Tính thời gian công tác để hưởng bảo hiểm xã hội đối với người lao động làm việc thuộc khu vực nhà nước, nghỉ chờ việc từ ngày 01 tháng 01 năm 1987 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 1995
Thủ tục | Tính thời gian công tác để hưởng bảo hiểm xã hội đối với người lao động làm việc thuộc khu vực nhà nước, nghỉ chờ việc từ ngày 01 tháng 01 năm 1987 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 | |||
Trình tự thực hiện | Bước 1:
Người lao động nộp hồ sơ theo quy định cho người sử dụng lao động; Bước 2: Người sử dụng lao động tập hợp và hoàn thiện hồ sơ theo quy định gửi đến cơ quan bảo hiểm xã hội. Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết. Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|||
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp | |||
Thành phần số lượng hồ sơ | – Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.
– Lý lịch gốc và lý lịch bổ sung (nếu có) của người lao động, quyết định tiếp nhận, hợp đồng lao động, các giấy tờ có liên quan khác như: quyết định nâng bậc lương, quyết định điều động hoặc quyết định chuyển công tác, quyết định phục viên xuất ngũ, chuyển ngành, giấy thôi trả lương. – Danh sách của đơn vị có tên người lao động đến ngày 31 tháng 12 năm 1994 hoặc các giấy tờ xác định người lao động có tên trong danh sách của đơn vị đến ngày 31 tháng 12 năm 1994; – Quyết định nghỉ chờ việc. Trường hợp không có quyết định nghỉ chờ việc thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng đơn vị tại thời điểm lập hồ sơ đề nghị cấp sổ bảo hiểm xã hội, trong đó đảm bảo người lao động có tên trong danh sách của đơn vị tại thời điểm có quyết định nghỉ chờ việc và chưa giải quyết trợ cấp thôi việc hoặc bảo hiểm xã hội một lần. Trường hợp đơn vị đó giải thể, thì do cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận. Số lượng hồ sơ: 01 hồ sơ |
|||
Thời hạn giải quyết | 15 Ngày làm việc | |||
Đối tượng thực hiện | Người sử dụng lao động, người lao động | |||
Cơ quan thực hiện | Cơ quan bảo hiểm xã hội theo phân cấp của Bảo hiểm xã hội Việt Nam | |||
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận bổ sung thời gian công tác trong sổ bảo hiểm xã hội của người lao động. | |||
Lệ phí | Không | |||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Theo quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam | |||
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Người lao động làm việc thuộc khu vực nhà nước, nghỉ chờ việc từ ngày 01 tháng 11 năm 1987 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 do doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức không sắp xếp, bố trí được việc làm, chưa giải quyết trợ cấp thôi việc hoặc bảo hiểm xã hội một lần, tính đến ngày 31 tháng 12 năm 1994 vẫn còn có tên trong danh sách lao động của đơn vị |
|
||
Cơ sở pháp lý | Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014.
Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc. |
Số hồ sơ | 1.004974 | Lĩnh vực | Bảo hiểm xã hội |
Cơ quan ban hành | Bộ lao động-thương binh và xã hội | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |