Xác nhận đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (đối với người hoạt động cách mạng đang còn sống)
Thủ tục | Xác nhận đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (đối với người hoạt động cách mạng đang còn sống) | |
Trình tự thực hiện | 1. Cá nhân kê khai quá trình hoạt động cách mạng (Mẫu LT1); xin xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú; lập hồ sơ gửi đến Cục Cán bộ/Tổng cục Chính trị; 2. Cục Cán bộ/Tổng cục Chính trị: a) Thẩm định hồ sơ, đề nghị Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị ký quyết định công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (Mẫu LT3); b) Chuyển quyết định công nhận kèm theo hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đối tượng cư trú để quản lý và thực hiện chế độ, đồng thời chuyển quyết định công nhận kèm theo hồ sơ cho đối tượng. |
|
Cách thức thực hiện | Gửi trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | 1. Bản khai quá trình hoạt động cách mạng (Mẫu LT1); 2. Bản sao có chứng thực (hai mặt) một trong các giấy tờ sau: a) Quyết định nghỉ hưu; b) Phiếu cá nhân của cán bộ Quân đội nghỉ hưu; c) Quyết định phục viên, xuất ngũ. 3. Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP , cụ thể: a) Lý lịch của cán bộ, Đảng viên khai từ năm 1962 trở về trước do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý; b) Lý lịch khai trong Cuộc vận động bảo vệ Đảng theo Chỉ thị số 90-CT/TW ngày 01 tháng 3 năm 1965 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa III); c) Lý lịch Đảng viên khai năm 1975, 1976 theo Thông tri số 297/TT-TW ngày 20 tháng 4 năm 1974 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa III) đối với người hoạt động cách mạng được kết nạp vào Đảng sau năm 1969 và người hoạt động liên tục ở các chiến trường B, C, K từ năm 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975. * Số lượng hồ sơ: 03 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | 30 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị. – Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. – Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Cán bộ/Tổng cục Chính trị. – Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (Mẫu LT3). | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Bản khai cá nhân dùng cho người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (Mẫu LT1). | Thông tư số 202/2013/TT-BQP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Người có đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP được xem xét xác nhận là người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945, cụ thể: 1. Tham gia hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; 2. Được kết nạp vào Đảng Cộng sản Đông Dương hoặc được kết nạp lại trước ngày 19 tháng Tám năm 1945, được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công nhận theo quy định tại Chỉ thị số 27-CT/TW ngày 24 tháng 12 năm 1977 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa IV) về chính sách, chế độ đối với cán bộ, đảng viên hoạt động lâu năm và Thông tri số 07-TT/TC ngày 21 tháng 3 năm 1979 của Ban Tổ chức Trung ương hướng dẫn vận dụng tiêu chuẩn và xác nhận những đối tượng hưởng chính sách, chế độ đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 19 tháng Tám năm 1945. |
Nghị định số 31/2013/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Nghị định số 31/2013/NĐ-CP – Thông tư số 202/2013/TT-BQP |
Số hồ sơ | 1.002832 | Lĩnh vực | Chế độ chính sách |
Cơ quan ban hành | Bộ quốc phòng | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.