Xác nhận về đảm bảo tiêu chuẩn xe thiết kế chở tiền theo quy định tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP
Thủ tục | Xác nhận về đảm bảo tiêu chuẩn xe thiết kế chở tiền theo quy định tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP | |
Trình tự thực hiện | – Người khai hải quan điền đầy đủ thông tin vào văn bản đề nghị xác nhận đạt tiêu chuẩn xe thiết kế chở tiền theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 122/2016/NĐ-CP và gửi hồ sơ đề nghị xác nhận trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
– Sau khi nhận được hồ sơ của người khai hải quan, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra. Trường hợp hồ sơ đề nghị xác nhận không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phải thông báo bằng văn bản cho người khai hải quan để hoàn chỉnh hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét và cấp Giấy xác nhận đạt tiêu chuẩn xe thiết kế chở tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định 122/2016/NĐ-CP cho người khai hải quan. Giấy xác nhận ghi rõ số trang, các trang được đóng dấu giáp lai và lập thành 4 bản: 02 bản giao người khai hải quan (01 bản để người khai hải quan nộp cho cơ quan hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu, 01 bản để người khai hải quan lưu), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam lưu 02 bản. |
|
Cách thức thực hiện | Người khai hải quan gửi hồ sơ đề nghị xác nhận đạt tiêu chuẩn xe thiết kế chở tiền trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Văn bản đề nghị xác nhận đạt tiêu chuẩn xe thiết kế chở tiền: 01 bản chính
– Hợp đồng nhập khẩu xe thiết kế chở tiền và các Hợp đồng kinh tế liên quan để xác định đối tượng sử dụng xe thiết kế chở tiền: 01 bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu; – Catalog và tài liệu kỹ thuật của xe thiết kế trở tiền (có xác nhận của đơn vị đóng thùng tiền và đơn vị sản xuất xe cơ sở): 01 bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính có đối chiếu; – Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (CO), Giấy chứng nhận số lượng, Giấy chứng nhận chất lượng (CQ): 01 bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu; – Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp nhập khẩu và đối tượng sử dụng xe thiết kế chở tiền: 01 bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu. |
|
Thời hạn giải quyết | 10 ngày | |
Đối tượng thực hiện | Người khai hải quan | |
Cơ quan thực hiện | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy xác nhận đạt tiêu chuẩn xe thiết kế chở tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | |
Lệ phí | Không có | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Mẫu số 1 – Văn bản đề nghị xác nhận đạt tiêu chuẩn xe thiết kế chở tiền ban hành kèm theo Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ;
– Mẫu số 2 – Giấy xác nhận đạt tiêu chuẩn xe thiết kế chở tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định số 122/2016/NĐ-CP . |
Nghị định số 122/2016/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | – Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13;
– Nghị định số 122/2016/NĐ-CP |
Số hồ sơ | 1.004969 | Lĩnh vực | Thuế - phí - lệ phí |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |