Thủ tục thanh khoản hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài (thủ công – điện tử) B-BTC-118536-TT
Thủ tục | Thủ tục thanh khoản hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài (thủ công – điện tử) B-BTC-118536-TT | |
Trình tự thực hiện | I. Thực hiện theo phương thức thủ công
* Trách nhiệm của người khai hải quan: Chậm nhất 45 ngày làm việc, kể từ ngày hợp đồng gia công (hoặc phụ lục hợp đồng gia công) kết thúc hoặc hết hiệu lực, thương nhân nộp đủ hồ sơ thanh khoản hợp đồng gia công (bao gồm cả phương án giải quyết nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị tạm nhập, phế liệu, phế phẩm, phế thải) cho Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công. Đối với những hợp đồng gia công tách ra thành nhiều phụ lục để thực hiện thì thời hạn nộp hồ sơ thanh khoản đối với từng phụ lục hợp đồng gia công thực hiện như thời hạn nộp hồ sơ thành khoản hợp đồng gia công. * Trách nhiệm của cơ quan hải quan: – Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ thanh khoản: a) Kiểm tra, đối chiếu sơ bộ áp dụng cho thương nhân chấp hành tốt pháp luật hải quan: kiểm tra tính đầy đủ, đồng bộ, hợp lệ của bộ hồ sơ thanh khoản; đối chiếu sơ bộ bảng biểu thanh khoản (mẫu 06/HSTK-GC/2011, mẫu 07/HSTK-GC/2011, mẫu 08/SPHC-GC/2011-Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 117) do thương nhân nộp với bảng biểu thanh khoản trên máy. Tiêu chí xác định thương nhân chấp hành tốt pháp luật về hải quan để phân loại hồ sơ thanh khoản là thương nhân đáp ứng các điều kiện sau: a1) Chấp hành tốt pháp luật về hải quan theo hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ; a2) Tại thời điểm nộp hồ sơ thanh khoản không còn hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công quá hạn chưa thanh khoản; a3) Thương nhân không bị xử lý vi phạm về thanh khoản hợp đồng gia công trong khoảng thời gian kể từ ngày đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu cuối cùng của hợp đồng/phụ lục hợp đồng đến thời điểm thanh khoản hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công. b) Kiểm tra, đối chiếu chi tiết hồ sơ thanh khoản áp dụng đối với trường hợp: b1) Hồ sơ thanh khoản của thương nhân không chấp hành tốt pháp luật về hải quan. b2) Hồ sơ thanh khoản của thương nhân chấp hành tốt pháp luật về hải quan nhưng có dấu hiệu nghi vấn (về nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, về định mức, về xuất khẩu sản phẩm, các nghi vấn phát hiện qua đối chiếu sơ bộ hồ sơ thanh khoản). b3) Kiểm tra xác suất 05% hợp đồng gia công của thương nhân chấp hành tốt pháp luật hải quan (không kể những hồ sơ đã kiểm tra chi tiết ở tiết b2, điểm b, khoản 3, Điều này) để đánh giá việc tuân thủ pháp luật của thương nhân. Cách tính 05% lấy theo tổng số hợp đồng gia công đã thanh khoản của thương nhân chấp hành tốt pháp luật về hải quan của năm trước liền kề, nếu kết quả nhỏ hơn 01 hợp đồng thì lấy tròn 01 hợp đồng. b4) Đối với trường hợp nêu tại tiết b1, b2, điểm b, khoản 3, Điều 21 Thông tư 117/2011/TT-BTC thì thương nhân xuất trình bản chính tờ khai hàng hóa xuất khẩu (bản lưu người khai hải quan) và vận tải đơn/chứng từ vận tải (bản sao có xác nhận của chính thương nhân, xuất trình bản chính để đối chiếu) xác định hàng hóa đã xếp lên phương tiện vận tải xuất cảnh để cơ quan hải quan kiểm tra, đối chiếu với bảng kê tờ khai xuất khẩu. – Thời hạn tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ thanh khoản: a) Đối với hợp đồng/phụ lục hợp đồng thuộc diện kiểm tra sơ bộ: Chậm nhất 07 ngày làm việc kể từ ngày thương nhân nộp hồ sơ thanh khoản đầy đủ, hợp lệ, công chức hải quan hoàn thành, việc đối chiếu sơ bộ và xác nhận thanh khoản cho thương nhân; nếu qua kiểm tra sơ bộ phát hiện có nghi vấn nêu tại tiết b2, điểm b, khoản 3, Điều này thì chuyển sang kiểm tra chi tiết hồ sơ thanh khoản và thông báo rõ lý do cho thương nhân biết trong Phiếu yêu cầu nghiệp vụ; Ưu tiên tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu trước đối với thương nhân ứng dụng công nghệ thông tin để quản lý, theo dõi hàng gia công và kết nối được với cơ quan hải quan. b) Đối với hợp đồng/phụ lục hợp đồng thuộc diện kiểm tra, đối chiếu chi tiết: Chậm nhất 30 ngày làm việc kể từ ngày thương nhân nộp hồ sơ thanh khoản đầy đủ, hợp lệ, công chức Hải quan hoàn thành việc tiếp nhận, kiểm tra chi tiết, đối chiếu hồ sơ thanh khoản. c) Việc kiểm tra hồ sơ thanh khoản do thương nhân nộp, xuất trình nêu tại các điểm a, b khoản 4, Điều 21 Thông tư 117/2011/TT-BTC được thực hiện tại cơ quan hải quan. Trường hợp lượng hồ sơ thanh khoản nhiều và thương nhân có văn bản đề nghị được thực hiện kiểm tra hồ sơ thanh khoản tại trụ sở thương nhân thì Lãnh đạo Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công xem xét, quyết định. – Thời hạn làm thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị tạm nhập; phế liệu, phế phẩm, phế thải: Chậm nhất 30 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan hải quan hoàn thành việc kiểm tra, đối chiếu hồ sơ thanh khoản, thương nhân làm thủ tục hải quan để giải quyết số nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị tạm nhập; phế liệu, phế phẩm, phế thải (nếu có). – Xác nhận hoàn thành thủ tục thanh khoản: a) Đối với hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công không có nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị thuê, mượn; phế liệu, phế thải: Chậm nhất 01 ngày làm việc (đối với hồ sơ thanh khoản thuộc diện kiểm tra sơ bộ) hoặc 03 ngày làm việc (đối với hồ sơ thanh khoản thuộc diện kiểm tra chi tiết) sau khi hoàn thành việc kiểm tra, đối chiếu hồ sơ thanh khoản, lãnh đạo Chi cục xác nhận hoàn thành thủ tục thanh khoản vào Bảng thanh khoản hợp đồng gia công mẫu 06/HSTK-GC/2011-Phụ lục II, Bảng thanh khoản máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất mẫu 07/HSTK-GC/2011-Phụ lục II, Bảng thống kê sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn hoặc đóng chung với sản phẩm gia công xuất khẩu mẫu 08/SPHC-GC/2011-Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 117/2011/TT-BTC . b) Đối với hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công có nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị thuê, mượn; phế liệu, phế thải: Chậm nhất 01 ngày làm việc (đối với hồ sơ thanh khoản thuộc diện kiểm tra sơ bộ) hoặc 03 ngày làm việc (đối với hồ sơ thanh khoản thuộc diện kiểm tra chi tiết) sau khi hoàn thành thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị thuê, mượn; phế liệu, phế phẩm, phế thải, lãnh đạo Chi cục xác nhận hoàn thành thủ tục thanh khoản vào Bảng thanh khoản hợp đồng gia công mẫu 06/HSTK-GC/2011-Phụ lục II, Bảng thanh khoản máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất mẫu 07/HSTK-GC/2011 -Phụ lục II, Bảng thống kê sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn hoặc đóng chung với sản phẩm gia công xuất khẩu mẫu 08/SPHC-GC/2011-Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 117/2011/TT-BTC . II. Thực hiện theo phương thức điện tử * Trách nhiệm của người khai hải quan: Khai và gửi yêu cầu thanh khoản Thương nhân nhận gia công khai, gửi yêu cầu thanh khoản theo các tiêu chí và định dạng chuẩn quy định tại mẫu Yêu cầu thanh khoản gia công tới Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; trong đó có nội dung về hướng xử lý đối với số nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị tạm nhập; phế liệu, phế phẩm (nếu có). * Trách nhiệm của cơ quan hải quan Tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ thanh khoản Cơ quan Hải quan nơi quản lý hợp đồng gia công tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu thông tin liên quan đến yêu cầu thanh khoản trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. a) Đối với thương nhân đáp ứng các tiêu chí xác định thương nhân chấp hành tốt pháp luật về hải quan để phân loại hồ sơ thanh khoản theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 21 Thông tư số 117/2011/TT-BTC: a1) Nếu kết quả kiểm tra phù hợp thì phản hồi thông báo chấp nhận kết quả thanh khoản theo mẫu Thông báo gia công cho người khai hải quan; a2) Nếu kết quả kiểm tra không phù hợp thì yêu cầu thương nhân nộp hồ sơ thanh khoản bản giấy theo quy định để kiểm tra chi tiết; phản hồi thông tin, nêu rõ lý do cho người khai hải quan theo mẫu Thông báo gia công. b) Đối với thương nhân không đáp ứng các tiêu chí xác định thương nhân chấp hành tốt pháp luật về hải quan để phân loại hồ sơ thanh khoản hoặc thương nhân chấp hành tốt pháp luật về hải quan nhưng có dấu hiệu nghi vấn hoặc đối với trường hợp kiểm tra xác suất 5% hợp đồng gia công của thương nhân chấp hành tốt pháp luật hải quan để đánh giá việc tuân thủ pháp luật của thương nhân thì sau khi kiểm tra, đối chiếu thông tin yêu cầu thanh khoản trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, yêu cầu người khai hải quan nộp hồ sơ thanh khoản theo quy định để kiểm tra chi tiết hồ sơ và phản hồi thông tin, nêu rõ lý do cho người khai hải quan theo mẫu Thông báo gia công. |
|
Cách thức thực hiện | I. Thực hiện theo phương thức thủ công: Thương nhân nộp hồ sơ thanh khoản tại Chi cục Hải quan nơi quản lý hợp đồng gia công.
II. Thực hiện theo phương thức điện tử: Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Kiểm tra hồ sơ thanh khoản: thực hiện theo phương thức thủ công. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ:
I. Thực hiện theo phương thức thủ công a) Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo mẫu 01/HSTK-GC/2011-Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 117/2011/TT-BTC: nộp 01 bản chính; b) Bảng tổng hợp sản phẩm gia công xuất khẩu theo mẫu 02/HSTK-GC/2011-Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 117/2011/TT-BTC: nộp 01 bản chính; c) Bảng kê tờ khai xuất khẩu sản phẩm gia công (bao gồm cả tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ; tờ khai giao nhận sản phẩm gia công chuyển tiếp) đã làm xong thủ tục hải quan, đủ cơ sở xác định hàng hóa đã xuất khẩu theo hướng dẫn tại Điều 26 Thông tư số 194/2010/TT-BTC , theo mẫu 09/HSTK-GC/2011-Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 117/2011/TT-BTC): nộp 01 bản chính; d) Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư xuất trả ra nước ngoài và chuyển sang hợp đồng gia công khác trong khi đang thực hiện hợp đồng gia công theo mẫu 03/HSTK-GC/2011-Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 117/2011/TT-BTC: nộp 01 bản chính; đ) Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư do bên nhận gia công cung ứng (nếu có) theo mẫu 04/HSTK-GC/2011-Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 117/2011/TT-BTC: nộp 01 bản chính; e) Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư đã sử dụng để sản xuất thành sản phẩm xuất khẩu theo mẫu 05/HSTK-GC/2011 “Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 117/2011/TT-BTC: nộp 01 bản chính; g) Bảng thanh khoản hợp đồng gia công theo mẫu 06/HSTK-GC/2011- Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 117/2011/TT-BTC: nộp 02 bản chính (trả thương nhân 01 bản sau khi thanh khoản); h) Bảng tổng hợp máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất theo mẫu 07/HSTX-GC/201-Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 117/2011/TT-BTC: nộp 02 bản chính (trả thương nhân 01 bản sau khi thanh khoản); i) Tờ khai tạm nhập máy móc, thiết bị thuê, mượn; tờ khai nhận máy móc, thiết bị từ hợp đồng gia công khác (nếu có); tờ khai tái xuất máy móc, thiết bị: xuất trình bản chính (bản lưu người khai hải quan); k) Bảng thống kê sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn hoặc đóng chung với sản phẩm gia công xuất khẩu (nếu có) theo mẫu 08/SPHC-GC/2011- Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 117/2011/TT-BTC: nộp 02 bản chính (trả thương nhân 01 bản sau khi thanh khoản). II. Thực hiện theo phương thức điện tử: Yêu cầu thanh khoản gia công: 01 bản điện tử * Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | I. Thực hiện theo phương thức thủ công:
(1) Thời hạn tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ thanh khoản: a) Đối với hợp đồng/phụ lục hợp đồng thuộc diện kiểm tra sơ bộ: Chậm nhất 07 ngày làm việc kể từ ngày thương nhân nộp hồ sơ thanh khoản đầy đủ, hợp lệ, công chức hải quan hoàn thành việc đối chiếu sơ bộ và xác nhận thanh khoản cho thương nhân; nếu qua kiểm tra sơ bộ phát hiện có nghi vấn nêu tại tiết b2, điểm b, khoản 3, Điều này thì chuyển sang kiểm tra chi tiết hồ sơ thanh khoản và thông báo rõ lý do cho thương nhân biết trong Phiếu yêu cầu nghiệp vụ; Ưu tiên tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu trước đối với thương nhân ứng dụng công nghệ thông tin để quản lý, theo dõi hàng gia công và kết nối được với cơ quan hải quan. b) Đối với hợp đồng/phụ lục hợp đồng thuộc diện kiểm tra, đối chiếu chi tiết: Chậm nhất 30 ngày làm việc kể từ ngày thương nhân nộp hồ sơ thanh khoản đầy đủ, hợp lệ, công chức Hải quan hoàn thành việc tiếp nhận, kiểm tra chi tiết, đối chiếu hồ sơ thanh khoản. c) Việc kiểm tra hồ sơ thanh khoản do thương nhân nộp, xuất trình nêu tại các điểm a, b khoản 4, Điều 21 Thông tư số 117/2011/TT-BTC được thực hiện tại cơ quan hải quan. Trường hợp lượng hồ sơ thanh khoản nhiều và thương nhân có văn bản đề nghị được thực hiện kiểm tra hồ sơ thanh khoản tại trụ sở thương nhân thì Lãnh đạo Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công xem xét, quyết định. (2) Thời hạn xác nhận hoàn thành thủ tục thanh khoản: a) Đối với hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công không có nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị thuê, mượn; phế liệu, phế thải: Chậm nhất 01 ngày làm việc (đối với hồ sơ thanh khoản thuộc diện kiểm tra sơ bộ) hoặc 03 ngày làm việc (đối với hồ sơ thanh khoản thuộc diện kiểm tra chi tiết) sau khi hoàn thành việc kiểm tra, đối chiếu hồ sơ thanh khoản, lãnh đạo Chi cục xác nhận hoàn thành thủ tục thanh khoản vào Bảng thanh khoản hợp đồng gia công mẫu 06/HSTK-GC/2011-Phụ lục II, Bảng thanh khoản máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất mẫu 07/HSTK-GC/2011-Phụ lục II, Bảng thống kê sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn hoặc đóng chung với sản phẩm gia công xuất khẩu mẫu 08/SPHC-GC/2011-Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 117/2011/TT-BTC b) Đối với hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công có nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị thuê, mượn; phế liệu, phế thải: Chậm nhất 01 ngày làm việc (đối với hồ sơ thanh khoản thuộc diện kiểm tra sơ bộ) hoặc 03 ngày làm việc (đối với hồ sơ thanh khoản thuộc diện kiểm tra chi tiết) sau khi hoàn thành thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị thuê, mượn; phế liệu, phế phẩm, phế thải, lãnh đạo Chi cục xác nhận hoàn thành thủ tục thanh khoản vào Bảng thanh khoản hợp đồng gia công mẫu 06/HSTK-GC/2011-Phụ lục II, Bảng thanh khoản máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất mẫu 07/HSTK-GC/2011-Phụ lục II, Bảng thống kê sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn hoặc đóng chung với sản phẩm gia công xuất khẩu mẫu 08/SPHC-GC/2011 – Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 117/2011/TT-BTC . II. Thực hiện theo phương thức điện tử: (1) Thời hạn tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ thanh khoản a) Đối với trường hợp thuộc diện kiểm tra, đối chiếu thông tin liên quan đến yêu cầu thanh khoản trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan: Chậm nhất 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu thanh khoản của người khai hải quan, công chức hải quan hoàn thành việc kiểm tra, đối chiếu thông tin liên quan đến yêu cầu thanh khoản. b) Đối với trường hợp thuộc diện kiểm tra, đối chiếu chi tiết hồ sơ thanh khoản do người khai hải quan nộp: Chậm nhất 30 ngày làm việc kể từ ngày thương nhân nộp hồ sơ thanh khoản đầy đủ, hợp lệ, công chức hải quan hoàn thành việc tiếp nhận, kiểm tra chi tiết, đối chiếu hồ sơ thanh khoản. (2) Thời hạn xác nhận hoàn thành thủ tục thanh khoản: a) Trường hợp hợp đồng/phụ lục hợp đồng không có nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị thuê, mượn; phế liệu, phế thải: Chậm nhất 01 ngày làm việc sau khi hoàn thành việc kiểm tra, đối chiếu, lãnh đạo Chi cục xác nhận hoàn thành thủ tục thanh khoản trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan và xác nhận trên hồ sơ thanh khoản trong trường hợp có kiểm tra hồ sơ thanh khoản. b) Trường hợp hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công có nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị thuê, mượn; phế liệu, phế thải: Chậm nhất 03 ngày làm việc sau khi nhận được văn bản thông báo đã hoàn thành thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị thuê, mượn; phế liệu, phế phẩm, phế thải, lãnh đạo Chi cục xác nhận hoàn thành thủ tục thanh khoản trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan và xác nhận trên hồ sơ thanh khoản trong trường hợp có kiểm tra hồ sơ thanh khoản. |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức. | |
Cơ quan thực hiện | I. Thực hiện theo phương thức thủ công:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Hải quan. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Hải quan. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có II. Thực hiện theo phương thức điện tử: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tiếp nhận thông tin thanh khoản: Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh thành phố; Kiểm tra hướng dẫn thanh khoản, chấp nhận/ không chấp nhận thanh khoản: Chi cục Hải quan b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Hải quan c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan Tiếp nhận thông tin thanh khoản: Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh thành phố; Kiểm tra hướng dẫn thanh khoản, chấp nhận/ không chấp nhận thanh khoản: Chi cục Hải quan d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | hợp đồng gia công được thanh khoản. | |
Lệ phí | Không có | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | a) Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo mẫu 01/HSTK-GC/2011
b) Bảng tổng hợp sản phẩm gia công xuất khẩu theo mẫu 02/HSTK-GC/2011 c) Bảng kê tờ khai xuất khẩu sản phẩm gia công (bao gồm cả tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ; tờ khai giao nhận sản phẩm gia công chuyển tiếp) đã làm xong thủ tục hải quan, đủ cơ sở xác định hàng hóa đã xuất khẩu theo hướng dẫn tại Điều 26 Thông tư số 194/2010/TT-BTC , theo mẫu 09/HSTK-GC/2011 d) Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư xuất trả ra nước ngoài và chuyển sang hợp đồng gia công khác trong khi đang thực hiện hợp đồng gia công theo mẫu 03/HSTK-GC/2011 đ) Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư do bên nhận gia công cung ứng (nếu có) theo mẫu 04/HSTK-GC/2011 e) Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư đã sử dụng để sản xuất thành sản phẩm xuất khẩu theo mẫu 05/HSTK-GC/2011 g) Bảng thanh khoản hợp đồng gia công theo mẫu 06/HSTK-GC/2011 h) Bảng tổng hợp máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất theo mẫu 07/HSTK-GC/2011 i) Bảng thống kê sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn hoặc đóng chung với sản phẩm gia công xuất khẩu (nếu có) theo mẫu 08/SPHC-GC/2011. II. Thực hiện theo phương thức điện tử: Yêu cầu thanh khoản (Ban hành theo Thông tư 196/2012/TT-BTC ngày 15/12/2012). |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không có | |
Cơ sở pháp lý | + Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;
+ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan; + Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại; + Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. + Thông tư số 117/2011/TT-BTC ngày 15/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài. + Thông tư số 196/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại. |
Số hồ sơ | 2.001821 | Lĩnh vực | Hải quan |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Quận - Huyện |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |