Xin miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng cấp tỉnh
Thủ tục | Xin miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng cấp tỉnh | |
Trình tự thực hiện | – Bước 1: Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ xin miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường nộp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn(đối với tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng nằm trong phạm vi hành chính của 1tỉnh).
– Bước 2: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận. – Bước 3: Tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Tổng cục lâm nghiệp (nếu có); – Bước 4: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh thành lập đoàn kiểm tra hiện trường để xác minh. – Bước 5: Đoàn kiểm tra đi xác minh tại hiện trường, làm việc nội nghiệp và lập báo cáo xác minh gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Lãnh đạo UBND tỉnh ban hành quyết định. – Bước 6: Gửi kết quả thực hiện thủ tục hành chính đến tổ chức, cá nhân. |
|
Cách thức thực hiện | – Trực tiếp đến Văn phòng Sở Nông nghiệp và PTNT
– Qua đường bưu điện |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | 1. Đối với hộ gia đình, cá nhân
1.1 Văn bản xin miễn, giảm của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng: trong Văn bản phải nêu rõ nguyên nhân, nội dung bị rủi ro bất khả kháng; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; nội dung đề nghị miễn, giảm; và thời gian đề nghị miễn, giảm có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú về thiệt hại do thiên tai bất khả kháng – 1 bản chính 1.2. Một trong các giấy tờ liên quan khác (nếu có) trong các trường hợp sau: – Quyết định của tòa án trong trường hợp mất hành vi dân sự; tuyên bố của toà án là chết, mất tích – 1 bản chứng thực; – Giấy chứng tử trong trường hợp chết- 1 bản chứng thực; – Giấy xác nhận của cơ quan thẩm quyền trong trường hợp không còn tài sản chi trả hoặc không có người thừa kế hoặc người thừa kế thực sự không có khả năng trả nợ thay cho cá nhân đó – 1 bản chính; 2. Đối với tổ chức, tập thể 2.1. Văn bản xin miễn, giảm của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng: trong văn bản phải nêu rõ nguyên nhân, nội dung bị rủi ro bất khả kháng; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; nội dung đề nghị miễn, giảm; và thời gian đề nghị miễn, giảm có xác nhận của chính quyền địa phương nơi đơn vị đóng trụ sở về thiệt hại do thiên tai bất khả kháng -1 bản chính 2.2. Biên bản xác định mức độ tổn thất, thiệt hại về vốn và tài sản theo quy định của pháp luật – 1 bản chính 2.3. Phương án khôi phục sản xuất – kinh doanh -1 bản chính * Số lượng: 1 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | Thời hạn giải quyết : 22 – 25 ngày, bao gồm:
– Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ nếu nộp trực tiếp, 03 ngày làm việc nếu nhận được qua đường bưu điện, nếu thành phần hoặc số lượng Hồ sơ chưa hợp lệ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thông báo cho bên sử dụng dịch vụ môi trường biết để bổ sung theo quy định. – Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra. – Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có quyết định thành lập, Đoàn kiểm tra tổ chức xác minh tại hiện trường và lập biên bản xác minh. – Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi xác minh hiện trường, đoàn kiểm tra lập tờ trình UBND tỉnh xem xét và ra quyết định xin miễn, giảm chi phí sử dụng dịch vụ môi trường rừng và trả kết quả cho bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng. |
|
Đối tượng thực hiện | – Các cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường nằm trong phạm vi hành chính của 01 tỉnh trở lên là đối tượng miễn, giảm.
– Các tổ chức sử dụng dịch vụ môi trường nằm trong phạm vi hành chính của 01 tỉnh trở lên là đối tượng miễn, giảm. |
|
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh đối với tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng nằm trong phạm vi 01 tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Theo Quyết định thành lập đoàn kiểm tra |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | – Quyết định miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.
– Thời hạn có hiệu lực được ghi trong Quyết định được phê duyệt. |
|
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong phạm vi hành chính của 01 tỉnh, thuộc một hoặc hơn 1 trường hợp của các trường hợp sau đây:
– Bị thiên tai, địch hoạ, hoả hoạn, động đất, bão lụt, lũ quét, lốc, sóng thần, lở đất xảy ra làm thiệt hại trực tiếp đến vốn, tài sản dẫn tới mất khả năng hoặc phải ngừng hoạt động hoạt động sản xuất kinh doanh và không thuộc đối tượng bắt buộc phải mua bảo hiểm tài sản theo quy định của pháp luật; – Là cá nhân mất năng lực hành vi dân sự, chết hoặc tuyên bố là chết, mất tích không còn tài sản để trả hoặc không có người thừa kế, hoặc người thừa kế thực sự không có khả năng trả nợ thay cho cá nhân đó.- Là pháp nhân, tổ chức kinh tế đã có quyết định giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật, không còn vốn, tài sả để chi trả nợ cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng. |
Nghị định số 99/2010/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Nghị định số 99/2010/NĐ-CP
– Điều 8, 9, 10, 11 Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT |
Nghị định số 99/2010/NĐ-CP đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Nghị định 147/2016/NĐ-CP
Số hồ sơ | BS-BNNPTNT-0032-903LN | Lĩnh vực | Lâm nghiệp |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |