Thủ tục Sửa đổi, bổ sung Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
Thủ tục | Sửa đổi, bổ sung Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền | |
Trình tự thực hiện | – Cơ quan báo chí có nhu cầu gửi hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử). – Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền. Trường hợp không cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | – Trực tiếp tại Bộ Thông tin và Truyền thông – Qua hệ thống bưu chính |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | 1. Thành phần hồ sơ: a) Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kèm theo thuyết minh về các nội dung thay đổi khác quy định tại Khoản 5 Điều 20 Nghị định số 06/2016/NĐ-CP của cơ quan báo chí do người đứng đầu cơ quan báo chí ký. Đối với cơ quan báo chí của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc của các Bộ, ngành văn bản đề nghị phải có xác nhận của cơ quan chủ quản; b) Bản sao hoặc cung cấp số Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền đã được cấp; c) Văn bản mô tả của hãng truyền hình nước ngoài về thời gian, thời lượng, khung phát sóng của kênh chương trình trong 01 (một) tháng kèm theo bản dịch tiếng Việt Nam có chứng thực (nếu văn bản được soạn bằng tiếng nước ngoài) trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung các nội dung có liên quan đến thời gian, thời lượng, khung phát sóng của kênh chương trình. 2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ bản chính, 01 bộ bản sao). |
|
Thời hạn giải quyết | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức (Cơ quan báo chí) | |
Cơ quan thực hiện | Bộ Thông tin và Truyền thông | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép | |
Lệ phí | Không có | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không có | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không có | |
Cơ sở pháp lý | – Luật Báo chí số 103/2016/QH13 ngày 05 tháng 4 năm 2016; – Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009. – Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình. – Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2016 cùa Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 30/6/2016. |
Số hồ sơ | 1.000030 | Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành | Cấp thực hiện | ||
Tình trạng | Quyết định công bố |
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.