Xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế đối với doanh nghiệp không phải là ngân hàng thương mại nhà nước.
Thủ tục | Xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế đối với doanh nghiệp không phải là ngân hàng thương mại nhà nước. | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối);
Bước 2: Ngân hàng Nhà nước xem xét hồ sơ; Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận hạn mức phát hành. Trường hợp từ chối xác nhận hạn mức phát hành, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | + Nộp trực tiếp;
+ Qua đường bưu điện. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | – Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế (theo Phụ lục 01); 2. Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp bao gồm: Bản sao được chứng thực từ bản chính Giấy phép thành lập doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật và các bản sửa đổi (nếu có); 3. Bản sao phương án phát hành trái phiếu quốc tế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định 90/2011/NĐ-CP ; 4. Bản sao văn bản phê duyệt phương án phát hành trái phiếu quốc tế của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định 90/2011/NĐ-CP ; 5. Bản sao được chứng thực từ bản chính văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành của pháp luật đối với các chương trình, dự án đầu tư của doanh nghiệp; kế hoạch tăng quy mô vốn hoạt động; cơ cấu lại khoản nợ của doanh nghiệp sẽ thực hiện bằng nguồn vốn phát hành trái phiếu quốc tế. 6. Bản sao Báo cáo tài chính được kiểm toán của doanh nghiệp trong ba (03) năm liên tiếp liền kề trước năm phát hành; 7. Báo cáo, đánh giá hệ số tín nhiệm theo quy định Điểm đ) Khoản 1 Điều 23 Nghị định 90/2011/NĐ-CP ngày 14/10/2011; 8. Báo cáo về các nội dung liên quan đến việc đáp ứng quy định về đảm bảo tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài trong doanh nghiệp theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 23 Nghị định 90/2011/NĐ-CP (áp dụng đối với doanh nghiệp phát hành trái phiếu quốc tế chuyển đổi hoặc trái phiếu quốc tế kèm theo chứng quyền); 9. Báo cáo về việc đáp ứng các tỷ lệ bảo đảm an toàn và các giới hạn theo quy định tại Điều 128, Điều 129 và Điều 130 Luật Các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 và các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm đề nghị xác nhận hạn mức phát hành (áp dụng đối với doanh nghiệp là tổ chức tín dụng); 10. Báo cáo về các nội dung liên quan đến việc đáp ứng yêu cầu về tỷ lệ an toàn vốn và các hạn chế khác về đảm bảo an toàn trong hoạt động đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện quy định tại pháp luật chuyên ngành (áp dụng đối với doanh nghiệp không phải tổ chức tín dụng). – Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | 10 ngày. | |
Đối tượng thực hiện | Tỏ chức | |
Cơ quan thực hiện | Vụ Quản lý ngoại hối | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản xác nhận hạn mức phát hành. | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế (theo phụ lục 01). | Thông tư số 17/2013/TT-NHNN |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | + Nghị định số 90/2011/NĐ-CP;
+ Thông tư số 17/2013/TT-NHNN. |
Số hồ sơ | 1.001829 | Lĩnh vực | Hoạt động tiền tệ, quản lý ngoại hối |
Cơ quan ban hành | Ngân hàng nhà nước | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |