KẾ HOẠCH 262/KH-UBND NGÀY 09/11/2022 THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 450/QĐ-TTG PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 DO TỈNH QUẢNG NINH BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 09/11/2022

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 262/KH-UBND

Quảng Ninh, ngày 09 tháng 11 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 450/QĐ-TTG NGÀY 13/4/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

Thực hiện Quyết định số 450/QĐ-TTg ngày 13/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 450/QĐ-TTg ngày 13/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, với những nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

– Quán triệt, cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp để triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 450/QĐ-TTg ngày 13/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

– Quá trình tổ chức thực hiện phải bám sát các nội dung cơ bản của Chính phủ về phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; có trọng tâm, trọng điểm, đảm bảo tính khả thi, hiệu quả; đồng thời, thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát, bổ sung, cập nhật những chủ trương, nhiệm vụ mới để đáp ứng với yêu cầu, đòi hỏi của thực tiễn.

– Phân công nhiệm vụ cụ thể để các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị chủ động xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện, hoàn thành các mục tiêu đề ra.

– Chủ động lồng ghép các nội dung bảo vệ môi trường vào các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội, các chương trình, dự án có liên quan.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu đến năm 2030

1.1. Mục tiêu chung

Ngăn chặn xu hướng gia tăng ô nhiễm, suy thoái môi trường; giải quyết các vấn đề môi trường cấp bách; từng bước cải thiện, phục hồi chất lượng môi trường; ngăn chặn sự suy giảm đa dạng sinh học; góp phần nâng cao năng lực chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; bảo đảm an ninh môi trường, xây dựng và phát triển các mô hình kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh, các-bon thấpphấn đấu đạt được các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh.

1.2. Mục tiêu cụ thể

– Chủ động phòng ngừa, kiểm soát các tác động xấu gây ô nhiễm, suy thoái môi trường, các sự cố môi trường.

– Cơ bản giải quyết các vấn đề môi trường trọng điểm, cấp bách; từng bước cải thiện, phục hồi chất lượng môi trường.

– Tăng cường bảo vệ các di sản thiên nhiên, phục hồi các hệ sinh thái; ngăn chặn xu hướng suy giảm đa dạng sinh học.

– Góp phần nâng cao năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu và đẩy mạnh giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.

– Hoàn thành các chỉ tiêu theo lộ trình đến năm 2025 và đến năm 2030 (tại Phụ lục 1 kèm theo).

2. Tầm nhìn đến năm 2050

Phấn đấu xây dựng môi trường tỉnh Quảng Ninh có chất lượng tốt, bảo đảm quyền được sống trong môi trường trong lành và an toàn của nhân dân trên địa bàn tỉnh; đa dạng sinh học được gìn giữ; bảo tồn, bảo đảm cân bằng sinh thái; chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; hình thành các điều kiện cơ bản cho nền kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, ít phát thải, các-bon thấp, góp phần đảm bảo lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh; xây dựng Quảng Ninh trở thành tỉnh kiểu mẫu, giàu đẹp, văn minh, hiện đại, phát triển nhanh, bền vững và thuộc nhóm các địa phương đi đầu cả nước về thực hiện các mục tiêu tăng trưởng xanh quốc gia.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Đổi mới tư duy của các cấp, các ngành; nâng cao nhận thức, ý thức bảo vệ môi trường của doanh nghiệp, cộng đồng và người dân

1.1. Phổ biến, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành về quan điểm coi “môi trường là điều kiện, nền tảng, là yếu tố tiên quyết cho phát triển kinh tế – xã hội bền vững” theo Kết luận số 56-KL/TW ngày 23/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 Khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường và Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 26/9/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo đảm an ninh nguồn nước giai đoạn 2022 – 2030.

– Đơn vị thực hiện: Sở, ban, ngành, UBND các địa phương.

1.2. Lồng ghép giáo dục về bảo vệ môi trường vào các chương trình giáo dục các cấp và trình độ đào tạo; đẩy mạnh đào tạo các chuyên ngành về môi trường.

– Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.

1.3. Phát huy ý thức tuân thủ pháp luật, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội về môi trường của các doanh nghiệp. Nâng cao nhận thức, hiểu biết về kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh, kinh tế các-bon thấp; xây dựng các mô hình tiên tiến, điển hình về bảo vệ môi trường trong các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ.

– Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.

– Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban, ngành, UBND các địa phương.

1.4. Tiếp tục đẩy mạnh truyền thông về môi trường trên các phương tiện thông tin đại chúng; đổi mới phương thức tuyên truyền, ứng dụng công nghệ truyền thông mới, mạng xã hội, diễn đàn trực tuyến… từ đó nâng cao nhận thức, biến ý thức thành hành động về bảo vệ môi trường trong cộng đồng dân cư; hình thành và phát triển lối sống xanh; xây dựng ý thức, thói quen thực hiện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, chấp hành các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, đặc biệt trong tuyên truyền, thúc đẩy phân loại rác thải tại nguồn góp phần thúc đẩy kinh tế tuần hoàn trên địa bàn tnh Quảng Ninh.

– Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.

– Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban, ngành, UBND các địa phương.

1.5. Tham mưu chỉ đạo lồng ghép chính sách về bảo vệ môi trường, giảm phát thải khí nhà kính, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, ứng phó với thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo đảm an ninh nguồn nước trong các quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển kinh tế – xã hội; tăng cường thu hút nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài thúc đẩy thực hiện có hiệu quả các mục tiêu tăng trưởng xanh.

– Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

– Đơn vị phối hợp: Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư, Ban quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh, các Sở, ban, ngành và UBND các địa phương.

1.6. Phát hiện, tuyên truyền, biểu dương, khen thưởng kịp thời các tập thể, cá nhân, gương điển hình trong tạo dựng các phong trào, mô hình tốt về bảo vệ môi trường.

– Đơn vị thực hiện: Sở, ban, ngành, UBND các địa phương.

2. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, xây dựng chính sách hỗ trợ cho hoạt động bảo vệ môi trường

2.1. Chủ động tham mưu triển khai, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường 2020, tập trung xây dựng các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.

– Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.

– Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành, UBND các địa phương.

2.2. Triển khai thực hiện các loại thuế, phí, giá dịch vụ môi trường; tham mưu hoàn thiện các cơ chế về ký quỹ môi trường, chi trả dịch vụ hệ sinh thái, bồi hoàn đa dạng sinh học…

– Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Tài chính, Cục thuế Tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường.

– Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban, ngành, UBND các địa phương.

2.3. Triển khai các cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thân thiện với môi trường, các sản phẩm sinh thái; hỗ trợ các hoạt động xử lý ô nhiễm, cải tạo phục hồi môi trường.

– Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường.

– Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành, UBND các địa phương.

2.4. Xây dựng, tổ chức quản lý, thực hiện hiệu quả Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên cơ sở tích hợp, bảo đảm tính liên tục, kế thừa, bổ sung, phát triển, phát huy tối đa các ưu điểm của 7 quy hoạch chiến lược của tỉnh có tính đến yếu tố biến đổi khí hậu.

– Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư;

– Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành, UBND các địa phương

3. Đổi mới và nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; Hoàn thiện tổ chức bộ máy, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong bảo vệ môi trường

3.1. Tham mưu kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy quản lý môi trường, tài nguyên tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức quản lý môi trường, tài nguyên thiên nhiên, nhất là ở cấp xã và trong lĩnh vực môi trường biển và hải đảo, biến đổi khí hậu có đủ phẩm chất, năng lực, uy tín ngang tầm nhiệm vụ; chú trọng thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng đủ nhân lực chuyên sâu, đặc biệt tại các cơ quan cấp tỉnh. Tăng cường đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức mới về quản lý, quản trị tài nguyên, môi trường.

– Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.

– Đơn vị phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý Khu kinh tế, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Đồn, UBND các địa phương.

3.2. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong bảo vệ môi trường, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh

– Đổi mới và nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của các hệ thống dịch vụ công về bảo vệ môi trường trên cơ sở tăng cường xã hội hóa.

– Đơn vị chủ trì thực hiện: Trung tâm Phục vụ Hành chính công.

– Đơn vị phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các địa phương.

3.3. Đẩy mạnh cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính về môi trường theo hướng nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đồng thời giảm thiểu rủi ro pháp lý và chi phí tuân thủ cho người dân và doanh nghiệp. Từng bước chuyển đổi phương thức quản lý theo hướng giảm “tiền kiểm”, tăng “hậu kiểm”, nâng cao tính chủ động, tự chịu trách nhiệm về bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp.

– Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.

– Đơn vị phối hợp: UBND các địa phương.

4. Tăng cường thực thi chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường

4.1. Tăng cường kiểm tra, giám sát đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao, áp dụng biện pháp kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm. Đẩy mạnh phối hợp hiệu quả giữa các cơ quan quản lý nhà nước và lực lượng cảnh sát môi trường.

– Đơn vị chủ trì thực hiện: Thanh tra tỉnh, Công an tỉnh, Ban quản lý Khu kinh tế, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Đồn, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các địa phương.

– Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban, ngành.

4.2. Tăng cường sự giám sát của cộng đồng, các tổ chức, cá nhân và các cơ quan truyền thông đối với bảo vệ môi trường; phát triển và ứng dụng các nền tảng số, mạng xã hội, các đường dây nóng… để đẩy mạnh giám sát về môi trường.

– Đơn vị chủ trì thực hiện: UBND các địa phương.

5. Huy động đầu tư từ xã hội, tăng dần chi ngân sách, nâng cao tính hiệu quả trong sử dụng nguồn lực về bảo vệ môi trường

5.1. Triển khai mạnh mẽ các hình thức đối tác công tư (PPP) và nguồn hợp tác quốc tế, đẩy mạnh sự tham gia của các doanh nghiệp tư nhân trong hoạt động bảo vệ môi trường.

– Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư.

– Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành, UBND các địa phương

5.2. Đảm bảo cân đối nguồn chi ngân sách cho bảo vệ môi trường trong tổng chi ngân sách nhà nước, tăng dần theo tốc độ tăng trưởng kinh tế – xã hội nhằm đáp ứng đòi hỏi của thực tiễn; Huy động, phân bổ và sử dụng hiệu quả nguồn lực tổng hợp thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm cho công tác bảo vệ môi trường.

– Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Tài chính

– Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành, UBND các địa phương

5.3. Phát huy vai trò của Quỹ bảo vệ môi trường, khuyến khích thành lập các quỹ tư nhân tài trợ cho các sáng kiến bảo vệ môi trường của cộng đồng.

– Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường

– Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành, UBND các địa phương

5.4. Thúc đẩy phát triển lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ môi trường; chú trọng phát triển nâng lực cung ứng dịch vụ môi trường.

– Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.

5.5. Tích cực, chủ động đề xuất các dự án về bảo vệ môi trường, đặc biệt là tái chế, xử lý chất thải, xử lý ô nhiễm môi trường để thu hút nguồn lực đầu tư.

– Đơn vị chủ trì thực hiện: Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư.

– Đơn vị phối hợp: UBND các địa phương.

6. Ứng dụng mạnh mẽ khoa học và công nghệ, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số; xây dựng hạ tầng kỹ thuật, mạng lưới quan trắc và cơ sở dữ liệu về môi trường

6.1. Tiếp tục nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong bảo vệ và phục hồi môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. Đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, cải tiến, chuyển đổi công nghệ, áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất, công nghệ cao trong các ngành, lĩnh vực.

– Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.

– Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành, UBND các địa phương.

6.2. Nghiên cứu, ứng dụng có hiệu quả các thành tựu của khoa học công nghệ, cách mạng công nghiệp 4.0, công nghệ thông tin, viễn thám và các công nghệ hiện đại trong quản lý, theo dõi, kiểm tra, giám sát, quan trắc và cảnh báo về môi trường; đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục hành chính về môi trường. Hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên môi trường, và hoàn thành việc chuyển đổi số ngành tài nguyên môi trường trước năm 2025.

– Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.

– Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành, UBND các địa phương

6.3. Tham mưu phát triển đồng bộ hạ tầng kỹ thuật về thu gom, xử lý nước thải; thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại đảm bảo thu gom triệt để, không gây ô nhiễm môi trường.

– Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Xây dựng.

– Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành, UBND các địa phương.

6.4. Tham mưu các nhiệm vụ, giải pháp phát triển và ứng dụng năng lượng tái tạo, năng lượng sạch trên địa bàn tỉnh như điện khí LNG, khai thác tiềm năng điện gió ngoài khơi và ven bờ…

– Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Công thương

– Đơn vị phổi hạp: Sở, ban, ngành, UBND các địa phương.

7. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường trong bối cảnh hội nhập sâu rộng của nền kinh tế

7.1. Tận dụng các cơ hội của quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng, thực hiện các cam kết trong các hiệp định thương mại tự do (FTA) để thúc đẩy bảo vệ môi trường. Triển khai áp dụng các rào cản kỹ thuật để ngăn ngừa các tác động tiêu cực về môi trường từ quá trình hội nhập.

– Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Công thương

7.2. Củng cố, mở rộng, tăng cường quan hệ hữu nghị, hợp tác với các tổ chức Phi chính phủ nước ngoài, các tổ chức quốc tế và kêu gọi các đối tác đến khảo sát, triển khai các chương trình, dự án viện trợ tại địa phương tập trung vào lĩnh vực bảo vệ môi trường

– Đơn vị chủ trì thực hiện: Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư, Sở Ngoại vụ.

7.3. Duy trì và phát triển mối quan hệ với Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA), phát huy hiệu quả Dự án thúc đẩy tăng trưởng xanh khu vực vịnh Hạ Long, Bái Tử Long.

– Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

7.4. Tiếp tục tham mưu các giải pháp thúc đẩy hợp tác với các quốc gia láng giềng và trong khu vực về các vấn đề môi trường xuyên biên giới như bảo vệ môi trường nước, môi trường biển, môi trường không khí, quản lý chất thải nhựa đại dương, an toàn phóng xạ, hạt nhân, kiểm soát săn bắt, buôn bán động thực vật hoang dã trái phép và sinh vật ngoại lai xâm hại.

– Đơn vị chủ trì thực hiện: Các Sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ.

– Đơn vị phối hợp: UBND các địa phương.

IV. CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN TRỌNG TÂM, ƯU TIÊN

(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)

V. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN

1. Nguồn ngân sách nhà nước cấp hàng năm theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.

2. Kinh phí lồng ghép trong các chương trình, dự án đầu tư công giai đoạn 2021 – 2030.

3. Kinh phí vận động, huy động từ các nhà tài trợ nước ngoài, các tổ chức quốc tế, các doanh nghiệp, tổ chức cá nhân trong, ngoài nước.

4. Nguồn tài chính khác theo quy định của pháp luật.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc tình hình thực hiện, tổng hợp kết quả lồng ghép vào Báo cáo công tác bảo vệ môi trường hàng năm, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị được giao chủ trì các nhiệm vụ tại Kế hoạch chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan, lồng ghép với các chương trình, đề án của ngành, đơn vị, địa phương và ưu tiên bố trí kinh phí, huy động các nguồn lực để thực hiện nhiệm vụ được giao; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường định kỳ hàng năm (trước ngày 31/01 hàng năm, lồng ghép vào nội dung Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của ngành, địa phương) và báo cáo đột xuất theo yêu cầu.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các Tổ chức chính trị-xã hội tỉnh thực hiện tư vấn, phản biện, giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; vận động thành viên, hội viên, quần chúng nhân dân tham gia công tác bảo vệ môi trường, duy trì lối sống xanh – sạch – đẹp.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc những vấn đề mới, phát sinh cần bổ sung, điều chỉnh, các đơn vị báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để được xem xét, chỉ đạo./.

 


Nơi nhận:
– Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– TT TU, TT HĐND tỉnh;
– CT, các PCT UBND tỉnh (b/c);
– Mặt trận Tổ quốc 
tỉnh và các tổ chức chính trị – xã hội tỉnh (p/h);
– Các 
Sở, ban, ngành của tỉnh (p/h);
– UBND các huyện, thị xã, thành phố (p/h);
– Trung tâm truyền thông 
tỉnh Quảng Ninh (p/h đưa tin);
– V
0, V1, V2, V3MT;
– Lưu: VT, MT;
08 bản, M-KH05

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Phạm Văn Thành

 

PHỤ LỤC 1

CÁC CHỈ TIÊU GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030
(kèm theo Kế hoạch số 262/KH-UBND ngày 10/11/2022 của UBND tỉnh)

TT

Chỉ tiêu

Cơ quan chủ trì thực hiện

Hiện trạng năm 2020

Lộ trình thực hiện

2025

2030

I

Các tác động xấu gây ô nhiễm, suy thoái môi trường, các sự cố môi trường được chủ động phòng ngừa, kiểm soát

1

Tỷ lệ diện tích nhóm đất nông nghiệp sản xuất hữu cơ trên tổng diện tích nhóm đất nông nghiệp (%)

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

0,12

1,7

2,67

2

Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới (%)

Văn phòng Điều phối nông thôn mới

93,8

100

100

3

Tỷ lệ các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường (%)

Sở Tài nguyên và Môi trường

100

100

100

II

Các vấn đề môi trường trọng điểm, cấp bách cơ bản được giải quyết, chất lượng môi trường từng bước được cải thiện, phục hồi

4

Tỷ lệ đảm nhận của vận tải hành khách công cộng ở các đô thị đặc biệt, đô thị loại I (%)

Sở Giao thông Vận tải

3,3

5

7

5

Tỷ lệ số ngày trong năm có chỉ số chất lượng không khí (AQI) ở mức tốt ở các đô thị (%)

Sở Tài nguyên và Môi trường

69,35

75-85

85-90

6

Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý theo quy định (%)

Sở Xây dựng

96,2

>99

>99

7

Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được xử lý bằng công nghệ chôn lấp trực tiếp trên tổng lượng chất thải được thu gom (%)

Sở Xây dựng

55

<30

<20

8

Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định (%)

Sở Tài nguyên và Môi trường

98,7

100

100

9

Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định (%)

Sở Xây dựng

14

39

10

Tỷ lệ cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung vận hành đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%)

Sở Công thương

80%

100%

100%

11

Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%)

Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh

100%

100%

100%

12

Tỷ lệ trung tâm thương mại, siêu thị, khách sạn, khu du lịch không sử dụng sản phẩm nhựa dùng một lần và túi ni lông khó phân hủy sinh học (%)

Các Sở: Công thương, Du lịch

20

Phấn đấu đạt 80

100

13

Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung (%)

Sở Xây dựng

98

98

100

14

Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn được sử dụng nước sạch từ các nguồn theo quy chuẩn (%)

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

77,23

82

85

15

Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh (%)

Sở Y tế

86,79

95

100

III

Tăng cường bảo vệ các di sản thiên nhiên, phục hồi các hệ sinh thái; ngăn chặn xu hướng suy giảm đa dạng sinh học

16

Diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên (ha)

Sở Tài nguyên và Môi trường

33.606,81

112.572,31

115.775,5

17

Số lượng khu Ramsar được thành lập và công nhận

Sở Tài nguyên và Môi trường

0

1

1

18

Tỷ lệ diện tích các khu bảo tồn biển, ven biển trên tổng diện tích tự nhiên vùng biển Tỉnh (%)

Sở Tài nguyên và Môi trường

0

12,7

12,7

V

Góp phần nâng cao năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu và đẩy mạnh giảm nhẹ phát thải khí nhà kính

19

Tỷ lệ che phủ rừng (%)

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

55,06

55

50

20

Tỷ lệ các nguồn năng lượng tái tạo trong tổng cung năng lượng sơ cấp (%)

S Công thương

0,032

1,176

10,6

 

PHỤ LỤC 2

CÁC CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM
(kèm theo Kế hoạch số 262/KH-UBND ngày 09/11/2022 của UBND tỉnh)

STT

Chương trình, kế hoạch, đề án, dự án trọng điểm

Sản phẩm

Thời gian thực hiện

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

I

Lĩnh vực Tài nguyên – Môi trường

1

Điều tra, xây dựng hệ thống thông tin các nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí nhằm đánh giá, dự báo lan truyền các chất ô nhiễm môi trường không khí của tỉnh Quảng Ninh – Hệ thống Cơ sở dữ liệu và giải pháp công bố thông tin;

– Bản tin mẫu “Dự báo tình hình chất lượng môi trường không khí” hàng ngày trên các phương tiện thông tin đại chúng.

2022-2023

Sở Tài nguyên và Môi trường

Trung tâm Truyền thông tỉnh, các Sở, ban, ngành, UBND các địa phương

2

Lập kế hoạch quản lý loài ngoại lai xâm hại theo các vùng địa sinh thái để bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh 01 Kế hoạch quản lý

2021-2022

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở NN&PTNT, UBND các huyện, thành phố

3

Điều tra, đánh giá khả năng cung cấp và nhu cầu sử dụng nước thải ngành khai thác mỏ sau xử lý, xây dựng kế hoạch, giải pháp nâng cao chất lượng và tái sử dụng nước thải mỏ 01 Kế hoạch nâng cao chất lượng và tái sử dụng nước thải mỏ

2022-2023

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở KH&CN, UBND các huyện, thành phố

4

Hỗ trợ kỹ thuật – đào tạo nguồn nhân lực trong ứng phó BĐKH và nâng cao nhận thức, hành động của cộng đồng trong ứng phó BĐKH Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm công tác về ứng phó với BĐKH; Nâng cao nhận thức của cộng đồng.

2021 -2022

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các Sở, Ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh

5

Dự án thu gom, xử lý nước thải thành phố Hạ Long giai đoạn 1 Xây dựng mới 02 Trạm XL và nâng cấp 01 Trạm XL với tổng công suất xử lý 37.800 m3/ngày đêm

2021-2024

UBND thành phố Hạ Long

Các Sở ban ngành liên quan

6

Dự án thu gom, xử lý nước thải thành phố Hạ Long giai đoạn 2 Bổ sung 01 hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt công suất 4.000m3/ngày đêm

2022-2025

UBND thành phố Hạ Long

Các Sở ban ngành liên quan

7

Đầu tư hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh 01 hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt với tổng công suất 63.000 m3/ ngày đêm.

2021-2025

UBND thành phố Cẩm Phả

Các Sở ban ngành liên quan

8

Đầu tư hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh 01 hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt công suất 5.000m3/ng.đ

2021-2025

UBND thị xã Quảng Yên

Các Sở ban ngành liên quan

9

Đầu tư hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt tập trung Cụm công nghiệp Kim Sen, TX Đông Triều 01 hệ thống thu gom, xử lý nước thải công nghiệp với công suất 2.500 m3/ng.đ

2021-2022

UBND TX Đông Triều

Các Sở ban ngành liên quan

10

Đầu tư hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh 01 hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt công suất 13.000 m3/ng.đ

2021-2025

UBND huyện Vân Đồn

Các Sở ban ngành liên quan

13

Đầu tư khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại xã đảo Ngọc Vừng, Bản Sen huyện Vân Đồn 01 khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt

2021-2025

UBND huyện Vân Đồn

Các Sở, ngành

14

Đầu tư khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại xã Quảng Đức, huyện Hải Hà 01 khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt

2021-2025

UBND huyện Hải Hà

Các Sở, ngành

15

Đầu tư khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại xã đảo Thanh Sơn, huyện Ba Chẽ 01 khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt

2021-2023

UBND huyện Ba Chẽ

Các Sở, ngành

16

Đầu tư khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại xã đảo Thanh Lân, huyện Cô Tô 01 khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt

2021-2023

UBND huyện Cô Tô

Các Sở, ngành

17

Hoàn thiện đầu tư giai đoạn 2 khu xử lý chất thải rắn tại xã Quảng Nghĩa, thành phố Móng Cái 01 khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt

2021-2026

Công ty CP xử lý chất thải Miền Đông

Các Sở, ngành và UBND thành phố Móng Cái, UBND huyện Hải Hà

18

Đầu tư khu liên hợp xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại xã Đông Hải, huyện Tiên Yên 01 khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt

2021-2023

Công ty CP môi trường Quảng Ninh

Các Sở, ngành và UBND huyện Tiên Yên

19

Xây dựng kế hoạch tuần hoàn chất thải hữu cơ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng 2030 – 01 Kế hoạch tuần hoàn chất thải hữu cơ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

– 03 Mô hình thí điểm phát triển kinh tế tuần hoàn CTR hữu cơ tại các địa phương

2022-2023

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các Sở, ngành và UBND các địa phương

20

Điều tra, đánh giá, xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh Bộ CSDL Đa dạng sinh học

2022-2023

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các Sở, ngành và UBND các địa phương

21

Xử lý, giảm thiểu ô nhiễm nước thải sinh hoạt tại các điểm tham quan trên vịnh Hạ Long

Hệ thống thu gom và xử lý nước thải tại các điểm tham quan trên vịnh Hạ Long

2023-2025

Ban Quản lý vịnh Hạ Long

UBND thành phố Hạ Long, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Du lịch, Sở Văn hóa- Thể thao

II

Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ

1

Dự án xây dựng Trạm Quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường cấp địa phương tại thành phố Móng Cái

01 Trạm quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường

2022

Sở Khoa học và Công nghệ

– Các sở, ngành,

– UBND các địa phương liên quan

III

Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

Dự án Lắp đặt mạng lưới trạm quan trắc tự động cảnh báo môi trường vùng nuôi trồng thủy sản tập trung

Dự án

2022-2025

Sở Nông nghiệp và PTNT

UBND các huyện, thị xã, thành phố

2

Kế hoạch giám sát diễn biến sản xuất môi trường bệnh dịch trong nuôi trồng thủy sản hàng năm.

01 Kế hoạch

Hàng năm

Sở Nông nghiệp và PTNT

UBND các huyện, thị xã, thành phố

3

Dự án thành lập khu bảo tồn biển Cô Tô – Đảo Trần tỉnh Quảng Ninh.

Dự án

2022

Sở Nông nghiệp và PTNT

UBND huyện Cô Tô

4

Nhiệm vụ khoanh vùng các khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản

Nhiệm vụ

2022

UBND các địa phương

Sở Nông nghiệp và PTNT

5

Khảo sát, nghiên cứu đánh giá môi trường chăn nuôi. Đề xuất các giải pháp xử lý chất thải chăn nuôi đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường và phòng chống dịch bệnh

Dự án

2022

Sở Nông nghiệp và PTNT

UBND các huyện, thị xã, thành phố

6

Đề án xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh, vùng an toàn dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2021- 2025

Đề án

2022

Sở Nông nghiệp và PTNT

UBND các huyện, thị xã, thành phố

7

Thành lập Khu bảo tồn Loài – Sinh cảnh Quảng Nam Châu

Đề án

2022-2023

Sở Nông nghiệp và PTNT

UBND các huyện, thị xã, thành phố

8

Lập Đề án Thành lập Khu rừng đặc dụng bảo vệ cảnh quan núi đá Quang Hanh – Cẩm Phả

Đề án

2023-2024

Sở Nông nghiệp và PTNT

UBND các huyện, thị xã, thành phố

9

Đánh giá thực trạng thảm thực vật rừng và đề xuất giải pháp hạn chế xói mòn tại Khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn – Kỳ Thượng

Dự án

2022-2023

Sở Nông nghiệp và PTNT

UBND các huyện, thị xã, thành phố

10

Phục hồi rừng trên bãi thải sau khai thác than/khoáng sản

Dự án

2022 – 2023

Sở Nông nghiệp và PTNT

UBND các huyện, thị xã, thành phố

KẾ HOẠCH 262/KH-UBND NGÀY 09/11/2022 THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 450/QĐ-TTG PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 DO TỈNH QUẢNG NINH BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 262/KH-UBND Ngày hiệu lực 09/11/2022
Loại văn bản Văn bản khác Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Tài nguyên - môi trường
Ngày ban hành 09/11/2022
Cơ quan ban hành Quảng Ninh
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản