THỦ TỤC GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Thủ tục | THỦ TỤC GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Viên chức tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân (tiếp nhận trực tiếp) kiểm tra hồ sơ, chuyển cho phòng Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả
Bước 2: – Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn để giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định (Phòng Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu). – Trưởng phòng giao cho công chức phụ trách lĩnh vực chịu trách nhiệm thực hiện việc thẩm định Bước 3: Thẩm định hồ sơ. Công chức phòng Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu thẩm định, thẩm tra hồ sơ gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân; căn cứ pháp lý của việc đề nghị sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép, các tài liệu chứng minh được điều kiện đề nghị gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn Bước 4: Công chức phòng Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu soạn thảo Tờ trình, dự thảo Giấy phép và trình Lãnh đạo phòng Lãnh đạo phòng Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu xem xét, ký nháy Tờ trình và Dự thảo Giấy phép trình Lãnh đạo Sở Bước 5: Lãnh đạo phòng Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu xem xét, ký nháy Tờ trình và Dự thảo Giấy phép trình Lãnh đạo Sở Bước 6: Lãnh đạo Sở xem xét ký Tờ trình, trình UBND tỉnh đề nghị cấp giấy phép Bước 7: Trình UBND tỉnh phê duyệt gia hạn, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn Bước 8: Kể từ ngày nhận được quyết định sửa đổi, bổ sung, gia hạn Giấy phép của UBND tỉnh. Viên chức tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép đến Sở TN và MT nhận giấy phép |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính |
Thành phần số lượng hồ sơ | (1) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn giấy phép theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
(2) Báo cáo kết quả hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn kể từ khi được cấp giấy phép hoặc được sửa đổi, bổ sung giấy phép theo Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ; (3) Bản sao chứng thực giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã được cấp. Số lượng: 1 |
Thời hạn giải quyết | Bước 1: 1/2 ngày làm việc
Bước 2: 1/2 ngày làm việc Bước 3: 06 ngày làm việc Bước 4: 01 ngày làm việc Bước 5: 01 ngày làm việc Bước 6: 01 ngày làm việc Bước 7: 05 ngày làm việc Bước 8: 02 ngày làm việc 8 bước: 17 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện | Sở tài nguyên và môi trường |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu 05 (kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ- CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ) hoặc văn bản từ chối cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức, cá nhân. |
Lệ phí | Không quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn giấy phép
Báo cáo kết quả hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức – Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật về dân sự. – Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo. – Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01 (một) người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn. (2) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân – Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo. – Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn. (3) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam – Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam + Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật về dân sự. + Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo. + Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01 (một) người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn. + Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt Nam. + Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch phù hợp. – Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam + Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo. + Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn. + Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt Nam. + Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch phù hợp. |
Cơ sở pháp lý | Nghị định 38/2016/NĐ-CP |
Số hồ sơ | 1.000970 | Lĩnh vực | Tài nguyên - môi trường |
Cơ quan ban hành | Tuyên Quang | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |