Thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, vật tư do bên nhận gia công tự cung ứng cho hợp đồng gia công (thủ công – điện tử) B-BTC-052449- TT
Thủ tục | Thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, vật tư do bên nhận gia công tự cung ứng cho hợp đồng gia công (thủ công – điện tử) B-BTC-052449- TT | |
Trình tự thực hiện | I. Thực hiện theo phương thức thủ công
1. Đối với nguyên liệu, vật tư do bên nhận gia công tự sản xuất hoặc mua tại thị trường Việt Nam: a) Phải được thỏa thuận trong hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công về tên gọi, định mức, tỷ lệ hao hụt, lượng hàng, đơn giá, phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán. Không được cung ứng nguyên liệu, vật tư thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu; b) Đối với nguyên liệu, vật tư tự cung ứng thuộc danh mục hàng hóa xuất khẩu có giấy phép: nộp 01 bản sao, xuất trình bản chính giấy phép để đối chiếu. c) Thủ tục hải quan: Bên nhận gia công phải làm thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, vật tư tự cung ứng từ nguồn do bên nhận gia công tự sản xuất hoặc mua tại thị trường Việt Nam (bao gồm cả nguyên liệu, vật tư có nguồn gốc nhập khẩu) có thuế xuất khẩu, có giấy phép. Khi làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia công, bên nhận gia công thực hiện khai, tính thuế xuất khẩu (nếu có) trên phụ lục Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (mẫu PLTK/2002-XK). Cơ quan hải quan không thực hiện thanh khoản đối với nguồn nguyên liệu, vật tư tự cung ứng từ nguồn do bên nhận gia công tự sản xuất hoặc mua tại thị trường Việt Nam nhưng khi xuất khẩu sản phẩm gia công thương nhân thực hiện kê khai theo mẫu 02/NVLCƯ-GC/2011-Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 117/2011/TT-BTC và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về các số liệu đã kê khai. Chính sách thuế thực hiện theo quy định tại Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ và Điều 113 Thông tư số 194/2010/TT-BTC . 2. Đối với nguyên liệu, vật tư do bên nhận gia công trực tiếp mua từ nước ngoài để cung ứng cho hợp đồng gia công: a) Được thỏa thuận trong hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công về tên gọi, định mức, tỷ lệ hao hụt, lượng hàng, đơn giá, phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán. b) Phải xin phép cơ quan có thẩm quyền nếu nguyên liệu, vật tư cung ứng thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu có giấy phép; không được cung ứng nguyên liệu, vật tư thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, tạm ngừng xuất khẩu. c) Thủ tục hải quan, chính sách thuế, thủ tục hoàn thuế thực hiện như sau: c1) Đối với nguyên liệu, vật tư tự cung ứng được nhập khẩu sau khi có thỏa thuận trong hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công: đăng ký tờ khai nhập khẩu theo loại hình gia công; cách ghi trên tờ khai nhập khẩu như sau: Tờ khai số …………../NK/GC-CƯ/……….. Khi làm thủ tục nhập khẩu, bên nhận gia công nộp 01 bản sao hợp đồng mua bán hàng hóa; chính sách thuế thực hiện theo loại hình gia công. c2) Đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo loại hình nhập sản xuất xuất khẩu trước khi ký kết hợp đồng gia công: Thương nhân được sử dụng để cung ứng cho hợp đồng gia công, chính sách thuế, thủ tục hoàn thuế thực hiện theo loại hình nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu hướng dẫn tại Thông tư số 194/2010/TT-BTC nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau: c2.1) Phù hợp với nguyên liệu, vật tư cung ứng thỏa thuận trong hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công về lượng hàng, quy cách, chủng loại. c2.2) Thời gian nhập khẩu không quá 02 năm kể từ khi đăng ký tờ khai nhập khẩu đến khi đăng ký tờ khai xuất khẩu có sử dụng nguyên liệu, vật tư cung ứng. d) Khi làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia công, bên nhận gia công khai theo mẫu 02/NVLCƯ-GC/2010-Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 117/2011/TT-BTC ; mẫu này được lưu cùng tờ khai xuất khẩu. 3. Đối với trường hợp mua bán hàng hóa giữa nội địa và doanh nghiệp chế xuất để cung ứng: thủ tục hải quan thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 45 Thông tư số 194/2010/TT-BTC và điểm a, b, d, khoản 2 Điều 12 Thông tư 117/2011/TT-BTC . II. Thực hiện theo phương thức điện tử Đối với nguyên liệu, vật tư đó bên nhận gia công tự cung ứng cho hợp đồng gia công 1. Đối với trường hợp nguyên liệu, vật tư cung ứng do bên nhận gia công tự sản xuất hoặc mua tại thị trường Việt Nam: a) Khi đưa nguyên liệu, vật tư vào cung ứng cho hợp đồng gia công người khai hải quan không phải làm thủ tục hải quan nhưng phải được hai bên thỏa thuận về tên gọi, quy cách, số lượng trong hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công và khi làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia công, người khai hải quan phải khai nguyên vật liệu gia công tự cung ứng theo các tiêu chí thông tin quy định tại mẫu Nguyên vật liệu gia công tự cung ứng; b) Đối với nguyên liệu, vật tư tự cung ứng từ nguồn do bên nhận gia công tự sản xuất hoặc mua tại thị trường Việt Nam có thuế xuất khẩu thì khi làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia công, người khai hải quan thực hiện khai, tính thuế xuất khẩu (nếu có) trên phụ lục tờ khai hải quan điện tử xuất khẩu. 2. Đối với nguyên liệu, vật tư do bên nhận gia công trực tiếp mua từ nước ngoài để cung ứng cho hợp đồng gia công: được nhập khẩu theo loại hình nhập gia công tự cung ứng. Thủ tục nhập khẩu thực hiện theo thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng mua bán quy định tại Chương II và Chương III Thông tư số 196/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại, nhưng không thực hiện việc kê khai tính thuế. |
|
Cách thức thực hiện | I. Thực hiện theo phương thức thủ công: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
II. Thực hiện theo phương thức điện tử: Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Trường hợp hàng hóa được phân vào luồng vàng hoặc luồng đỏ: thực hiện theo phương thức thủ công. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | I. Thực hiện theo phương thức thủ công: Hợp đồng, phụ lục hợp đồng gia công
II. Thực hiện theo phương thức điện tử: Tờ khai hải quan điện tử nhập khẩu (Thông tư số 196/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại) * Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | – Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 19 Luật Hải quan)
– Thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 16 Luật Hải quan): + Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất; + Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa. Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc. |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân. | |
Cơ quan thực hiện | I. Thực hiện theo phương thức thủ công:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Hải quan. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Hải quan. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có. II. Thực hiện theo phương thức điện tử: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tiếp nhận, kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai, đăng ký và phân luồng tờ khai: Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh thành phố; Kiểm tra hồ sơ giấy, kiểm tra thực tế hàng hóa: Chi cục Hải quan b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Hải quan c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tiếp nhận, kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai, đăng ký và phân luồng tờ khai: Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh thành phố; Kiểm tra hồ sơ giấy, kiểm tra thực tế hàng hóa: Chi cục Hải quan d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định thông quan. | |
Lệ phí | Không có | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu tờ khai ban hành theo Thông tư số 196/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 (thực hiện theo phương thức điện tử). | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không có | |
Cơ sở pháp lý | + Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;
+ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan; + Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại; + Thông tư số 196/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại; + Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. + Thông tư số 117/2011/TT-BTC ngày 15/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài. |
Số hồ sơ | B-BTC-BS07 | Lĩnh vực | Hải quan |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Quận - Huyện |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |