CÔNG VĂN 2683/BKHĐT-QLĐT NĂM 2018 QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI CÁ NHÂN THAM GIA HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU DO BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ BAN HÀNH

Hiệu lực: Không xác định Ngày có hiệu lực: 26/04/2018

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 2683/BKHĐT-QLĐT
V/v quy định đối với cá nhân tham gia hoạt động đấu thầu

Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2018

 

Kính gửi:

– Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
– Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91.

Trong thời gian qua, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản của một số Bộ, ngành và địa phương đề nghị giải đáp thắc mắc về đối tượng phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu theo quy định của Thông tư số 03/2016/TT- BKHĐT ngày 05/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu (Thông tư số 03). Liên quan đến nội dung này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn cụ thể như sau:

1. Các cá nhân thuộc đối tượng phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu:

Theo quy định tại Luật đấu thầu (Điều 16 Khoản 2) và Thông tư số 03 (Điều 35 Khoản 7), kể từ ngày 01/01/2018, các cá nhân tham gia trực tiếp vào công việc: lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất thuộc tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp, doanh nghiệp, đơn vị hoạt động tư vấn đấu thầu, ban quản lý dự án chuyên nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.

Theo đó, kể từ ngày 01/01/2018, cá nhân tham gia trực tiếp vào công việc nêu trên thuộc các đơn vị sau đây phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu, bao gồm:

a) Cá nhân thuộc ban quản lý dự án chuyên nghiệp: là các ban quản lý dự án chuyên ngành, ban quản lý dự án khu vực theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc các ban quản lý dự án thành lập để thực hiện công tác quản lý dự án chuyên nghiệp; cá nhân chuyên trách làm công tác quản lý dự án, không mang tính kiêm nhiệm thuộc các ban quản lý dự án được thành lập để làm nhiều dự án cùng lúc hoặc các dự án kế tiếp, gối đầu, hết dự án này đến dự án khác;

b) Cá nhân thuộc doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tư vấn đấu thầu, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực tư vấn đấu thầu (làm nghề tư vấn đấu thầu);

c) Cá nhân thuộc đơn vị mua sắm tập trung chuyên trách (cơ quan, tổ chức thành lập ra đơn vị mua sắm tập trung để chuyên trách thực hiện việc mua sắm tập trung của cơ quan, tổ chức mình và hoạt động mua sắm mang tính thường xuyên, liên tục), trừ cá nhân nêu tại điểm c Mục 2 của văn bản này.

2. Cá nhân không thuộc đối tượng bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu:

a) Cá nhân thuộc ban quản lý dự án được thành lập để thực hiện một dự án cụ thể và ban quản lý dự án này sẽ giải thể sau khi kết thúc dự án;

b) Cá nhân thuộc các phòng của Cục, Vụ, Sở, huyện, doanh nghiệp nhà nước… tham gia trực tiếp vào các công việc nêu tại Khoản 7 Điều 35 Thông tư số 03 theo nhiệm vụ được giao và không hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực đấu thầu. Trong đó, hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực đấu thầu là tham gia trực tiếp vào một trong các công việc nêu tại Khoản 7 Điều 35 Thông tư số 03 một cách thường xuyên, liên tục, mang tính chất nghề nghiệp, chuyên môn, chuyên trách;

c) Cá nhân tham gia trực tiếp vào các công việc nêu tại Khoản 7 Điều 35 Thông tư số 03 trong mua sắm tập trung theo mô hình kiêm nhiệm, không thường xuyên, liên tục và không hoạt động chuyên nghiệp, chuyên trách trong lĩnh vực đấu thầu.

Các cá nhân nêu trên khi tham gia vào hoạt động đấu thầu phải có chứng chỉ đào tạo về đấu thầu (không yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu).

3. Các gói thầu được tổ chức lựa chọn nhà thầu trước ngày 01/01/2018 nhưng đến sau ngày 01/01/2018 chưa hoàn thành công tác lựa chọn nhà thầu thì các cá nhân tham gia trực tiếp vào các công việc nêu tại Khoản 7 Điều 35 Thông tư số 03 được tiếp tục thực hiện công việc đó cho đến khi hoàn thành mà chưa cần phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.

4. Cá nhân thuộc tổ chuyên gia được thành lập trước ngày 01/01/2018 nhưng việc thực hiện các công việc nêu tại Khoản 7 Điều 35 Thông tư số 03 kéo dài đến sau ngày 01/01/2018 thì không yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu đối với các cá nhân này.

5. Các thông tin liên quan đến việc tổ chức thi, cấp chứng chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu như: mẫu hồ sơ đăng ký dự thi, kế hoạch tổ chức thi (địa điểm, thời gian dự kiến tổ chức các kỳ thi), quy chế thi, danh sách thí sinh đủ Điều kiện dự thi, danh sách thi (địa điểm thi cụ thể, họ tên thí sinh, số báo danh, phòng thi…), quyết định công nhận kết quả thi, quyết định cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu và các thông tin liên quan khác được đăng tải công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (trang web: muasamcong.mpi.gov.vn, dauthau.mpi.gov.vn – Phần chứng chỉ hành nghề). Trong thời gian tới (dự kiến từ tháng 7/2018), để tạo thuận lợi cho các cá nhân có nhu cầu thi sát hạch, việc đăng ký dự thi sẽ được thực hiện trực tuyến. Cá nhân có nhu cầu thi sát hạch sẽ đăng ký trực tiếp trên Hệ thng mạng đấu thầu quốc gia. Thời điểm chính thức áp dụng việc đăng ký trực tuyến sẽ được thông báo trên Hệ thống mạng đu thu quốc gia.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo để các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Tập đoàn kinh tế, Tng công ty 91 nghiên cứu, phổ biến và hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân có liên quan./.

 

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
– S
ở Kế hoạch và Đầu tư, S Tài chính các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Lưu: VT, Cục QLĐT (LT.185).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 

Vũ Đại Thắng

CÔNG VĂN 2683/BKHĐT-QLĐT NĂM 2018 QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI CÁ NHÂN THAM GIA HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU DO BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 2683/BKHĐT-QLĐT Ngày hiệu lực 26/04/2018
Loại văn bản Công văn Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Thương mại
Ngày ban hành 26/04/2018
Cơ quan ban hành Bộ kế hoạch và đầu tư
Tình trạng Không xác định

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn
Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản