Thủ tục hỗ trợ giải quyết đất ở cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2013-2015

 

Thủ tục Thủ tục hỗ trợ giải quyết đất ở cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2013-2015
Trình tự thực hiện Bước 1: Trưởng thôn, bản, ấp và tương đương (sau đây gọi chung là ấp) tổ chức họp mời đại diện tất cả các hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo của ấp có trong danh sách hộ nghèo của xã, thông báo về nội dung chính sách và chỉ đạo của xã trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được chỉ đạo của xã;

Các hộ không có đất ở đăng ký với trưởng ấp nhu cầu hưởng chính sách hỗ trợ; trưởng ấp lập danh sách các hộ đăng ký. Thời gian hoàn thành trong 03 ngày làm việc kể từ ngày ấp tổ chức họp thông báo về nội dung chính sách và chỉ đạo của xã.

Bước 2: Trưởng ấp phối hợp với đại diện các tổ chức chính trị – xã hội ấp, cán bộ địa chính xã kiểm tra thực trạng đất ở của các hộ đăng ký, lập biên bản kiểm tra và tổ chức họp bình xét. Trưởng ấp cử người ghi biên bản họp, có chữ ký xác nhận của trưởng ấp, của đại diện các tổ chức chính trị – xã hội ấp, kèm theo danh sách hộ đã được bình xét theo thứ tự ưu tiên; lập tài liệu (gồm biên bản họp bình xét và danh sách) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn thành trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn đăng ký.

Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, tổng hợp tài liệu của các ấp và đối chiếu với các tiêu chí về đối tượng thụ hưởng quy định tại Điều 2 Thông tư 03/2013/TT-UBDT ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, lập danh sách theo thứ tự ưu tiên tại xã có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã; lập 02 bộ tài liệu (gồm văn bản đề nghị kèm theo danh sách) gửi 01 bộ cho cơ quan công tác Dân tộc cấp huyện và 01 bộ niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn thành trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ tài liệu hợp lệ của các ấp.

Bước 4: Cơ quan công tác Dân tộc cấp huyện rà soát, tổng hợp hồ sơ của các xã, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở theo thứ tự ưu tiên trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các xã.

Cách thức thực hiện – Qua bưu điện;

– Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

Thành phần số lượng hồ sơ – Văn bản đề nghị phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách;

– Bảng tổng hợp danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách do cơ quan công tác dân tộc cấp huyện lập.

Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
Đối tượng thực hiện Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện

– Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện

– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân xã

– Cơ quan phối hợp: Không.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Quyết định phê duyệt danh sách đi tượng thụ hưởng chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở theo thứ tự ưu tiên
Lệ phí Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo (kể cả vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số), đời sống khó khăn, được xác định theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chun hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015, cư trú n định, hợp pháp tại 13 tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long, có trong danh sách hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý lập, xác nhận tại thời đim điu tra xác định hộ được hưởng chính sách mà chưa có đất ở, không có đất sản xuất, chưa được hưởng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước về đất ở, có nhu cầu về vốn để tạo việc làm, tăng thu nhập cho gia đình Quyết định 09/2011/QĐ-TTg
Cơ sở pháp lý – Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2013-2015;

– Thông tư số 03/2013/TT-UBDT ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ

 

Số hồ sơ B-UBA-BS11 Lĩnh vực Dân tộc, tôn giáo
Cơ quan ban hành Uỷ ban dân tộc Cấp thực hiện Phường - Xã
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.