KẾ HOẠCH 178/KH-UBND NGÀY 04/11/2022 THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 1046/QĐ-TTG VỀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN KẾT LUẬN 28-KL/TW VỀ TINH GIẢN BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU LẠI ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC; KẾT LUẬN 40-KL/TW VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ GIAI ĐOẠN 2022-2026 VÀ QUY ĐỊNH 70-QĐ/TW VỀ QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ DO TỈNH NINH BÌNH BAN HÀNH
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 178/KH-UBND |
Ninh Bình, ngày 04 tháng 11 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1046/QĐ-TTG NGÀY 06/9/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 28-KL/TW NGÀY 21/02/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ TINH GIẢN BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU LẠI ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC; KẾT LUẬN SỐ 40-KL/TW NGÀY 18/7/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ GIAI ĐOẠN 2022-2026 VÀ QUY ĐỊNH SỐ 70-QĐ/TW NGÀY 18/7/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
Thực hiện Quyết định số 1046/QĐ-TTg ngày 06/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 và Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị, UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1046/QĐ-TTg ngày 06/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 và Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị.
2. Yêu cầu
Cụ thể hóa và giao trách nhiệm của các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị), phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ theo Quyết định số 1046/QĐ-TTg ngày 06/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Rà soát, bổ sung, hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của các cơ quan, đơn vị
Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào các Văn bản hướng dẫn của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực, tập trung thực hiện rà soát, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các cơ quan, đơn vị trực thuộc; rà soát, sửa đổi hoặc ban hành mới quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị bảo đảm thực hiện có hiệu quả nguyên tắc một cơ quan, đơn vị làm nhiều việc nhưng một việc chỉ giao cho một cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện, chịu trách nhiệm chính.
Rà soát, sắp xếp lại cơ cấu tổ chức theo đúng chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị, góp phần tạo chuyển biến tích cực trong tổ chức và hoạt động, khắc phục tình trạng trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ tại các cơ quan, đơn vị.
2. Hoàn thành xây dựng vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo; quản lý biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của từng cơ quan, đơn vị theo vị trí việc làm.
Đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và tương đương, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Nội vụ và bộ quản lý ngành, lĩnh vực, thực hiện rà soát, xây dựng đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong cơ quan tổ chức hành chính trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt (qua Sở Nội vụ thẩm định); làm cơ sở để xác định biên chế, quản lý biên chế theo vị trí việc làm.
Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Căn cứ các văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo ngành, lĩnh vực, đơn vị sự nghiệp công lập xây dựng Đề án vị trí việc làm, tổ chức thẩm định và trình người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị.
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: Căn cứ văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo ngành, lĩnh vực, đơn vị sự nghiệp công lập xây dựng Đề án vị trí việc làm, báo cáo cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp để báo cáo cơ quan, tổ chức theo quy định.
3. Sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập
Tiếp tục thực hiện sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, giảm đầu mối bên trong các đơn vị sự nghiệp công lập, đảm bảo mục tiêu đề ra tại Chương trình hành động số 23-CTr/TU ngày 26/02/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 1584/QĐ-UBND ngày 29/11/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tổng thể kiện toàn các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc khối nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình và các quy định của pháp luật.
Các cơ quan, đơn vị thực hiện sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý trên cơ sở quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế và mục tiêu phát triển của ngành và địa phương, đặc biệt là các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
4. Nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
Các cơ quan, đơn vị rà soát trình độ, năng lực của công chức, viên chức để ban hành kế hoạch sắp xếp, bố trí sử dụng phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu, nhiệm vụ.
Tiếp tục thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về việc quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 04/4/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động tỉnh; Quyết định số 72/2021/QĐ-UBND ngày 22/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giới thiệu ứng cử, luân chuyển, điều động, biệt phái, từ chức, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, bãi nhiệm đối với cán bộ, công chức, giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước, viên chức quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập và Chủ tịch Công ty do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ từ hạng III trở xuống; Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc tỉnh theo quy định của pháp luật.
5. Đẩy mạnh tự chủ đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa trong việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
a) Tiếp tục đẩy mạnh giao quyền tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
b) Các cơ quan, đơn vị trên cơ sở danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đã được phê duyệt và định mức kinh tế-kỹ thuật của ngành, lĩnh vực theo hướng dẫn của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực tập trung triển khai các nội dung sau:
– Xây dựng dự thảo, sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị mình theo quy định cho phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh.
– Xây dựng dự thảo, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế – kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
– Xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
– Xây dựng kế hoạch thực hiện xã hội hóa, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn để đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công, nhất là dịch vụ sự nghiệp giáo dục, có chính sách thuận lợi để thu hút các tổ chức, cá nhân tham gia vào việc thành lập trường mầm non, phổ thông ngoài công lập ở những nơi có điều kiện.
6. Hoàn thiện cơ chế tài chính
Sở Tài chính căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Tài chính, tham mưu UBND tỉnh phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng lộ trình tính đủ giá dịch vụ sự nghiệp công và lộ trình tính đủ chi phí đối với dịch vụ sự nghiệp công đang được nhà nước đặt hàng.
(Có Phụ lục phân công nhiệm vụ cụ thể kèm theo).
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố
Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình; định kỳ hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo quy định.
2. Sở Nội vụ
a) Thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định ban hành: Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các sở, ban, ngành và các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc; Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
b) Căn cứ hướng dẫn của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Bộ Nội vụ, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh xây dựng đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong cơ quan tổ chức hành chính; đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thẩm định và trình UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt.
c) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh thực hiện sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập trên cơ sở mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
d) Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch theo đúng tiến độ và tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch này.
3. Sở Tài chính
a) Tham gia ý kiến về việc ban hành, sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ và việc ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế-kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành đơn giá, dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP của Chính phủ;
b) Cho ý kiến vào phương án tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập khối tỉnh theo quy định Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về định mức học sinh/lớp, định mức giáo viên/lớp, có phương án bố trí giáo viên phù hợp với việc thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông và đặc điểm, điều kiện thực tế của từng vùng, miền, địa bàn, khu vực, địa phương đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc.
b) Đề xuất các giải pháp đẩy mạnh việc tự chủ và xã hội hóa lĩnh vực sự nghiệp giáo dục, nhất là xã hội hóa đối với cấp học mầm non và tiểu học, cung ứng dịch vụ theo nhu cầu người học.
c) Căn cứ hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương, báo cáo cơ quan có thẩm quyền thực hiện sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên cơ sở quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế và mục tiêu phát triển của ngành và địa phương.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Triển khai rà soát, hoàn thiện quy định về chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND các huyện, thành phố.
b) Căn cứ hướng dẫn của bộ quản lý ngành, lĩnh vực, quyết định việc sắp xếp lại đối với các trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở trên nguyên tắc tạo thuận lợi cho người dân và phù hợp với nhu cầu, điều kiện thực tế của mỗi địa phương, địa bàn cụ thể.
c) Căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về định mức học sinh/lớp, định mức giáo viên/lớp, có phương án bố trí giáo viên phù hợp với việc thực hiện đổi mới chương trình giáo dục mầm non; đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông và đặc điểm, điều kiện thực tế của từng vùng, miền, địa bàn, khu vực, địa phương đối với các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý./.
Nơi nhận: – Văn phòng Chính phủ; – Thường trực Tỉnh ủy; – Thường trực HĐND tỉnh; – Lãnh đạo UBND tỉnh; – Các sở, ban, ngành; – Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; – UBND các huyện, thành phố; – Cổng thông tin điện tử tỉnh; – Lưu: VT, các VP. LQ_VP7_NV.2022 |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Phạm Quang Ngọc |
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1046/QĐ-TTG NGÀY 06/9/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số 178/KH-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp/ thẩm định |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Thanh tra tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Xây dựng; Văn phòng UBND tỉnh. |
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp |
Quý I năm 2023, sau khi có thông tư hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương |
2 |
Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các chi cục, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở (và tương đương) |
Các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh |
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp |
Năm 2023, sau khi có thông tư hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương |
3 |
Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành hướng dẫn cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Quý I năm 2023, sau khi có thông tư hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương |
4 |
Rà soát, ban hành quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện |
UBND huyện, thành phố |
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương, UBND tỉnh |
5 |
Xây dựng Đề án báo cáo UBND tỉnh để quyết định phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc làm công chức, viên chức, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo hướng dẫn của bộ quản lý ngành, lĩnh vực, làm cơ sở để xác định biên chế, quản lý biên chế theo vị trí việc làm |
Các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
Quý I năm 2023, sau khi có hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương |
6 |
Báo cáo cấp có thẩm quyền thực hiện sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực theo quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
Năm 2023 sau khi có Quyết định phê duyệt quy hoạch |
7 |
Rà soát trình độ, năng lực của công chức, viên chức để ban hành kế hoạch sắp xếp, bố trí sử dụng phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ. |
Các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
Năm 2023 |
8 |
Xây dựng, báo cáo UBND tỉnh để trình HĐND tỉnh ban hành, sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo quy định |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Tài chính |
Quý I năm 2023, sau khi có hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương |
9 |
Xây dựng, trình UBND tỉnh quyết định ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế – kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Tài chính |
Quý I năm 2023 và các năm tiếp theo, sau khi có hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương |
10 |
Xây dựng, trình UBND tỉnh quyết định ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương. |
Các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
Sở Tài chính |
Quý I năm 2023, sau khi có hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương |
11 |
Xây dựng, báo cáo UBND tỉnh để trình HĐND cấp tỉnh Kế hoạch, chính sách khuyến khích xã hội hóa, phù hợp với ngành, lĩnh vực quản lý và điều kiện phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn. |
Các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, |
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý I năm 2023, sau khi có hướng dẫn của Bộ, ngành |
KẾ HOẠCH 178/KH-UBND NGÀY 04/11/2022 THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 1046/QĐ-TTG VỀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN KẾT LUẬN 28-KL/TW VỀ TINH GIẢN BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU LẠI ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC; KẾT LUẬN 40-KL/TW VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ GIAI ĐOẠN 2022-2026 VÀ QUY ĐỊNH 70-QĐ/TW VỀ QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ DO TỈNH NINH BÌNH BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 178/KH-UBND | Ngày hiệu lực | 04/11/2022 |
Loại văn bản | Văn bản khác | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Bộ máy hành chính |
Ngày ban hành | 04/11/2022 |
Cơ quan ban hành |
Ninh Bình |
Tình trạng | Không xác định |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |