NGHỊ ĐỊNH 08/NĐ-CP NĂM 2009 ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH XÃ, PHƯỜNG ĐỂ THÀNH LẬP XÃ, PHƯỜNG THUỘC HUYỆN MỎ CÀY, HUYỆN CHỢ LÁCH, THỊ XÃ BẾN TRE; ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH HUYỆN MỎ CÀY, HUYỆN CHỢ LÁCH ĐỂ THÀNH LẬP HUYỆN MỎ CÀY BẮC THUỘC TỈNH BẾN TRE
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2009 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH XÃ, PHƯỜNG ĐỂ THÀNH LẬP XÃ, PHƯỜNG THUỘC HUYỆN MỎ CÀY, HUYỆN CHỢ LÁCH, THỊ XÃ BẾN TRE; ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH HUYỆN MỎ CÀY, HUYỆN CHỢ LÁCH ĐỂ THÀNH LẬP HUYỆN MỎ CÀY BẮC THUỘC TỈNH BẾN TRE
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường để thành lập xã, phường thuộc huyện Mỏ Cày, huyện Chợ Lách, thị xã Bến Tre; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Mỏ Cày, huyện Chợ Lách để thành lập huyện Mỏ Cày Bắc thuộc tỉnh Bến Tre như sau:
I. ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH XÃ, PHƯỜNG ĐỂ THÀNH LẬP XÃ, PHƯỜNG THUỘC HUYỆN MỎ CÀY, HUYỆN CHỢ LÁCH VÀ THỊ XÃ BẾN TRE
1. Thành lập xã Tân Hội thuộc huyện Mỏ Cày trên cơ sở điều chỉnh 731,267 ha diện tích tự nhiên và 6.534 nhân khẩu của xã Đa Phước Hội; 136,4 ha diện tích tự nhiên và 1.555 nhân khẩu của xã Khánh Thạnh Tân.
Xã Tân Hội có 867,667 ha diện tích tự nhiên và 8.089 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Tân Hội: Đông giáp thị trấn Mỏ Cày; Tây giáp xã Khánh Thạnh Tân và xã Tân Bình, huyện Mỏ Cày; Nam giáp xã Đa Phước Hội và xã An Thạnh, huyện Mỏ Cày; Bắc giáp xã Hoà Lộc, huyện Mỏ Cày.
2. Thành lập xã Hưng Khánh Trung A thuộc huyện Chợ Lách trên cơ sở điều chỉnh 1.331,67 ha diện tích tự nhiên và 8.760 nhân khẩu của xã Hưng Khánh Trung.
Xã Hưng Khánh Trung A có 1.331,67 ha diện tích tự nhiên và 8.760 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Hưng Khánh Trung A: Đông giáp xã Tân Thanh Tây, xã Phước Mỹ Trung, huyện Mỏ Cày; Tây giáp xã Hưng Khánh Trung B; Nam giáp xã Nhuận Phú Tân, huyện Mỏ Cày; Bắc giáp xã Vĩnh Hoà, huyện Chợ Lách.
3. Thành lập xã Phú Mỹ thuộc huyện Chợ Lách trên cơ sở điều chỉnh 713 ha diện tích tự nhiên và 6.132 nhân khẩu của xã Phú Sơn.
Xã Phú Mỹ có 713 ha diện tích tự nhiên và 6.132 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Phú Mỹ: Đông giáp xã Tân Phú Tây, xã Thạnh Ngãi, huyện Mỏ Cày; Tây giáp xã Phú Sơn, huyện Chợ Lách; Nam giáp xã Vĩnh Hoà, huyện Chợ Lách; Bắc giáp xã Thạnh Ngãi, huyện Mỏ Cày và xã Tiên Thuỷ, huyện Châu Thành.
4. Thành lập phường Phú Tân thuộc thị xã Bến Tre trên cơ sở điều chỉnh 295,53 ha diện tích tự nhiên và 4.664 nhân khẩu của phường Phú Khương; 64,6 ha diện tích tự nhiên và 1.825 nhân khẩu của xã Phú Hưng.
Phường Phú Tân có 360,13 ha diện tích tự nhiên và 6.489 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Phú Tân: Đông giáp phường Phú Khương, thị xã Bến Tre; Tây giáp xã Sơn Đông, thị xã Bến Tre; Nam giáp phường Phú Khương, phường 6, thị xã Bến Tre; Bắc giáp xã Hữu Định, huyện Châu Thành.
5. Điều chỉnh 81,69 ha diện tích tự nhiên và 1.289 nhân khẩu của xã Phú Hưng về phường Phú Khương quản lý.
Phường Phú Khương có 365,91 ha diện tích tự nhiên và 11.602 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Phú Khương: Đông giáp phường 8 và xã Phú Hưng, thị xã Bến Tre; Tây giáp phường Phú Tân; Nam giáp phường 6, phường 4, phường 1, thị xã Bến Tre; Bắc giáp huyện Châu Thành.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường:
– Xã Đa Phước Hội còn lại 920,984 ha diện tích tự nhiên và 8.266 nhân khẩu.
– Xã Khánh Thạnh Tân còn lại 1.339,83 ha diện tích tự nhiên và 11.665 nhân khẩu.
Huyện Mỏ Cày có 35.408,07 ha diện tích tự nhiên và 276.049 nhân khẩu, có 28 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm các xã: Định Thuỷ, Phước Hiệp, An Thạnh, Đa Phước Hội, Thành Thới B, Bình Khánh Đông, Bình Khánh Tây, An Định, An Thới, Thành Thới A, Hương Mỹ, Cẩm Sơn, Ngãi Đăng, Minh Đức, Tân Trung, Tân Hội, Thanh Tân, Thạnh Ngãi, Tân Phú Tây, Tân Thành Bình, Thành An, Phước Mỹ Trung, Tân Thanh Tây, Tân Bình, Nhuận Phú Tân, Hoà Lộc, Khánh Thạnh Tân và thị trấn Mỏ Cày.
– Xã Hưng Khánh Trung còn lại 1.024,03 ha diện tích tự nhiên và 7.334 nhân khẩu (được đổi tên thành xã Hưng Khánh Trung B).
Địa giới hành chính xã Hưng Khánh Trung B: Đông giáp xã Hưng Khánh Trung A; Tây giáp xã Tân Thiềng, xã Vĩnh Thành, huyện Chợ Lách; Nam giáp Sông Cổ Chiên, xã Nhuận Phú Tân, huyện Mỏ cày; Bắc giáp xã Vĩnh Hoà và xã Vĩnh Thành, huyện Chợ Lách.
– Xã Phú Sơn còn lại 1.316 ha diện tích tự nhiên và 7.188 nhân khẩu.
Huyện Chợ Lách có 18.879,2 ha diện tích tự nhiên và 128.518 nhân khẩu, có 13 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm các xã: Hoà Nghĩa, Phú Phụng, Sơn Định, Vĩnh Bình, Long Thới, Tân Thiềng, Vĩnh Thành, Vĩnh Hoà, Phú Mỹ, Phú Sơn, Hưng Khánh Trung A, Hưng Khánh Trung B và thị trấn Chợ Lách.
– Xã Phú Hưng còn lại 1.012,33 ha diện tích tự nhiên và 10.870 nhân khẩu.
Thị xã Bến Tre có 6.742 ha diện tích tự nhiên và 114.597 nhân khẩu, có 16 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm các phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, Phú Khương, Phú Tân và các xã: Sơn Đông, Mỹ Thạnh An, Phú Nhuận, Nhơn Thạnh, Phú Hưng, Bình Phú.
II. ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH HUYỆN MỎ CÀY, HUYỆN CHỢ LÁCH ĐỂ THÀNH LẬP HUYỆN MỎ CÀY BẮC THUỘC TỈNH BẾN TRE
Thành lập huyện Mỏ Cày Bắc thuộc tỉnh Bến Tre trên cơ sở điều chình 13.419,11 ha diện tích tự nhiên và 109.575 nhân khẩu của huyện Mỏ Cày (gồm toàn bộ diện tích tự nhiên và nhân khẩu của các xã: Thanh Tân, Thạnh Ngãi, Tân Phú Tây, Tân Thành Bình, Thành An, Phước Mỹ Trung, Tân Thanh Tây, Tân Bình, Nhuận Phú Tân, Hoà Lộc, Khánh Thạnh Tân) và 2.044,67 ha diện tích tự nhiên và 14.802 nhân khẩu của huyện Chợ Lách (gồm toàn bộ diện tích tự nhiên và nhân khẩu của xã Hưng Khánh Trung A và xã Phú Mỹ).
Huyện Mỏ Cày Bắc có 15.463,78 ha diện tích tự nhiên và 124.377 nhân khẩu, có 13 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm các xã: Thanh Tân, Thạnh Ngãi, Tân Phú Tây, Tân Thành Bình, Thành An, Phước Mỹ Trung, Tân Thanh Tây, Tân Bình, Nhuận Phú Tân, Hoà Lộc, Khánh Thạnh Tân, Hưng Khánh Trung A và xã Phú Mỹ.
Địa giới hành chính huyện Mỏ Cày Bắc: Đông giáp huyện Mỏ Cày Nam, huyện Giồng Trôm; Tây giáp huyện Chợ Lách; Nam giáp tỉnh Vĩnh Long; Bắc giáp huyện Châu Thành, thị xã Bến Tre.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính huyện Mỏ Cày để thành lập huyện Mỏ Cày Bắc:
Huyện Mỏ Cày còn lại 21.988,95 ha diện tích tự nhiên và 166.474 nhân khẩu (được đổi tên thành huyện Mỏ Cày Nam), có 17 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm các xã: Định Thuỷ, Phước Hiệp, An Thạnh, Đa Phước Hội, Thành Thới B, Bình Khánh Đông, Bình Khánh Tây, An Định, An Thới, Thành Thới A, Hương Mỹ, Cẩm Sơn, Ngãi Đăng, Minh Đức, Tân Trung, Tân Hội và thị trấn Mỏ Cày.
Địa giới hành chính huyện Mỏ Cày Nam: Đông giáp huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre; Tây giáp tỉnh Trà Vinh; Bắc – Đông Bắc giáp huyện Mỏ Cày Bắc và huyện Giồng Trôm; Nam – Tây Nam giáp huyện Thạnh Phú và tỉnh Trà Vinh.
Huyện Chợ Lách còn lại 16.834,52 ha diện tích tự nhiên và 113.716 nhân khẩu, có 11 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm các xã: Hoà Nghĩa, Phú Phụng, Sơn Định, Vĩnh Bình, Long Thới, Tân Thiềng, Vĩnh Thành, Vĩnh Hoà, Hưng Khánh Trung B, Phú Sơn và thị trấn Chợ Lách.
Tỉnh Bến Tre có 235.678 ha diện tích tự nhiên và 1.358.314 nhân khẩu, có 09 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm các huyện: Bình Đại, Châu Thành, Giồng Trôm, Ba Tri, Chợ Lách, Mỏ Cày Nam, Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú và thị xã Bến Tre.
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ Nguyễn Tấn Dũng |
NGHỊ ĐỊNH 08/NĐ-CP NĂM 2009 ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH XÃ, PHƯỜNG ĐỂ THÀNH LẬP XÃ, PHƯỜNG THUỘC HUYỆN MỎ CÀY, HUYỆN CHỢ LÁCH, THỊ XÃ BẾN TRE; ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH HUYỆN MỎ CÀY, HUYỆN CHỢ LÁCH ĐỂ THÀNH LẬP HUYỆN MỎ CÀY BẮC THUỘC TỈNH BẾN TRE | |||
Số, ký hiệu văn bản | 08/NĐ-CP | Ngày hiệu lực | 26/03/2009 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày đăng công báo | 18/02/2009 |
Lĩnh vực |
Bộ máy hành chính |
Ngày ban hành | 09/02/2009 |
Cơ quan ban hành |
Chính phủ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |