Tuyển dụng công chức về công tác tại Bộ Y tế (B-BYT-111564-TT)
Thủ tục | Tuyển dụng công chức về công tác tại Bộ Y tế (B-BYT-111564-TT) | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Thông háo các Vụ, Cục xác định nhu cầu, tiêu chuẩn tuyển dụng trước 60 ngày
Bước 2: Báo cáo Bộ trưởng xin thành lập hội đồng Bước 3: Hội đồng ra thông báo tuyển dụng trên phương tiện thông tin đại chúng Bước 4: Thu nhận hồ sơ tại Vụ Tổ chức cán bộ và các Cục. Sau khi hồ sơ đã đủ điều kiện các Cục nộp về Vụ TCCB, thư ký hội đồng sẽ tổng hợp báo cáo hội đồng thi. Bước 5: Thông báo danh sách dự thi, thu lệ phí, phổ biến nội quy và quy chế thi, ngày thi, môn thi và bổ sung hồ sơ (nếu có) Bước 6: Thi tuyển bằng hình thức (thi viết, trắc nghiệm, vấn đáp và thực hành) Bước 7: Chấm thi, báo kết quả với hội đồng thi và thông báo kết quả công khai Bước 8: Giải quyết phúc tra, khiếu nại (nếu có) Bước 9: Ban hành quyết định tuyển dụng. |
|
Cách thức thực hiện | Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Vụ tổ chức cán bộ – Bộ Y tế (theo quy trình một cửa). | |
Thành phần số lượng hồ sơ | 1. Đơn xin thi tuyển vào công tác tại Cơ quan Bộ Y tế (theo mẫu).
2. Sơ yếu lý lịch có dán ảnh mới chụp (4×6), có nhận xét và xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú hợp pháp, thời hạn không quá 06 tháng (01 bản). 3. Bản sao giấy khai sinh; 4. Bản sao hợp pháp văn bằng, chứng chỉ: mỗi thứ 01 bản. – Bằng tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng hoặc Trung học theo yêu cầu của ngạch cần tuyển dụng; – Chứng chỉ Ngoại ngữ trình độ B trở lên; – Chứng chỉ Tin học Văn phòng; – Chứng chỉ Quản lý Nhà nước (nếu có). (Khi nộp hồ sơ dự tuyển thí sinh chỉ cần nộp bản sao các văn bằng, chứng chỉ và bản sao các giấy tờ liên quan khác không cần công chứng hoặc chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền nhưng phải ghi cam đoan trên bản sao là được sao từ bản chính, do người dự tuyển ký tên và chịu trách nhiệm) 5. Giấy khám sức khỏe đúng quy định, do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp, thời hạn khám không quá 06 tháng (01 bản). (Ngoài ra tùy theo yêu cầu riêng của từng đợt tuyển dụng, cơ quan tuyển dụng có thể yêu cầu thêm các giấy tờ khác và sẽ thông báo cụ thể theo Điều 6 Nghị định 115/2003/NĐ-CP) * Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn chậm nhất 30 ngày sau khi công bố kết quả tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức ra quyết định tuyển dụng. | |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Y tế | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định hành chính | |
Lệ phí | Phí dự thi tuyển công chức, viên chức:
– Dưới 100 thí sinh: 260.000đ – Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 200.000đ – Từ 500 thí sinh trở lên: 140.000đ (Theo quy định Thông tư liên tịch 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức) |
Thông tư liên tịch 163/2010/TTLT-BTC-BNV |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đăng ký dự tuyển công chức dự bị | Quyết định 15/2006/QĐ-BYT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | 1. Đối tượng được đăng ký dự tuyển vào công chức:
– Viên chức đang làm việc ở các đơn vị sự nghiệp của nhà nước; – Viên chức đang làm công tác quản lý, lãnh đạo từ cấp phòng trở lên trong các doanh nghiệp nhà nước; – Cán bộ, công chức cấp xã; – Sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam. 2. Điều kiện và tiêu chuẩn của người được đăng ký dự tuyển vào công chức: – Là công dân Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam; – Phẩm chất đạo đức tốt; – Tuổi đời phải từ đủ 18 tuổi đến 45 tuổi; – Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng; có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với yêu cầu của ngạch dự tuyển; – Có đủ sức khỏe để đảm nhận nhiệm vụ, công vụ; – Không trong thời gian bị kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục. – Có thời gian làm việc liên tục tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước từ 3 năm (36 tháng) trở lên; Căn cứ vào tính chất và đặc điểm chuyên môn nghiệp vụ, cơ quan tuyển dụng có thể bổ sung thêm một số điều kiện đối với người dự tuyển. 3. Điều kiện ưu tiên trong thi tuyển công chức. – Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh được cộng 30 điểm vào tổng kết quả thi tuyển; – Con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19/8/1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động, người có học vị tiến sĩ về chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhu cầu tuyển dụng được cộng 20 điểm vào tổng kết quả thi tuyển; – Những người có học vị thạc sĩ đúng chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; những người tốt nghiệp loại giỏi và xuất sắc ở các bậc đào tạo chuyên môn phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; người đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự; đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện phục vụ nông thôn, miền núi từ hai năm trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ được cộng 10 điểm vào tổng kết quả thi tuyển; – Cán bộ, công chức cấp xã nếu có thời gian làm việc liên tục tại các cơ quan, tổ chức cấp xã từ 36 tháng trở lên thì được cộng thêm 10 điểm vào tổng kết quả thi tuyển. 4. Ưu tiên trong xét tuyển công chức Những người cam kết tình nguyện làm việc từ năm năm trở lên ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên sau đây: – Người dân tộc thiểu số, người cư trú tại nơi tình nguyện làm việc; – Thương binh; Người hưởng chính sách như thương binh; – Con liệt sĩ; – Con thương binh, con bệnh binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19/8/1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con anh hùng lực lượng vũ trang, con anh hùng lao động; – Người có học vị tiến sĩ đúng chuyên ngành đào tạo, phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; – Người có học vị thạc sĩ đúng chuyên ngành đào tạo, phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; người tốt nghiệp loại giỏi và xuất sắc ở các bậc đào tạo chuyên môn, phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; người đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện phục vụ nông thôn, miền núi từ hai năm trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ. 5. Người được tuyển dụng về công tác tại Cơ quan Bộ Y tế phải đạt các yêu cầu sau: – Là công dân Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam. – Lý lịch rõ ràng. Về trình độ năng lực: – Có bằng Đại học hoặc Cao đẳng trở lên phù hợp với ngạch cần tuyển dụng, có đủ các tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật. – Có hiểu biết và khả năng đề xuất ý kiến để giúp Lãnh đạo trong chỉ đạo giải quyết công việc được phân công. – Biết ít nhất một ngoại ngữ thông dụng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung từ trình độ B trở lên. – Sử dụng thành thạo máy vi tính để soạn thảo văn bản và biết ứng dụng tin học trong quản lý nghiệp vụ. Riêng đối với Văn phòng Bộ và Văn phòng Cục ngoài các trình độ nêu trên, tùy nhu cầu và công việc cụ thể có thể tuyển dụng người ở trình độ thấp hơn để phục vụ cho công tác hành chính, quản trị của Cơ quan Bộ và Văn phòng Cục. Về độ tuổi: – Nếu tuyển mới, không quá 40 tuổi đối với cả nam và nữ. – Trường hợp làm hợp đồng lao động cho các Chương trình dự án, nếu người lao động có trình độ năng lực, còn đủ sức khỏe và Đơn vị có nhu cầu thực sự thì độ tuổi tuyển dụng thực hiện theo quy định của Luật Lao động, về sức khỏe: Có đủ sức khỏe để đảm nhận công tác được. 6. Không xem xét tuyển dụng những trường hợp sau: – Đang trong thời gian bị xem xét kỷ luật. – Đang trong thời gian thi hành quyết định kỷ luật từ Khiển trách trở lên. – Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang thi hành án hình sự. – Hồ sơ lý lịch không rõ ràng, có vướng mắc về chính trị chưa được làm sáng tỏ. |
Thông tư 02/2014/TT-BYT |
Cơ sở pháp lý | – Quyết định 15/2006/QĐ-BYT
– Thông tư liên tịch 163/2010/TTLT-BTC-BNV |
Số hồ sơ | Lĩnh vực | ||
Cơ quan ban hành | Bộ y tế | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |