KẾ HOẠCH 163/KH-UBND NGÀY 31/10/2022 THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 42/2022/NĐ-CP QUY ĐỊNH VIỆC CUNG CẤP THÔNG TIN VÀ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN MÔI TRƯỜNG MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 31/10/2022

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 163/KH-UBND

Thái Nguyên, ngày 31 tháng 10 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 42/2022/NĐ-CP NGÀY 24/6/2022 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CUNG CẤP THÔNG TIN VÀ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN MÔI TRƯỜNG MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

Thực hiện Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng (sau đây viết tắt là Nghị định số 42/2022/NĐ-CP)xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 72/TTr-STTTT ngày 27/10/2022, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 42/2022/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

– Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước tỉnh Thái Nguyên trên môi trường mạng.

– Tăng cường công tác quản lý việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng, đẩy mạnh triển khai chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.

– Xác định các nội dung, nhiệm vụ cụ thể cần triển khai thực hiện theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP. Phân công trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị, địa phương để tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả trên địa bàn tỉnh.

– Đảm bảo triển khai việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước tỉnh Thái Nguyên trên môi trường mạng đầy đủ nội dung thông tin phục vụ người dân, doanh nghiệp.

2. Yêu cầu

– Triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các quy định việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng.

– Xác định nhiệm vụ, nội dung công việc của các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND cấp huyện, cấp xã trong việc triển khai thực hiện Nghị định số 42/2022/NĐ-CP .

– Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan; kịp thời đôn đốc, hướng dẫn, tháo gỡ nhng khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.

II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI

1. Rà soát, bổ sung, hoàn thiện các văn bản của tỉnh liên quan đến việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng

a) Nội dung thực hiện: Rà soát các văn bản hiện hành của UBND tỉnh có nội dung quy định không phù hợp với Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ; tham mưu sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ theo quy định.

b) Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

c) Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.

d) Thời gian: Hoàn thành trong quý IV/2022.

2. Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu xây dựng dịch vụ công trực tuyến theo các mức độ quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP

2.1. Hướng dẫn rà soát, đánh giá thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu xây dựng dịch vụ công trực tuyến theo các mức độ.

– Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.

– Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.

– Thời gian: Sau khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.

2.2. Tổ chức rà soát, đánh giá thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu xây dựng dịch vụ công trực tuyến theo các mức độ.

– Đơn vị chủ trì: Các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.

– Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông.

– Thời gian: Sau khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.

2.3. Tổng hợp, trình UBND tỉnh công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến.

– Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

– Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.

– Thời gian: Sau khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.

3. Chuẩn hóa, cập nhật thủ tục hành chính lên Cổng dịch vụ công

a) Nội dung thực hiện: căn cứ kết quả rà soát, đánh giá, thủ tục hành chính của UBND tỉnh ban hành, tiến hành chuẩn hóa và cập nhật lên cổng dịch vụ công.

b) Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

c) Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.

d) Thời gian: Hoàn thành trong quý I/2023.

4. Rà soát, nâng cấp hệ thống, đảm bảo hạ tầng kỹ thuật Cổng thông tin điện tử tỉnh

a) Nội dung thực hiện: Rà soát hệ thống Cổng thông tin điện tử đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP. Nâng cấp, chỉnh sửa, cập nhật các thành phần hệ thống đối với những tiêu chí chưa đáp ứng theo quy định để đảm bảo 100% trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã kết nối thông suốt với Cổng thông tin điện tử. Định kỳ bảo trì, bảo dưỡng hệ thống Cổng thông tin điện tử và các trang thành phần. Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật hoạt động thường xuyên, liên tục, ổn định. Bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng.

b) Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

c) Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.

d) Thời gian: Rà soát, nâng cấp hoàn thành trong quý IV/2022 – quý I/2023, các công việc còn lại duy trì thường xuyên.

5. Rà soát, nâng cấp hệ thống, đảm bảo hạ tầng kỹ thuật Cổng Dịch vụ công

a) Nội dung thực hiện: Rà soát hệ thống Cổng Dịch vụ công đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tại Nghị định 42/2022/NĐ-CP. Nâng cấp, chỉnh sửa cập nhật các thành phần hệ thống đối với những tiêu chí chưa đáp ứng theo quy định. Định kỳ bảo trì, bảo dưỡng, nâng cấp hệ thống cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến. Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật hoạt động thường xuyên, liên tục, ổn định. Bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng.

b) Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

c) Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.

d) Thời gian: Rà soát hoàn thành trong quý IV/2022, các công việc còn lại duy trì thường xuyên.

6. Đảm bảo kinh phí duy trì và phát triển Cổng dịch vụ công, Cổng thông tin điện tử và các trang thông tin thành phần

a) Nội dung thực hiện: Bảo đảm kinh phí duy trì và phát triển các hoạt động cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến; bảo đảm cơ sở hạ tầng và an toàn thông tin; tạo lập thông tin và chi trả nhuận bút, cung cấp thông tin.

b) Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

c) Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.

d) Thời gian: Hoàn thành quý IV/2022 và duy trì thường xuyên hằng năm.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

– Là cơ quan đầu mối, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch; định kỳ (hoặc đột xuất theo yêu cầu) tổng hợp, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh tình hình, kết quả thực hiện theo quy định.

– Tổ chức tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Nghị định số 42/2022/NĐ-CP .

– Chủ trì, xây dựng và duy trì hạ tầng, kiểm tra, đánh giá hiệu quả, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật trong cung cấp thông tin và triển khai dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng; tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, quản lý, thúc đẩy việc cung cấp thông tin và triển khai dịch vụ công trực tuyến trên môi trường mạng.

– Thường xuyên liên hệ với các cơ quan thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông để cập nhật các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và hướng dẫn về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên môi trường mạng.

– Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương xử lý các vướng mắc liên quan về cung cấp thông tin và triển khai dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.

– Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại phần II Kế hoạch này.

2. Văn phòng UBND tỉnh

– Chủ trì triển khai nội dung 2.1 tại mục 2, phần II của Kế hoạch này.

– Phối hợp với các đơn vị, địa phương trong việc cung cấp và thực hiện dịch vụ công trực tuyến.

– Phối hợp quản lý, giám sát và cải tiến chất lượng cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của các sở, ban, ngành.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

– Tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn đầu tư công theo quy định của Luật Đầu tư công để thực hiện các nội dung tại Kế hoạch này.

– Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước, có chính sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư cho phát triển công nghệ thông tin.

4. Sở Tài chính

Trên cơ sở dự toán kinh phí của các cơ quan, đơn vị đề xuất và khả năng cân đối ngân sách, tham mưu bố trí nguồn kinh phí chi thường xuyên để triển khai nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch này theo phân cấp ngân sách đảm bảo đúng quy định hiện hành.

5. Các cơ quan, đơn vị, địa phương

Tổ chức phổ biến, quán triệt đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động về nội dung Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ; căn cứ chức năng, nhiệm vụ, xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định và nhiệm vụ được giao tại phần II Kế hoạch này phù hợp với tình hình thực tế cơ quan, đơn vị, địa phương.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 42/2022/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh, các cơ quan, đơn vị, địa phương phối hợp tổ chức thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.

 


Nơi nhận:
– Bộ Thông tin và Truyền thông;
– Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
– Các sở, ban, ngành;
– UBND các huyện, thành phố;
– Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
– Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
– Lưu: VT, KGVX, NC
.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Lê Quang Tiến

KẾ HOẠCH 163/KH-UBND NGÀY 31/10/2022 THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 42/2022/NĐ-CP QUY ĐỊNH VIỆC CUNG CẤP THÔNG TIN VÀ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN MÔI TRƯỜNG MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
Số, ký hiệu văn bản 163/KH-UBND Ngày hiệu lực 31/10/2022
Loại văn bản Văn bản khác Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghệ thông tin
Bộ máy hành chính
Ngày ban hành 31/10/2022
Cơ quan ban hành Thái Nguyên
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản