Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đã bán cho khách xuất cảnh nhưng giao ở nước ngoài theo yêu cầu của khách
Thủ tục | Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đã bán cho khách xuất cảnh nhưng giao ở nước ngoài theo yêu cầu của khách | |
Trình tự thực hiện | – Bước 1: Doanh nghiệp thực hiện việc khai báo hải quan và xuất trình hồ sơ hải quan (nếu có), nộp bảng kê hàng hóa đã bán cho khách xuất cảnh và 01 bản chụp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy thông hành (trang đầu và trang có đóng dấu xuất cảnh của cơ quan xuất nhập cảnh), xuất trình thực tế hàng hóa (nếu có) cho cơ quan hải quan.
Bước 2: Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế thực hiện việc thông quan hàng hóa cho doanh nghiệp làm thủ tục xuất khẩu. |
|
Cách thức thực hiện | Gửi lên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ:
– Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC . Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP , người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC ; – Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp; – Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu xuất khẩu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính; – Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý theo giấy phép: + Nếu xuất khẩu một lần: 01 bản chính; + Nếu xuất khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi xuất khẩu lần đầu. – Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành): 01 bản chính. Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì doanh nghiệp được nộp bản chụp. Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì doanh nghiệp chi nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên; – Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên; – Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép xuất khẩu, giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác; – Bảng kê hàng hóa đã bán cho khách xuất cảnh theo Mẫu số 11/BKHH quy định tại Phụ lục II Nghị định 100/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020. – 01 bản chụp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy thông hành (trang đầu và trang có đóng dấu xuất cảnh của cơ quan xuất nhập cảnh). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | – Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1 Điều 23 Luật Hải quan)
– Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải: + Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan; + Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan; Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định. Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày. |
|
Đối tượng thực hiện | Doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế | |
Cơ quan thực hiện | Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Xác nhận thông quan hàng hóa. | |
Lệ phí | 20.000 đồng | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Tờ khai hải quan theo Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 và Phụ lục IV Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính;
– Bảng kê hàng hóa đã bán cho khách xuất cảnh theo Mẫu số 11/BKHH quy định tại Phụ lục II Nghị định 100/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020. |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | – Điều 23 Luật Hải quan
– Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP . – Điều 20 Nghị định số 100/2020/NĐ-CP. – Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 38/2015/TT-BTC. |
Số hồ sơ | Lĩnh vực | Hải quan | |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Quận - Huyện |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |