NGHỊ ĐỊNH 100/2003/NĐ-CP VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ THÀNH LẬP XÃ THUỘC CÁC HUYỆN DA H’LEO, KRÔNG NĂNG, KRÔNG ANA, KRÔNG NÔ VÀ ĐẮK R’LẤP, TỈNH ĐẮK LẮK
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/2003/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2003 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 100/2003/NĐ-CP NGÀY 29 THÁNG 8 NĂM 2003 VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ THÀNH LẬPXÃ TBUỘC CÁC HUYỆN EA H’LEO, KRÔNG NĂNG, KRÔNG ANA, KRÔNG NÔ VÀ ĐẮK R’LẤP, TỈNH ĐẮK LẮK
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh địa giới hành chính và thành lập xã thuộc các huyện Ea H’Leo, Krông Năng, Krông Ana, Krông Nô và Đắk R’Lấp, tỉnh Đắk Lắk như sau:
1. Chuyển 713 ha diện tích tự nhiên của xã Ea Hiao, huyện Ea H’Leo về xã Dliê Ya, huyện Krông Năng quản lý.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính:
Huyện Krông Năng có 62.033 ha diện tích tự nhiên và 103.708 nhân khẩu.
Xã Dliê Ya thuộc huyện Krống Năng có 18.253 ha diện tích tự nhiên và 17.829 nhân khẩu.
Huyện Ea H’Leo còn lại 132.894 ha diện tích tự nhiên và 99.351 nhân khẩu.
Xã Ea Hiao thuộc huyện Ea H’Leo còn lại 12.887 ha diện tích tự nhiên và 10.449 nhân khẩu.
2. Thành lập xã Cư Klông thuộc huyện Krông Năng trên cơ sở 3.945 ha diện tích tự nhiên và 705 nhân khẩu của xã Dliê Ya; 3.738 ha diện tích tự nhiên và 3.331 nhân khẩu của xã Ea Tam.
Xã Cư Klông có 7.683 ha diện tích tự nhiên và 4.036 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Cư Klông: Đông giáp tỉnh Gia Lai; Tây giáp xã Dliê Ya; Nam giáp xã Ea Tam; Bắc giáp huyện Ea H’Leo.
3. Thành lập xã Ea Tân trên cơ sở 5.353 ha diện tích tự nhiên và 8.681 nhân khẩu của xã Dliê Ya.
Xã Ea Tân có 5.353 ha diện tích tự nhiên và 8.681 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Ea Tân: Đông giáp xã Dliê Ya; Tây giáp huyện Krông Búk; Nam giáp xã Ea Tóh; Bắc giáp huyện Ea H’Leo.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính thành lập các xã Cư Klông và Ea Tân:
Xã Dliê Ya còn lại 8.955 ha diện tích tự nhiên và 8.443 nhân khẩu.
Xã Ea Tam còn lại 8.624 ha diện tích tự nhiên và 9.236 nhân khẩu.
4. Thành lập xã Dray Sáp thuộc huyện Krông Ana trên cơ sở 3.950 ha diện tích tự nhiên và 8.049 nhân khẩu của xã Ea Na.
Địa giới hành chính xã Dray Sáp: Đông giáp xã Ea Bông; Tây giáp các huyện Krông Nô, Cư Jút; Nam giáp xã Ea Na; Bắc giáp huyện Cư Jút và thành phố Buôn Ma Thuột.
Sau khi thành lập xã Dray Sáp, xã Ea Na còn lại 4.262 ha diện tích tự nhiên và 11.971 nhân khẩu.
5. Thành lập xã Nâm N’Đir thuộc huyện Krông Nô trên cơ sở 14.409 ha diện tích tự nhiên và 5.154 nhân khẩu của xã Nam Nung.
Địa giới hành chính xã Nâm N’Đir: Đông giáp các xã Ea R’Bin, Đức Xuyên và huyện Krông Ana; Tây giáp xã Nâm Nung và huyện Đắk Song; Nam giáp xã Đức Xuyên và huyện Đắk Nông; Bắc giáp xã Đắk Rồ.
Sau khi thành lập xã Nâm N’Đir, xã Nam Nung còn lại 7.726 ha diện tích tự nhiên và 3.586 nhân khẩu.
Đổi tên thành xã Nam Nung thành xã Nâm Nung.
6. Thành lập xã Đắk Ru thuộc huyện Đắk RLấp trên cơ sở 8.969 ha diện tích tự nhiên và 6.537 nhân khẩu của xã Quảng Tín.
Địa giới hành chính xã Đắk Ru: Đông giáp xã Đắk Sin: Tây giáp tỉnh Bình Phước; Nam giáp xã Đắk Sin và tỉnh Bình Phước; Bắc giáp xã Quảng Tín.
Sau khi thành lập xã Đắk Ru, xã Quảng Tín còn lại 19.566 ha diện tích tự nhiên và 8.410 nhân khẩu.
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Mọi quy định trước đây trái Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Phan Văn Khải (Đã ký) |
NGHỊ ĐỊNH 100/2003/NĐ-CP VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ THÀNH LẬP XÃ THUỘC CÁC HUYỆN DA H’LEO, KRÔNG NĂNG, KRÔNG ANA, KRÔNG NÔ VÀ ĐẮK R’LẤP, TỈNH ĐẮK LẮK | |||
Số, ký hiệu văn bản | 100/2003/NĐ-CP | Ngày hiệu lực | 18/09/2003 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày đăng công báo | 03/09/2003 |
Lĩnh vực |
Bộ máy nhà nước, nội vụ Bất động sản |
Ngày ban hành | 29/08/2003 |
Cơ quan ban hành |
Chính phủ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |