Thủ tục hải quan xử lý nguyên vật liệu dư thừa; phế liệu, phế phẩm, phế thải; máy móc, thiết bị thuê mượn (thủ công-điện tử) B-BTC-052486-TT
Thủ tục | Thủ tục hải quan xử lý nguyên vật liệu dư thừa; phế liệu, phế phẩm, phế thải; máy móc, thiết bị thuê mượn (thủ công-điện tử) B-BTC-052486-TT | |
Trình tự thực hiện | I. Thực hiện theo phương thức thủ công
* Trách nhiệm của doanh nghiệp: Thực hiện thủ tục xử lý nguyên vật liệu dư thừa; phế liệu, phế phẩm, phế thải; máy móc, thiết bị tạm xuất phục vụ gia công tại Chi cục Hải quan nơi quản lý hợp đồng gia công, gồm: 1. Bán tại thị trường Việt Nam (thực hiện theo phương thức xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ); 2. Xuất khẩu trả ra nước ngoài (thực hiện như thủ tục xuất khẩu thương mại); 3. Chuyển sang thực hiện hợp đồng gia công khác tại Việt Nam (thực hiện như thủ tục giao nhận sản phẩm gia công chuyển tiếp); 4. Biếu, tặng tại Việt Nam (thực hiện theo phương thức xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ); 5. Tiêu hủy tại Việt Nam. * Trách nhiệm của cơ quan hải quan: Thực hiện thủ tục hải quan phù hợp đối với từng hình thức xử lý. II. Thực hiện theo phương thức điện tử * Trách nhiệm của doanh nghiệp: Theo sự thỏa thuận trong hợp đồng gia công và quy định của pháp luật, người khai hải quan quyết định phương thức xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa, phế liệu, phế phẩm, máy móc, thiết bị thuê mượn theo các hình thức sau: 1. Bán tại thị trường Việt Nam: thủ tục hải quan thực hiện theo phương thức xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ quy định tại Điều 47 Thông tư số 196/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại. 2. Xuất khẩu trả ra nước ngoài: thủ tục hải quan xuất trả nguyên liệu, vật tư dư thừa, phế liệu, phế phẩm; máy móc, thiết bị thuê mượn ra nước ngoài thực hiện như đối với lô hàng xuất khẩu theo hợp đồng mua bán quy định tại Chương III Thông tư 196/2012/TT-BTC. Công chức hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa phải đối chiếu nguyên liệu xuất trả với mẫu lưu nguyên liệu lấy khi nhập khẩu; đối chiếu chủng loại, ký mã hiệu của máy móc thiết bị ghi trên tờ khai tạm nhập hoặc tờ khai chuyển tiếp gần nhất với máy móc thiết bị tái xuất. 3. Chuyển sang thực hiện hợp đồng gia công khác tại Việt Nam: thủ tục hải quan chuyển nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị sang hợp đồng gia công khác thực hiện như thủ tục hải quan giao nhận sản phẩm gia công chuyển tiếp hướng dẫn tại Điều 29 Thông tư số 196/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại. 4. Thủ tục hải quan biếu, tặng máy móc, thiết bị thuê, mượn; nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm; thủ tục tiêu hủy phế liệu, phế phẩm tại Việt Nam và thủ tục xử lý đối với nguyên liệu, vật tư dư thừa do thương nhân tự cung ứng bằng hình thức nhập khẩu từ nước ngoài theo loại hình gia công: thực hiện theo quy định tại điểm d, điểm đ khoản 2 và khoản 3 Điều 23 Thông tư 117/2011/TT-BTC . * Trách nhiệm của cơ quan hải quan: Thực hiện thủ tục hải quan phù hợp đối với từng hình thức xử lý. |
|
Cách thức thực hiện | I. Thực hiện theo phương thức thủ công: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
II. Thực hiện theo phương thức điện tử: Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Trường hợp hàng hóa được phân vào luồng vàng hoặc luồng đỏ: thực hiện theo phương thức thủ công. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ:
1. Bán tại Việt Nam: Hồ sơ như đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ; 2. Xuất trả ra nước ngoài: Hồ sơ như đối với hàng hóa xuất khẩu thương mại; 3. Chuyển sang thực hiện hợp đồng gia công khác: Hồ sơ như thủ tục giao nhận sản phẩm gia công chuyển tiếp; 4. Biếu tặng tại Việt Nam: Hồ sơ như đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ; và văn bản biếu, tặng của bên đặt gia công: nộp 01 bản chính; Văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương nếu hàng biếu tặng thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép của Bộ Công Thương; văn bản cho phép của cơ quan chuyên ngành nếu hàng nhập khẩu phải có giấy phép của cơ quan chuyên ngành: nộp 01 bản chính. 5. Tiêu hủy tại Việt Nam: Văn bản đề nghị tiêu hủy * Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | – Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 19 Luật Hải quan)
– Thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 16 Luật Hải quan): + Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất; + Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa. Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc. |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | 1. Thực hiện theo phương thức thủ công:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Hải quan. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Hải quan. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có. II. Thực hiện theo phương thức điện tử: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tiếp nhận, kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai, đăng ký và phân luồng tờ khai: Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh thành phố; Kiểm tra hồ sơ giấy, kiểm tra thực tế hàng hóa: Chi cục Hải quan b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Hải quan c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tiếp nhận, kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai, đăng ký và phân luồng tờ khai: Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh thành phố; Kiểm tra hồ sơ giấy, kiểm tra thực tế hàng hóa: Chi cục Hải quan d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | nguyên vật liệu dư thừa; phế liệu, phế phẩm, phế thải; máy móc, thiết bị thuê, mượn được xử lý theo qui định. | |
Lệ phí | 20.000 đồng | Thông tư số 172/2010/TT-BTC . |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đối chiếu thủ tục tương ứng với hình thức xử lý. | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không có | |
Cơ sở pháp lý | + Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;
+ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan; + Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại; + Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. + Thông tư số 117/2011/TT-BTC ngày 15/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài. + Thông tư số 196/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại; + Thông tư số 172/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Hải quan. |
Số hồ sơ | 1.004171 | Lĩnh vực | Hải quan |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Quận - Huyện |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |