Xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam đối với đối tượng cư trú của nước ngoài

 

Thủ tục Xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam đối với đối tượng cư trú của nước ngoài
Trình tự thực hiện + Bước 1: Các tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú của nước ngoài chuẩn bị hồ sơ đề nghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam gửi đến Cục Thuế.

Trường hợp một đối tượng cư trú của Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam phải nộp thuế thu nhập tại Việt Nam theo quy định của Hiệp định và pháp luật thuế Việt Nam muốn xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam để được khấu trừ vào số thuế phải nộp tại nước cư trú chuẩn bị hồ sơ đề nghị đến Cục Thuế nơi đăng ký nộp thuế theo quy định.

+ Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:

++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

Cách thức thực hiện + Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế.

+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.

Thành phần số lượng hồ sơ + Thành phần hồ sơ gồm:

Trường hợp người nộp thuế đề nghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam:

++ Giấy đề nghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam theo Hiệp định Mẫu số 03/HTQT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

++ Bản gốc (hoặc bản chụp đã được chứng thực) Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do Cơ quan thuế cấp (ghi rõ là đối tượng cư trú trong kỳ tính thuế nào) đã được hợp pháp hoá lãnh sự.

++ Giấy uỷ quyền trong trường hợp người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định.

Trường hợp người nộp thuế không thể cung cấp đủ các thông tin hoặc các tài liệu theo yêu cầu, đề nghị giải trình cụ thể tại Giấy đề nghị Mẫu số 03/HTQT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC để Cơ quan thuế xem xét, quyết định.

Trường hợp người nộp thuế đề nghị xác nhận số thuế phát sinh tại Việt Nam nhưng không phải nộp do được hưởng ưu đãi thuế và được coi như số thuế đã nộp để khấu trừ số thuế khoán tại nước nơi cư trú:

++ Giấy đề nghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam theo Hiệp định theo Mẫu số 03/HTQT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

++ Giấy chứng nhận cư trú do Cơ quan thuế của nước cư trú cấp (ghi rõ là đối tượng cư trú trong kỳ tính thuế nào) đã được hợp pháp hoá lãnh sự.

++ Giấy uỷ quyền trong trường hợp người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định.

Trường hợp người nộp thuế không thể cung cấp đủ các thông tin hoặc các tài liệu theo yêu cầu, đề nghị giải trình cụ thể tại Giấy đề nghị Mẫu số 03/HTQT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC để Cơ quan thuế xem xét, quyết định.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Thời hạn giải quyết Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không bao gồm thời gian bổ sung và giải trình hồ sơ.
Đối tượng thực hiện Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện Cục Thuế.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Cục Thuế nơi đối tượng đăng k‎ý thuế cấp giấy xác nhận thuế thu nhập đã nộp tại Việt Nam theo mẫu số 04/HTQT hoặc mẫu số 05/HTQT, hoặc xác nhận số thuế phát sinh tại Việt Nam nhưng không phải nộp do được ưu đãi thuế dành cho đối tượng đề nghị.
Lệ phí Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Giấy đề nghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam theo Hiệp định Mẫu số 03/HTQT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC. Thông tư số 156/2013/TT-BTC
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không có.
Cơ sở pháp lý + Luật Quản lý thuế

+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP

+ Khoản 5, Điều 44, Chương V, Thông tư số 156/2013/TT-BTC

 

Số hồ sơ Lĩnh vực Thuế - phí - lệ phí
Cơ quan ban hành Bộ tài chính Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.