Thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 15 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương (đối tượng cư trú ở địa phương khác không còn lưu giữ được giấy tờ)
Thủ tục | Thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 15 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương (đối tượng cư trú ở địa phương khác không còn lưu giữ được giấy tờ) | |
Trình tự thực hiện | Đối tượng làm tờ khai theo mẫu quy định và bản photo chứng minh thư nhân dân, gửi
Ủy ban nhân dân xã, phường nơi sinh quán. Ủy ban nhân dân xã, phường nơi sinh quán của đối tượng: – Tiếp nhận hồ sơ, chuyển Trưởng thôn để tổ chức hội nghị liên tịch thôn xem xét , xác nhận cho đối tượng – Ban Chỉ huy quân sự xã, đề nghị Ban chấp hành Hội Cựu chiến binh họp xem xét, xác nhận đối tượng. – Hội đồng chính sách xã, phường họp công khai xét duyệt đối với đối tượng do Ban chấp hành Hội Cựu chiến binh đã cho ý kiến bằng văn bản. – Trong thời gian 45 ngày phải trả lời đối tượng (kèm theo văn bản) để địa phương nơi đối tượng đăng ký hộ khẩu thường trú xét duyệt và đề nghị hưởng chế độ. Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: tiếp nhận hồ sơ, xét duyệt và đề nghị hưởng chế độ. UBND huyện (quận): – Chỉ đạo Ban Chỉ huy quân sự huyện (quận) phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức xét duyệt thẩm định, tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh, thành phố (qua Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố). – Chỉ đạo tiến hành chi trả chế độ cho đối tượng. UBND tỉnh (thành phố): Chỉ đạo Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố) phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức xét duyệt thẩm định, tổng hợp danh sách báo cáo Quân khu (qua Cục Chính trị). Bộ Tư lệnh Quân khu: – Tổ chức xét duyệt, tổng hợp danh sách của các tỉnh (thành phố), báo cáo Bộ Quốc phòng (qua Cục Chính sách) để thẩm định, tổng hợp. – Sau khi có kết quả thẩm định của Cục Chính sách, Bộ Tư lệnh Quân khu ra quyết định hưởng chế độ cho đối tượng. Cục Chính sách – Tổng cục Chính trị: – Thẩm định, kiểm tra kết quả xét duyệt, quyết định (kèm theo danh sách) của các quân khu. – Tổng hợp, báo cáo Thủ trưởng Tổng cục Chính trị đề nghị Bộ Tài chính bảo đảm kinh phí. |
|
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc gửi hồ sơ đến UBND xã (phường) nơi sinh quán | |
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
– Bản khai cá nhân hoặc bản khai của thân nhân (đối với đối tượng đã từ trần); – Bản photo chứng minh thư nhân dân (có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường); – Biên bản xem xét và xác nhận của Hội nghị liên tịch thôn, xóm, tổ dân phố; – Biên bản xét và xác nhận của hội nghị Ban chấp hành Hội Cựu chiến binh xã, phường; – Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân xã, phường; – Công văn đề nghị của các cấp; – Danh sách đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp một lần; – Bản xét duyệt và đề nghị của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố. b) Số lượng hồ sơ gồm: 02 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết | Không quy định | |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | Cơ quan thẩm quyền quyết định: Bộ Tư lệnh quân khu; Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội.
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND xã (phường). Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội huyện (quận). |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định hành chính | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Bản khai cá nhân; (Mẫu 1B), Thông tư liên tịch số 144/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 27/11/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương. | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
Quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước, nhập ngũ từ ngày 30/4/1975 trở về trước, có dưới 15 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương, hiện không thuộc diện hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động hoặc chế độ bệnh binh hàng tháng, thuộc một trong các trường hợp sau đây: – Đã phục viên, xuất ngũ về địa phương; – Đã chuyển ngành rồi thôi việc; – Đã phục viên, xuất ngũ một thời gian rồi tiếp tục công tác (tái ngũ, làm việc ở cơ quan, đơn vị, tổ chức ngoài quân đội), sau đó lại phục viên, xuất ngũ, thôi việc. Thông tư liên tịch số 144/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 27/11/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương.
– Những người thuộc đối tượng nêu trên nhưng hiện đang hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động hoặc chế độ bệnh binh hàng tháng; hoặc hiện đang công tác hưởng lương từ ngân sách Nhà nước có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; – Những người phản bội, đầu hàng địch; người vi phạm kỷ luật bị tước danh hiệu quân nhân; người tính đến ngày Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành mà đang chấp hành án tù chung thân hoặc bị kết án một trong các tội xâm phạm an ninh quốc gia mà chưa được xoá án tích; – Người xuất cảnh ra nước ngoài (bao gồm cả người đi lao động hợp tác quốc tế) và ở lại nước ngoài bất hợp pháp; – Người đã hưởng chế độ trợ cấp một lần quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005; khoản 2 Điều 1 Quyết định số 92/2005/QĐ-TTg ngày 29/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ; – Người đã từ trần nhưng không còn vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ; con đẻ, con nuôi hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp. Thông tư liên tịch số 144/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 27/11/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương. |
|
Cơ sở pháp lý | Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg |
Số hồ sơ | 1.001295 | Lĩnh vực | Chế độ chính sách |
Cơ quan ban hành | Bộ quốc phòng | Cấp thực hiện | Phường - Xã |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |