Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ
Thủ tục | Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ | |
Trình tự thực hiện | Bước 1:Thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KHCN
– Nhiệm vụ KHCN thực hiện theo hình thức tuyển chọn: Bộ (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ để các tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia chủ trì, thực hiện nhiệm vụ. – Nhiệm vụ KHCN thực hiện theo hình thức giao trực tiếp: Bộ (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ và thông báo bằng văn bản đến các tổ chức thực hiện nhiệm vụ. – Thời gian công bố, thông báo: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày danh mục đặt hàng nhiệm vụ KHCN được phê duyệt. Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp – Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp về Bộ (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) theo đúng thời hạn và địa chỉ được thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng (trường hợp tuyển chọn) và bằng văn bản (trường hợp giao trực tiếp). Trong thời hạn quy định nộp hồ sơ, tổ chức và cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp có quyền rút hồ sơ đã nộp để thay bằng hồ sơ mới hoặc bổ sung hồ sơ đã nộp. Việc thay hồ sơ mới, bổ sung hồ sơ phải được xác lập bằng văn bản và hoàn tất trước khi hết hạn nộp hồ sơ theo quy định. Văn bản bổ sung là bộ phận cấu thành của hồ sơ. Bước 3: Mở và kiểm tra xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tiến hành mở, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ với sự tham dự của đại diện tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp (nếu cần) và được ghi thành biên bản theo quy định. Bước 4: Thành lập hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trình Bộ thành lập Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN. Hội đồng thực hiện đánh giá hồ sơ và kết luận, thống nhất thông qua biên bản làm việc theo quy định. Bước 5: Thông báo tổ chức, cá nhân trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KHCN Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận của Bộ trưởng về kết quả của Hội đồng tư vấn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân chủ trì hoàn thiện hồ sơ thuyết minh và dự toán kinh phí để trình Bộ thẩm định nội dung, tài chính. Bước 6: Thẩm định nội dung, tài chính Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình Bộ thành lập Tổ thẩm định nội dung và kinh phí nhiệm vụ KHCN. Tổ thẩm định kết luận và thông qua biên bản họp thẩm định nội dung, kinh phí đề tài, đề án, đề tài tiềm năng theo quy định. Bước 7: Phê duyệt nội dung và kinh phí thực hiện nhiệm vụ KHCN Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định nội dung và kinh phí, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình Bộ: – Quyết định phê duyệt nội dung và kinh phí thực hiện nhiệm vụ KHCN (bao gồm: tên nhiệm vụ; tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm; mục tiêu; yêu cầu đối với kết quả; thời gian thực hiện; tổng kinh phí và kinh phí hàng năm); – Quyết định giao cho các Tổng cục quản lý một số đề tài, đề án, dự án SXTN. Bước 8: Phê duyệt thuyết minh và ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KHCN – Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt, tổ chức và cá nhân chủ trì nhiệm vụ KHCN có trách nhiệm hoàn thiện thuyết minh, gửi về Bộ (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường). Đối với đề tài, đề án, dự án SXTN do Bộ quản lý: + Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được thuyết minh của tổ chức chủ trì, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Vụ Tài chính phê duyệt thuyết minh đề tài, đề án, dự án SXTN; + Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ký hợp đồng thực hiện với tổ chức chủ trì đề tài, đề án, dự án SXTN là đơn vị dự toán thuộc Bộ; + Văn phòng Bộ, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường đồng thừa lệnh Bộ trưởng ký hợp đồng thực hiện với tổ chức chủ trì đề tài, đề án, dự án SXTN không phải đơn vị dự toán thuộc Bộ. – Đối với đề tài, đề án, dự án SXTN giao cho các Tổng cục quản lý. + Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thuyết minh của tổ chức chủ trì, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường rà soát và chuyển hồ sơ đề tài, đề án, dự án SXTN gửi Tổng cục quản lý chuyên ngành; + Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề tài, đề án, dự án SXTN từ Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Tổng cục trưởng rà soát, phê duyệt thuyết minh và ký hợp đồng với tổ chức chủ trì đề tài, đề án, dự án SXTN. – Đối với đề tài tiềm năng: + Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thuyết minh của tổ chức chủ trì, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường rà soát và chuyển hồ sơ đề tài tiềm năng gửi cơ quan, tổ chức trực thuộc Bộ; + Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề tài tiềm năng từ Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, thủ trưởng cơ quan, tổ chức trực thuộc Bộ rà soát, phê duyệt thuyết minh và ký hợp đồng. |
|
Cách thức thực hiện | Trực tiếp; Trực tuyển; Qua đường bưu điện. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | 2.3.1. Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN:
– Đơn đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN theo Mẫu B4. ĐON-BNN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT. – Thuyết minh đề tài, đề án, đề tài tiềm năng theo Mẫu B5a.TMĐTCN-BNN; dự án SXTN theo Mẫu B5b.TMDA-BNN; đối với đề tài, đề án, đề tài tiềm năng thuộc lĩnh vực kinh tế chính sách theo Mẫu B5c.TMĐTKTCS-BNN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT. – Tóm tắt hoạt động KHCN của tổ chức đăng ký thực hiện nhiệm vụ KHCN theo Mẫu B6. LLTC-BNN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT. – Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ trì nhiệm vụ KHCN và các cá nhân tham gia, có xác nhận của cơ quan theo Mẫu B7.LLCN-BNN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT. – Lý lịch khoa học của chuyên gia nước ngoài (trường hợp thuê chuyên gia nước ngoài) theo Mẫu B7.LLCN-BNN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT- BNNPTNT. – Giấy xác nhận phối hợp thực hiện nhiệm vụ KHCN theo Mẫu B8. PHTH-BNN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT (nếu có). – Văn bản chứng minh khả năng huy động kinh phí từ nguồn khác (trường hợp có huy động kinh phí từ nguồn khác). – Đối với dự án SXTN: bổ sung văn bản pháp lý cam kết và giải trình khả năng huy động kinh phí từ nguồn ngoài ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2011/TTLT-BTC-BKHCN ngày 21/02/2011 của liên Bộ Tài chính – Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc quản lý tài chính đối với các dự án sản xuất thử nghiệm được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí, gồm: báo cáo tài chính của doanh nghiệp 02 năm gần nhất; cam kết cho vay vốn hoặc bảo lãnh vay vốn của các tổ chức tín dụng; cam kết pháp lý và giấy tờ xác nhận về việc đóng góp vốn của tổ chức chủ trì thực hiện và các tổ chức tham gia. Hồ sơ có dấu, chữ ký trực tiếp, tài liệu theo định dạng PDF và được số hóa (trường hợp nộp trực tuyến). 2.3.2. Hồ sơ Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình Bộ phê duyệt Quyết định – Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 23/2021/TT-BNNPTNT. – Thuyết minh nhiệm vụ KHCN đã được tổ chức chủ trì thực hiện và cá nhân chủ nhiệm hoàn thiện theo kết luận của Tổ thẩm định. – Quyết định thành lập Hội đồng, Tổ thẩm định. – Biên bản mở hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài, đề án, đề tài tiềm năng, dự án SXTN cấp bộ theo mẫu B9.BBMHS-BNN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT. – Phiếu nhận xét hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài/đề tài tiềm năng khoa học công nghệ cấp Bộ theo Mẫu B10a.PNXĐTCN-BNN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT. – Phiếu nhận xét hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài/đề án/ đề tài tiềm năng cấp bộ lĩnh vực kinh tế – chính sách Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo Mẫu B10b.PNXĐTKTCS-BNN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT. – Phiếu nhận xét hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm dự án SXTN cấp Bộ theo Mẫu B10c. PNXDA-BNN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT. – Phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm đề tài/đề án/đề tài tiềm năng cấp Bộ theo Mẫu B11a. PĐGĐTCN-BNN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT. – Phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài/đề án cấp Bộ theo Mẫu B11b. PĐGĐTKTCS-BNN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT. – Phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì dự án SXTN cấp Bộ theo Mẫu B11c. PĐGDA-BNN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT. – Biên bản kiểm phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài, đề án, dự án SXTN cấp Bộ, đề tài tiềm năng cấp Bộ theo Mẫu B12a.BBKPĐGHS-BNN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT. – Biên bản kiểm phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài, đề án, dự án SXTN, đề tài tiềm năng theo Mẫu B12b.BTHKP-BNN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT. – Biên bản họp hội đồng tư vấn đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài, đề án, dự án SXTN, đề tài tiềm năng theo Mẫu B13- BBHĐĐGHS-BNN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT. – Biên bản họp tổ thẩm định đề tài/đề án/đề tài tiềm năng cấp Bộ theo Mẫu B14a.BBTĐĐT-BNN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT. – Biên bản họp tổ thẩm định dự án sxtn cấp Bộ theo Mẫu B14b. BBTĐDA-BNN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT. Số lượng: 01 bộ
|
|
Thời hạn giải quyết | – Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường mở, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ: 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp hồ sơ.
– Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân chủ trì hoàn thiện hồ sơ thuyết minh và dự toán kinh phí để trình Bộ thẩm định: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả của Hội đồng tư vấn. – Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt nội dung và kinh phí thực hiện nhiệm vụ KHCN: 15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định nội dung và kinh phí. – Tổ chức và cá nhân chủ trì nhiệm vụ KHCN hoàn thiện thuyết minh, gửi về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường: 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt. – Đối đề tài, đề án, dự án SXTN do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý: Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường và Vụ Tài chính phê duyệt: 20 ngày kể từ ngày nhận được thuyết minh của tổ chức chủ trì. – Đối đề tài, đề án, dự án SXTN giao cho các Tổng cục quản lý: + Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường rà soát và chuyển hồ sơ gửi Tổng cục quản lý chuyên ngành: 15 ngày kể từ ngày nhận được thuyết minh của tổ chức chủ trì. + Tổng cục trưởng rà soát, phê duyệt thuyết minh và ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài, đề án, dự án SXTN: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường. – Đối với đề tài tiềm năng: + Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường rà soát và chuyển hồ sơ gửi cơ quan, tổ chức trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thuyết minh của tổ chức chủ trì. + Thủ trưởng cơ quan, tổ chức trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát, phê duyệt thuyết minh và ký hợp đồng: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường. |
|
Đối tượng thực hiện | – Cơ quan, tổ chức, Cá nhân. | |
Cơ quan thực hiện | Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định phê duyệt danh mục và kinh phí thực hiện đề tài, dự án. | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đơn đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN theo Mẫu B4. ĐON-BNN ban hành kèm theo Thông tư 23/2021/TT-BNNPTNT.
– Thuyết minh đề tài, đề án, đề tài tiềm năng theo Mẫu B5a.TMĐTCN-BNN; dự án SXTN theo Mẫu B5b.TMDA-BNN; đối với đề tài, đề án, đề tài tiềm năng thuộc lĩnh vực kinh tế chính sách theo Mẫu B5c.TMĐTKTCS-BNN ban hành kèm theo Thông tư Thông tư 23/2021/TT-BNNPTNT. – Tóm tắt hoạt động KHCN của tổ chức đăng ký thực hiện nhiệm vụ KHCN theo Mẫu B6. LLTC-BNN ban hành kèm theo Thông tư 23/2021/TT-BNNPTNT. – Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ trì nhiệm vụ KHCN và các cá nhân tham gia, có xác nhận của cơ quan theo Mẫu B7.LLCN-BNN ban hành kèm theo Thông tư 23/2021/TT-BNNPTNT. – Lý lịch khoa học của chuyên gia nước ngoài (trường hợp thuê chuyên gia nước ngoài) theo Mẫu B7.LLCN-BNN ban hành kèm theo Thông tư 23/2021/TT- BNNPTNT. – Giấy xác nhận phối hợp thực hiện nhiệm vụ KHCN theo Mẫu B8. PHTH-BNN ban hành kèm theo Thông tư 23/2021/TT-BNNPTNT. – Biên bản mở hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài, đề án, đề tài tiềm năng, dự án SXTN cấp bộ theo mẫu B9.BBMHS-BNN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT. – Phiếu nhận xét hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài/đề tài tiềm năng khoa học công nghệ cấp Bộ theo Mẫu B10a.PNXĐTCN- BNN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT. – Phiếu nhận xét hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài/đề án/ đề tài tiềm năng cấp bộ lĩnh vực kinh tế – chính sách Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo Mẫu B10b.PNXĐTKTCS-BNN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT. – Phiếu nhận xét hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm dự án SXTN cấp Bộ theo Mẫu B10c. PNXDA-BNN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT. – Phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm đề tài/đề án/đề tài tiềm năng cấp Bộ theo Mẫu B11a. PĐGĐTCN- BNN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT. – Phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài/đề án cấp Bộ theo Mẫu B11b. PĐGĐTKTCS-BNN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT. – Phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì dự án SXTN cấp Bộ theo Mẫu B11c. PĐGDA-BNN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT. – Biên bản kiểm phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài, đề án, dự án SXTN cấp Bộ, đề tài tiềm năng cấp Bộ theo Mẫu B12a.BBKPĐGHS-BNN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT. – Biên bản kiểm phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài, đề án, dự án SXTN, đề tài tiềm năng theo Mẫu B12b.BTHKP-BNN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT. – Biên bản họp hội đồng tư vấn đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài, đề án, dự án SXTN, đề tài tiềm năng theo Mẫu B13-BBHĐĐGHS-BNN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT. – Biên bản họp tổ thẩm định đề tài/đề án/đề tài tiềm năng cấp Bộ theo Mẫu B14a.BBTĐĐT-BNN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT. – Biên bản họp tổ thẩm định dự án sxtn cấp Bộ theo Mẫu B14b. BBTĐDA-BNN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT. |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | 2.10.1. Điều kiện đối với tổ chức:
2.10.2. Điều kiện đối với cá nhân:
đ) Tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp không thuộc một trong các trường hợp sau: Chủ nhiệm nhiệm vụ chưa nộp hồ sơ đề nghị đánh giá nghiệm thu sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ cấp Quốc gia, cấp Bộ theo Hợp đồng, bao gồm thời gian được gia hạn (nếu có); chưa hoàn thành việc đăng ký, giao nộp, lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN theo quy định; Đang trong thời gian 02 năm kể từ thời điểm có kết luận của Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Quốc gia, cấp Bộ đối với chủ nhiệm bị đánh giá nghiệm thu ở mức “không đạt” do nguyên nhân chủ quan; Đang trong thời gian 03 năm kể từ khi có Quyết định đình chỉ của cơ quan có thẩm quyền do có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Quốc gia, cấp Bộ khác do cá nhân làm chủ nhiệm; Các trường hợp khác mà pháp luật quy định không được chủ trì nhiệm vụ KHCN”. |
|
Cơ sở pháp lý | Mục 2, chương II, Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT ngày 31/12/2021 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
Số hồ sơ | Lĩnh vực | ||
Cơ quan ban hành | Cấp thực hiện | ||
Tình trạng | Quyết định công bố |