Xét miễn thuế đối với trường hợp hàng nhập khẩu chuyên dùng trực tiếp phục vụ an ninh, quốc phòng; thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương chỉ được xét miễn thuế nếu thuộc loại trong nước chưa sản xuất được.
Thủ tục | Xét miễn thuế đối với trường hợp hàng nhập khẩu chuyên dùng trực tiếp phục vụ an ninh, quốc phòng; thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương chỉ được xét miễn thuế nếu thuộc loại trong nước chưa sản xuất được. | |
Trình tự thực hiện | – Tổ chức, cá nhân đề nghị xét miễn thuế đối với hàng hóa là quà biếu tặng có trị giá vượt quá định mức miễn thuế nộp đủ hồ sơ, cung cấp thông tin, chứng từ, hồ sơ đối với hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu đến cơ quan hải quan. Đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng xét miễn thuế, thời hạn nộp hồ sơ xét miễn thuế chậm nhất là 30 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hoặc giải phóng hàng.
– Tổng cục Hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, căn cứ các quy định hiện hành ban hành quyết định miễn thuế theo quy định hoặc thông báo cho người nộp thuế biết lý do không thuộc đối tượng xét miễn thuế, số tiền thuế phải nộp trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ và xử phạt theo quy định hiện hành (nếu có); trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ thì thời hạn này có thể kéo dài tối đa là 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp tại thời điểm làm thủ tục hải quan, người nộp thuế nộp đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ, kiểm tra điều kiện xét miễn thuế và thực hiện miễn thuế trên cơ sở hồ sơ hải quan do người nộp thuế nộp trong thời hạn làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 23 Luật Hải quan; |
|
Cách thức thực hiện | Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xét miễn thuế trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Hải quan hoặc qua đường bưu chính. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Công văn đề nghị xét miễn thuế của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc đơn vị được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền, phân cấp (trong đó nêu rõ: Hàng hóa nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng thuộc nguồn vốn ngân sách trung ương, địa phương; Số lượng, chủng loại, trị giá hàng hoá nhập khẩu của từng mục thuộc Danh mục do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an phê duyệt, đã được thống nhất với Bộ Tài chính; số tiền thuế, tờ khai hải quan; Trường hợp có nhiều tờ khai hải quan khác nhau thì phải liệt kê các tờ khai hải quan xét miễn thuế (trường hợp nhập khẩu nhiều lần thì phải kèm theo phiếu theo dõi trừ lùi);
– Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu (đối với trường hợp uỷ thác nhập khẩu) hoặc giấy báo trúng thầu kèm theo hợp đồng cung cấp hàng hoá (đối với trường hợp nhập khẩu thông qua đấu thầu), trong đó nêu rõ giá thanh toán không bao gồm thuế nhập khẩu: nộp 01 bản chụp; – Hợp đồng mua bán hàng hóa (nếu có): 01 bản chụp; – Trường hợp khai tờ khai hải quan giấy, ngoài các chứng từ liên quan người nộp thuế nộp thêm tờ khai hải quan: 01 bản chụp. |
|
Thời hạn giải quyết | Ban hành Quyết định miễn thuế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ; trường hợp cần kiểm tra thực tế có thể kéo dài tồi đa là 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Hải quan.
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không. – Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Hải quan. – Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Công văn hoặc Quyết định miễn thuế | |
Lệ phí | không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không có | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Hàng hóa nhập khẩu phải là hàng trong nước chưa sản xuất được | |
Cơ sở pháp lý | – Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11
– Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 – Nghị định số 08/2015/NĐ-CP . – Thông tư số 38/2015/TT-BTC |
Số hồ sơ | B-BTC-BS126 | Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành | Cấp thực hiện | ||
Tình trạng | Quyết định công bố |