công an cửa khẩu, cơ quan kiểm dịch động vật, cơ quan kiểm dịch thực vật, tổ chức kiểm dịch y tế biên giới.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Cơ quan quản lý nhà nước căn cứ chức năng nhiệm vụ theo quy định của pháp luật chịu trách nhiệm: Tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận đối với thông tin/chứng từ cung cấp theo phương thức điện tử; tiếp nhận đối với chứng từ nộp bản giấy; kiểm tra đối với chứng từ xuất trình bản giấy; xác nhận hoàn thành thủ tục đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.

Việc tiếp nhận, phản hồi việc tiếp nhận và xác nhận hoàn thành thủ tục được thực hiện tự động thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia cho người làm thủ tục và các bên liên quan.

Lệ phí Không có
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Bản khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bằng đường hàng không theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 43/2017/QĐ-TTg ngày 26/9/2017.

Thông tin về vận đơn chủ/Vận đơn thứ cấp theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 43/2017/QĐ-TTg ngày 26/9/2017.

Danh sách hành khách (Passenger List) theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 43/2017/QĐ-TTg ngày 26/9/2017.

Danh sách tổ lái và nhân viên làm việc trên tàu bay theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 43/2017/QĐ-TTg ngày 26/9/2017.

Thông tin về đặt chỗ của hành khách (thông tin PNR) theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 43/2017/QĐ-TTg ngày 26/9/2017.

Tờ khai chung hàng không (bao gồm bản khai y tế): Theo mẫu số 2, Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 103/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ.

Quyết định 43/2017/QĐ-TTg
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không có
Cơ sở pháp lý Luật Tổ chức Chính phủ

Luật Hải quan

Luật Hàng không dân dụng Việt Nam

Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam

Luật Giao dịch điện tử

– Nghị định số 08/2015/NĐ-CP

– Nghị định 27/2011/NĐ-CP

– Nghị định số 102/2015/NĐ-CP

– Nghị định số 103/2010/NĐ-CP

– Nghị định số 136/2007/NĐ-CP

– Nghị định số 94/2015/NĐ-CP 

– Quyết định 43/2017/QĐ-TTg

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai ở thủ tục này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại  Nghị định 85/2019/NĐ-CP

Số hồ sơ Lĩnh vực
Cơ quan ban hành Cấp thực hiện
Tình trạng Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.