Xuất khẩu sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài (Hệ thống VNACCS)
Thủ tục | Xuất khẩu sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài (Hệ thống VNACCS) | |
Trình tự thực hiện | a) Thủ tục hải quan xuất khẩu sản phẩm gia công ra nước ngoài: thực hiện theo quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng mua bán quy định tại Chương II Thông tư số 22/2014/TT-BTC. Ngoài ra, phải thực hiện thêm:
a.1) Đối với người khai hải quan: a.1.1) Khai báo đầy đủ, chính xác chỉ tiêu thông tin về số tiếp nhận hợp đồng gia công, mã sản phẩm gia công trên tờ khai hải quan điện tử; a.1.2) Xuất trình bản chính định mức khi cơ quan hải quan yêu cầu đối với lô hàng xuất khẩu thuộc diện phải kiểm tra thực tế. a.2) Đối với cơ quan Hải quan: Công chức hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa phải đối chiếu bản chính định mức với sản phẩm thực tế xuất khẩu. b) Thủ tục hải quan đối với sản phẩm gia công đã xuất khẩu bị trả lại để sửa chữa, tái chế thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 28 Thông tư số 22/2014/TT-BTC ; c) Đối với sản phẩm gia công xuất khẩu theo hình thức xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ thì thủ tục hải quan thực hiện theo quy định đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ quy định tại Điều 27 Thông tư số 22/2014/TT/BTC. |
|
Cách thức thực hiện | Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Tờ khai điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu
– Các chứng từ đi kèm tờ khai (dạng điện tử hoặc văn bản giấy): theo quy định tại Điều 22 Luật Hải quan. * Số lượng hồ sơ: 01 bản điện tử. |
|
Thời hạn giải quyết | a) Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất;
b) Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa. Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc |
|
Đối tượng thực hiện | Cá nhân, tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Chấp nhận thông quan trên hệ thống | |
Lệ phí | 20.000VNĐ | Thông tư số 22/2014/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tờ khai điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu theo mẫu số 02 Phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC | Thông tư số 22/2014/TT-BTC |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Người khai hải quan phải có chữ ký số được đăng ký | Nghị định số 87/2012/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | + Nghị định số 87/2012/NĐ-CP
+ Thông tư số 22/2014/TT-BTC |
Nghị định số 87/2012/NĐ-CP đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Nghị định 08/2015/NĐ-CP
Thông tư số 22/2014/TT-BTC đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 38/2015/TT-BTC
Số hồ sơ | BS-BTC-1101 | Lĩnh vực | Hải quan |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Quận - Huyện |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |