KẾ HOẠCH 3203/KH-UBND VỀ TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC TỈNH PHÚ THỌ NGÀY 17/08/2022 THEO NGHỊ ĐỊNH 140/2017/NĐ-CP VỀ CHÍNH SÁCH THU HÚT, TẠO NGUỒN CÁN BỘ TỪ SINH VIÊN TỐT NGHIỆP XUẤT SẮC, CÁN BỘ KHOA HỌC TRẺ

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 17/08/2022

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 3203/KH-UBND

Phú Thọ, ngày 17 tháng 8 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC TỈNH PHÚ THỌ NĂM 2022 THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 140/2017/NĐ-CP NGÀY 05/12/2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH THU HÚT, TẠO NGUỒN CÁN BỘ TỪ SINH VIÊN TỐT NGHIỆP XUẤT SẮC, CÁN BỘ KHOA HỌC TRẺ

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ;

Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;

UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức tỉnh Phú Thọ năm 2022 theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ (sau đây viết tắt là Nghị định số 140/2017/NĐ-CP) như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Việc tuyển dụng công chức theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP nhằm bổ sung đội ngũ công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao phù hợp với vị trí việc làm cho các cơ quan, đơn vị còn thiếu so với biên chế được giao để đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.

2. Yêu cầu

– Việc tuyển dụng công chức theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP phải thực hiện đúng theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

– Quy trình tuyển dụng công chức phải đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan, đảm bảo tính cạnh tranh trong xét tuyển.

II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN

1. Điều kiện và tiêu chuẩn chung

Những người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự thi công chức:

– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;

– Tuổi đời từ đủ 18 tuổi trở lên;

– Có lý lịch rõ ràng, phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

– Có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;

– Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với yêu cầu của vị trí dự tuyển (khi đăng ký dự tuyển, người dự tuyển phải có bằng tốt nghiệp về chuyên môn nghiệp vụ).

2. Đối tượng dự tuyển

2.1. Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật Thanh niên (không quá 30 tuổi) tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:

a) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;

b) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học – kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;

c) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.

2.2. Người có trình độ thạc sĩ, trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật Thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây:

a) Đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a hoặc điểm b hoặc điểm c khoản 2.1 nêu trên;

b) Tốt nghiệp đại học luật loại khá trở lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.

2.3Người có trình độ tiến sĩ trong độ tuổi theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ (dưới 35 tuổi) tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại điểm a và điểm b khoản 2.2 nêu trên.

3. Các trường hợp sau không được đăng ký dự tuyển

– Không cư trú tại Việt Nam;

– Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.

III. CHỈ TIÊU, VỊ TRÍ, CHUYÊN NGÀNH TUYỂN DỤNG

1. Chỉ tiêu tuyển dụng

Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng: 01

2. Vị trí, trình độ, chuyên ngành đào tạo

– Cơ quan có chỉ tiêu tuyển dụng: Sở Công Thương.

– Vị trí việc làm cần tuyển: Thanh tra.

– Ngạch công chức: Chuyên viên (01.003).

– Yêu cầu về trình độ: Tốt nghiệp đại học trở lên, ngành: Tài chính – Ngân hàng.

IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NHẬN HỒ SƠ, CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN

1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển

Hồ sơ đăng ký dự tuyển gồm có:

– Phiếu đăng ký dự tuyển (Mẫu phiếu kèm theo Kế hoạch này);

– Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Các văn bằng, bảng điểm, chứng chỉ bằng tiếng nước ngoài yêu cầu nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.

– Bằng khen, giấy tờ được cơ quan có thẩm quyền chứng thực chứng minh đạt giải cá nhân trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học đáp ứng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP .

– 04 phong bì thư dán tem ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của người nhận (trường hợp địa chỉ người nhận không phải là người dự tuyển thì phải ghi chú thêm họ, tên của người dự tuyển, vị trí, đơn vị dự tuyển);

– Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.

Hồ sơ đăng ký dự tuyển đựng trong bì hồ sơ tuyển dụng. Ngoài bì ghi rõ họ tên và đầy đủ các thông tin quy định, gồm: Địa chỉ liên lạc, điện thoại, e-mail (nếu có), …

Lưu ý:

– Mỗi thí sinh tự chịu trách nhiệm về tính trung thực của Phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp Phiếu đăng ký dự tuyển khai không trung thực thì bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy bỏ kết quả tuyển dụng.

– Phiếu đăng ký dự tuyển không được tẩy xóa, sửa chữa và người đăng ký dự tuyển phải ký tên vào từng trang của Phiếu đăng ký dự tuyển.

– Người đăng ký dự tuyển không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.

2. Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ

a) Thời gian nhận hồ sơ

Thời hạn tiếp nhận hồ sơ dự tuyển là 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng được công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh; Trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ và cơ quan có chỉ tiêu tuyển dụng.

Người đăng ký dự tuyển công chức nộp hồ sơ trực tiếp (trong giờ hành chính, trừ thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ).

b) Địa điểm nhận hồ sơ

Người đăng ký dự tuyển nộp hồ sơ và lệ phí dự tuyển trực tiếp vào cơ quan có chỉ tiêu tuyển dụng (Tại phòng Tổ chức cán bộ hoặc Văn phòng).

c) Cơ quan có chỉ tiêu tuyển dụng tiếp nhận hồ sơ dự tuyển, đồng thời có trách nhiệm hướng dẫn người đăng ký dự tuyển đăng ký vị trí việc làm cần tuyển phù hợp.

Sau khi hết thời hạn nhận hồ sơ dự tuyển, người đứng đầu cơ quan có chỉ tiêu tuyển dụng tổng hợp, lập danh sách tất cả người đăng ký dự tuyển kèm theo hồ sơ dự tuyển và lệ phí dự tuyển gửi về Sở Nội vụ (qua Phòng Công chức, viên chức).

3. Không nhận hồ sơ dự tuyển đối với các trường hợp sau

– Hồ sơ đăng ký dự tuyển bị tẩy xóa, không đúng mẫu quy định, không đầy đủ danh mục theo quy định.

– Người dự tuyển không thuộc đối tượng tuyển dụng hoặc không đủ điều kiện đăng ký dự tuyển.

– Người dự tuyển không trực tiếp nộp hồ sơ.

– Người dự tuyển chưa có bằng tốt nghiệp chuyên môn.

V. KINH PHÍ, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG

1. Kinh phí

– Kinh phí tổ chức kỳ tuyển dụng công chức được thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước và nguồn thu theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.

– Lệ phí dự tuyển: 500.000 đồng/thí sinh.

2. Thời gian, địa điểm tổ chức tuyển dụng

– Dự kiến thời gian tổ chức xét tuyển: tháng 10/2022.

– Địa điểm: Trường Đại học Hùng Vương.

VI. NỘI DUNG, HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG, ƯU TIÊN VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN

1. Hình thức, nội dung tuyển dụng

a) Hình thức tuyển dụng: Thực hiện tuyển dụng thông qua xét tuyển.

b) Nội dung xét tuyển:

– Vòng 1: Xét kết quả học tập và nghiên cứu (nếu có) của người dự tuyển đảm bảo theo các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại mục 2 phần 2 của Kế hoạch này. Người dự tuyển có hồ sơ đủ điều kiện, tiêu chuẩn sẽ tiếp tục vào Vòng 2.

– Vòng 2: Phỏng vấn về trình độ, chuyên môn của người dự tuyển theo yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển dụng. Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100. Thời gian phỏng vấn 30 phút và không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.

2. Xác định người trúng tuyển

a) Người trúng tuyển phải có đủ các điều kiện sau:

– Có kết quả phỏng vấn tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;

– Có điểm phỏng vấn tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm dự tuyển.

b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì Hội đồng tuyển dụng báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định người trúng tuyển.

c) Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả cho các kỳ xét tuyển lần sau.

3. Đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức

a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.

Lưu ý: Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Cơ quan có chỉ tiêu tuyển dụng

– Niêm yết công khai Kế hoạch tuyển dụng tại trụ sở làm việc của cơ quan.

– Thành lập Tổ tiếp nhận hồ sơ dự tuyển, thu lệ phí dự tuyển; tổng hợp lập danh sách những người đăng ký dự tuyển, lệ phí dự tuyển nộp về Hội đồng tuyển dụng (qua sở Nội vụ) theo quy định.

2. Sở Nội vụ

– Là cơ quan thường trực của Hội đồng tuyển dụng công chức tỉnh Phú Thọ năm 2022 theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP , có trách nhiệm giúp Hội đồng tuyển dụng công chức về tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyển dụng công chức.

– Lập dự toán kinh phí tổ chức kỳ tuyển dụng.

– Thông báo Kế hoạch này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh; Trang thông tin điện tử Sở Nội vụ; Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh; Báo Phú Thọ.

– Nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển từ cơ quan có người dự tuyển, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách những người đủ điều kiện dự tuyển.

– Tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng công chức theo quy định của pháp luật.

– Tham mưu cho Hội đồng tuyển dụng công chức một số nội dung sau:

+ Tổ chức xét tuyển theo quy định và tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh công bố và phê duyệt kết quả tuyển dụng.

+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có) trong quá trình tổ chức tuyển dụng.

– Phối hợp với các sở, ban, ngành và các cơ quan có liên quan chuẩn bị nội dung tuyển dụng theo đúng quy định; đảm bảo kỳ tuyển dụng được thực hiện nghiêm túc, công khai, công bằng, chất lượng và đúng quy định của pháp luật.

3. Sở Tài chính

Phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định dự toán kinh phí tổ chức tuyển dụng công chức, tham mưu trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch.

3. Công an tỉnh

Có phương án đảm bảo an ninh trật tự phục vụ kỳ tuyển dụng công chức tỉnh Phú Thọ theo đúng quy định của pháp luật.

4. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh, Báo Phú Thọ

Đăng tải, đưa tin, thông báo các thông tin về kế hoạch tuyển dụng công chức tỉnh Phú Thọ năm 2022 theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh; trên sóng phát thanh, truyền hình của tỉnh và trên Báo Phú Thọ theo quy định.

Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
– TTTU, HĐND tỉnh;
– CT, các PCT UBND tỉnh;
– Các Sở: Công Thương, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Nội vụ;
– Công an tỉnh;
– Đài PTTH tỉnh, Báo Phú Thọ;
– Cổng TTĐT tỉnh;
– CVP, các PCVP;
– Lưu: VT, VX4.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Phan Trọng Tấn

MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN

(Kèm theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN

(Dán ảnh

4 x 6)

Vị trí dự tuyển

(1):……………………………………………………………………………………

Đơn vị dự tuyển

(2):…………………………………………………………………………………

 

I. THÔNG TIN CÁ NHÂN

Họ và tên: …………………………….Ngày sinh …………………Nam □ Nữ □

Dân tộc: ………………………………Tôn giáo: ……………………………………………

Số CMTND: …………………………..Ngày cấp: …………………………………..

Nơi cấp: …………………………………………………………………………………

Điện thoại liên hệ để báo tin: …………………………Email: ………………………….

Quê quán: …………………………………………………………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay (để báo tin): ………………………………………………………………………….
Tình trạng sức khỏe: …………………….., Chiều cao ……………………, Cân nặng: ………….. kg
Thành phần bản thân hiện nay: ……………………………………………………………………..
Trình độ văn hóa: ……………………………………………………………………………………….
Trình độ chuyên môn cao nhất: ………………….Loại hình đào tạo: ………………..

II. HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH

1. Bố mẹ:

– Họ và tên bố: ………………..Tuổi: ……………….Nghề nghiệp:………………………………………….

Trước cách mạng Tháng 8 làm gì? Ở đâu?

………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………..

.

…………………………………………………………………………………………………………………..

.

Trong kháng chiến chống thực dân Pháp làm gì? Ở đâu?…………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

.

…………………………………………………………………………………………………………………..

.

Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở đâu? (Ghi rõ tên cơ quan, đơn vị hiện nay đang

làm (nếu có) …………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

..

– Họ và tên mẹ: ………………………….Tuổi:………Nghề nghiệp: ………………..

Trước cách mạng Tháng 8 làm gì? Ở đâu?

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

Trong kháng chiến chống thực dân Pháp làm gì? Ở đâu?…………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở đâu? (Ghi rõ tên cơ quan, đơn vị hiện nay đang làm (nếu có) ……………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………..

2. Anh, chị, em ruột:

– Họ và tên:

……………………………………………Tuổi:……………………………..

– Nghề nghiệp:……………………………………………………………………………………………..

– Nơi làm việc:

…………………………………………………………………………………………….

– Chỗ ở hiện nay:

………………………………………………………………………………………….

3. Vợ hoặc chồng:

– Họ và tên:

……………………………………………Tuổi:……………………………..

– Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………………………….

– Nơi làm việc: ……………………………………………………………………………………………

– Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………………

4. Các con:

– Họ và tên: ……………………………………………Tuổi:…………………………….

– Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………………………….

– Nơi làm việc: ……………………………………………………………………………………………

– Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………………

III. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (NẾU CÓ)

…………………………………………………………………………………………………………………..

.

…………………………………………………………………………………………………………………..

.

…………………………………………………………………………………………………………………..

.

IV. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

Từ tháng, năm đến tháng, năm

Tên cơ sở đào tạo

Chuyên ngành đào tạo

Hình thức đào tạo(3)

Xếp loại bằng /Chứng chỉ

V. THÀNH TÍCH HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

STT

Tên cuộc thi, công trình nghiên cứu

Thời gian(4)

Kết quả cuộc thi, công trình nghiên cứu(5)

Ghi chú

1

2

3

4

Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai thông tin không đúng sự thật./.

 

NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

———————————–

(1) Ghi đúng vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.

(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thông báo tuyển dụng.

(3) Ghi rõ hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, đào tạo từ xa, bồi dưỡng….

/Văn bằng TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư…./Chứng chỉ tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông; Chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

(4)Ghi rõ thời gian tham gia cuộc thi, thời gian thực hiện công trình nghiên cứu.

(5) Ghi rõ đã đạt giải thưởng gì trong các cuộc thi; công trình nghiên cứu khoa học và được cấp nào công nhận; kết quả nghiên cứu khoa học đã được đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành nào ở trong hoặc ngoài nước.

KẾ HOẠCH 3203/KH-UBND VỀ TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC TỈNH PHÚ THỌ NGÀY 17/08/2022 THEO NGHỊ ĐỊNH 140/2017/NĐ-CP VỀ CHÍNH SÁCH THU HÚT, TẠO NGUỒN CÁN BỘ TỪ SINH VIÊN TỐT NGHIỆP XUẤT SẮC, CÁN BỘ KHOA HỌC TRẺ
Số, ký hiệu văn bản 3203/KH-UBND Ngày hiệu lực 17/08/2022
Loại văn bản Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Ngày ban hành 17/08/2022
Cơ quan ban hành Cơ quan tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản