Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Thủ tục | Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động | |
Trình tự thực hiện | – Bước 1: Trước ít nhất 07 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động, người sử dụng lao động gửi trực tiếp hồ sơ đề nghị Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài thường xuyên làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
– Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận gửi người sử dụng lao động. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | Người sử dụng lao động gửi trực tiếp hồ sơ đề nghị Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài thường xuyên làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;
– Danh sách trích ngang về người lao động nước ngoài; – Các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là 01 bản chính hoặc 01 bản sao nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ. |
|
Thời hạn giải quyết | Không quá 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ) | |
Đối tượng thực hiện | Người sử dụng lao nước ngoài. | |
Cơ quan thực hiện | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản xác nhận người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. | |
Lệ phí | Theo quy định của Bộ Tài chính. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (Mẫu số 10 ban hành kèm Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH). | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Lao động người nước ngoài đáp ứng một trong các điều kiện sau thì không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
– Là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn. – Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần. – Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam. – Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ. – Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được. – Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật luật sư. – Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. – Là học sinh, sinh viên học tập tại Việt Nam làm việc tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh. – Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh; thông tin; xây dựng; phân phối; giáo dục; môi trường; tài chính; y tế; du lịch; văn hóa giải trí và vận tải; – Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài; – Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật; – Giáo viên của cơ quan, tổ chức nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của nước đó cử sang Việt Nam giảng dạy tại trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam; – Tình nguyện viên; – Người có trình độ từ thạc sĩ trở lên hoặc tương đương thực hiện tư vấn, giảng dạy, nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục đại học, cơ sở dạy nghề trình độ cao đẳng với thời gian không quá 30 ngày; – Người lao động nước ngoài vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan nhà nước ở Trung ương, cơ quan cấp tỉnh và tổ chức chính trị – xã hội cấp Trung ương ký kết theo quy định của pháp luật. – Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. |
|
Cơ sở pháp lý | – Bộ luật Lao động
– Nghị định số 102/2013/NĐ-CP – Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH |
Tên mẫu đơn, tờ khai của thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH
Yêu cầu, điều kiện thực hiện của thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Nghị định số 11/2016/NĐ-CP
Số hồ sơ | 1.000459 | Lĩnh vực | Việc làm |
Cơ quan ban hành | Bộ lao động-thương binh và xã hội | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Không còn phù hợp | Quyết định công bố |