NGHỊ ĐỊNH 16/2014/NĐ-CP VỀ QUẢN LÝ CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 21/04/2014

CHÍNH PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 16/2014/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 03 tháng 3 năm 2014

 

NGHỊ ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hi ngày 13 tháng 12 năm 2005;

Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm 2013;

Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,

Chính phủ ban hành Nghị định về quản  cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam.

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định việc cung cấp, nhận thông tin, lập, theo dõi, dự báo và phân tích cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước).

2. Các Bộ:

a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

b) Bộ Tài chính;

c) Bộ Công Thương;

d) Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

3. Các cá nhân và tổ chức khác cung cấp thông tin phục vụ việc lập, phân tích và dự báo cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Người cư trú và người không cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là người cư trú và người không cư trú) được xác định theo quy định của Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTV ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013.

2. Cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam (sau đây gọi tắt là cán cân thanh toán) là báo cáo thống kê tổng hợp các giao dịch giữa người cư trú và người không cư trú trong một thi kỳ nhất định.

3. Giá trị hàng hóa tính theo giá F.O.B (free on board) là giá trị hàng hóa không bao gồm bảo hiểm và cước vận chuyển hàng hóa.

4. Tài sản phi tài chính, phi sản xuất bao gồm các hợp đồng, hợp đồng cho thuê, giấy phép của các nhãn hiệu, thương hiệu, biểu tượng, tên miền, quyền sử dụng tài nguyên thiên nhiên, giấy phép hoạt động và quyền độc quyền mua một hàng hóa hay một dịch vụ.

5. Thay đi dự trữ ngoại hối Nhà nước chính thức là sự tăng hoặc giảm dự trữ ngoại hối Nhà nước chính thức do giao dịch tạo ra trong kỳ báo cáo.

6. Điều chỉnh số liệu cán cân thanh toán là việc sửa đổi số liệu đã công bố trước đó trên cơ sở rà soát, đối chiếu, so sánh các nguồn số liệu nhằm đảm bảo tính chính xác, tuân thủ đúng nguyên tắc, phạm vi thống kê cán cân thanh toán.

Điều 4. Đơn vị cung cấp và nhận thông tin lập cán cân thanh toán

1. Đơn vị cung cấp thông tin: Các đối tượng quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điu 2 Nghị định này.

2. Đơn vị nhận thông tin: Ngân hàng Nhà nước.

Điều 5. Nguyên tắc cung cấp và nhận thông tin

1. Bảo đảm tính trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ, đúng thời hạn quy định.

2. Thống nhất về mẫu biểu báo cáo, phương pháp tính, đơn vị đo lường, thời hạn và phương thức cung cấp.

3. Không trùng lặp, chồng chéo giữa các chỉ tiêu cung cấp.

Điều 6. Loại thông tin cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước

1. Loại thông tin do các Bộ cung cấp, bao gồm:

a) Chủ trương, chính sách, kế hoạch, chiến lược phát triển – kinh tế xã hội của Việt Nam trong từng thi kỳ liên quan đến hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ, lao động, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, đầu tư ra nước ngoài, vay trả nợ nước ngoài ngắn hạn, trung hạn, dài hạn và tình hình thực hiện các chủ trương, chính sách, kế hoạch, chiến lược đó;

b) Các thông tin theo mẫu biểu báo cáo quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV Nghị định này;

c) Các thông tin khác theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước để phục vụ việc lập, phân tích và dự báo cán cân thanh toán.

2. Loại thông tin do các cá nhân, tổ chức khác cung cấp theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước và theo quy định tại các cuộc điều tra thống kê định kỳ hoặc đột xuất phục vụ việc lập, phân tích, dự báo cán cân thanh toán.

Điều 7. Phương thức cung cấp thông tin cho Ngân hàng Nhà nước

1. Đối với những thông tin không thuộc danh mục bảo vệ bí mật Nhà nước, các tổ chức, cá nhân cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước theo phương thức sau:

a) Bằng văn bản, fax có chữ ký và xác nhận của cấp có thẩm quyền;

b) Các phương thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trong từng trường hợp cụ thể.

2. Đối với những thông tin thuộc danh mục bảo vệ bí mật Nhà nước: Các tổ chức, cá nhân cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước.

Chương 2.

LẬP, THEO DÕI, PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO CÁN CÂN THANH TOÁN

Điều 8. Nguyên tắc lập cán cân thanh toán

1. Phù hợp với thông lệ quốc tế về thống kê cán cân thanh toán và điều kiện thực tiễn của Việt Nam.

2. Đơn vị tiền tệ lập cán cân thanh toán là đồng đôla Mỹ (USD).

3. Tỷ giá quy đổi đồng Việt Nam (VND) sang USD là tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.

4. Quy đổi các ngoại tệ không phải USD sang USD được thực hiện như sau:

a) Quy đổi ngoại tệ sang VND theo tỷ giá tính chéo của VND so với loại ngoại tệ đó do Ngân hàng Nhà nước công b đ tính thuế xuất khu và thuế nhập khẩu áp dụng trong kỳ báo cáo;

b) Sau khi quy đổi sang VND, việc quy đi sang USD được thực hiện theo tỷ giá quy định tại Khoản 3 Điều này.

5. Thi điểm thống kê các giao dịch là thời điểm thay đổi quyền sở hữu giữa người cư trú và người không cư trú.

6. Giá trị của giao dịch được xác định theo nguyên tắc thị trường tại thời điểm giao dịch.

Điều 9. Định kỳ, thời hạn lập và phân tích cán cân thanh toán

1. Cán cân thanh toán được lập và phân tích theo định kỳ quý, năm.

2. Thời hạn báo cáo cán cân thanh toán:

a) Cán cân thanh toán quý được lập và phân tích trong thời gian 45 ngày kể từ khi kết thúc quý báo cáo;

b) Cán cân thanh toán năm đượlập và phân tích trong thời gian 60 ngày kể từ khi kết thúc năm báo cáo.

Điều 10. Điều chỉnh số liệu cán cân thanh toán

Ngân hàng Nhà nước thực hiện điều chỉnh số liệu cán cân thanh toán như sau:

1. Số liệu cán cân thanh toán quý trước được điều chỉnh trong các kỳ báo cáo quý tiếp theo.

2. Số liệu cán cân thanh toán năm trước được điều chỉnh trong các kỳ báo cáo tiếp theo.

Điều 11. Dự báo cán cân thanh toán

1. Định kỳ vào tháng 9 hàng năm, Ngân hàng Nhà nước chủ trì, phối hợp với các Bộ quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định này để lập dự báo các hạng mục chính của cán cân thanh toán năm tiếp theo, bao gồm dự báo của cả năm và dự báo của các quý trong năm, phục vụ công tác điều hành chính sách tiền tệ và các chính sách kinh tế vĩ mô khác.

2. Định kỳ hàng quý, Ngân hàng Nhà nước phối hợp với các Bộ quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định này xem xét, điều chỉnh dự báo cán cân thanh toán phù hợp với xu hướng diễn biến tình hình kinh tế thế giới và trong nước.

Điều 12. Thời hạn cung cấp thông tin, số liệu cho Ngân hàng Nhà nước

1. Thi hạn cung cấp thông tin, số liệu lập, phân tích cán cân thanh toán:

a) Thông tin, số liệu lập, phân tích cán cân thanh toán quý và số liệu điều chỉnh của các kỳ báo cáo trước (nếu có) được cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước chậm nhất vào ngày 30 tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo;

b) Thông tin, số liệu lập, phân tích cán cân thanh toán năm và số liệu điều chnh của các kỳ báo cáo trước (nếu có) được cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước chậm nhất vào ngày 31 tháng 01 năm tiếp theo ngay sau năm báo cáo.

2. Thời hạn cung cấp thông tin, số liệu dự báo cán cân thanh toán:

Thông tin, số liệu phục vụ việc dự báo cán cân thanh toán năm được cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước chậm nhất vào ngày 10 tháng 9 của năm trước liền kề.

Điều 13. Cơ cấu, nội dung chủ yếu của cán cân thanh toán

1. Cán cân thanh toán bao gồm các hạng mục chính như sau:

a) Cán cân vãng lai bao gồm toàn bộ các giao dịch giữa người cư trú và người không cư trú về hàng hóa, dịch vụ, thu nhập của người lao động, thu nhập từ đầtư, chuyển giao vãng lai được quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 16 và Điều 17 của Nghị định này;

b) Cán cân vốn bao gồm toàn bộ các giao dịch giữa người cư trú và người không cư trú về chuyển giao vốn được quy định tại Điều 18 của Nghị định này và mua, bán các tài sản phi tài chính, phi sản xuất của khu vực Chính phủ và khu vực tư nhân;

c) Cán cân tài chính bao gồm toàn bộ các giao dịch giữa người cư trú và người không cư trú về đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp, giao dịch phái sinh tài chính, vay, trả nợ nước ngoài, tín dụng thương mại, tiền và tiền gửi được quy định tại Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24 của Nghị định này;

d) Lỗi và sai sót là phần chênh lệch giữa tổng của cán cân vãng lai, cán cân vốn, cán cân tài chính với cán cân thanh toán tổng th;

đ) Cán cân thanh toán tổng thể được xác định bằng thay đổi dự trữ ngoại hối Nhà nước chính thức do giao dịch tạo ra trong kỳ báo cáo.

2. Nội dung chi tiết của các hạng mục thuộc cán cân thanh toán được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 14. Hàng hóa

1. Hàng hóa được thống kê trong cán cân thanh toán bao gồm tất cả các loại hàng hóa có sự thay đổi về quyền sở hữu giữa người cư trú và người không cư trú.

2. Giao dịch về hàng hóa bao gồm xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa. Giá trị hàng hóa xuất, nhập khẩu được định giá theo giá FOB tại cửa khẩu của nước xuất khẩu.

3. Các trường hợp không được thống kê trong hạng mục hàng hóa gồm:

a) Hàng hóa chuyển qua biên giới nhưng không có sự thay đổi về quyền sở hữu giữa người cư trú và người không cư trú;

b) Vàng do Ngân hàng Nhà nước xuất, nhập khẩu phục vụ cho mục đích quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước;

c) Hàng hóa do khách du lịch, người lao động là người không cư trú chi tiêu tại Việt Nam và khách du lịch, người lao động là người cư trú chi tiêu tại nước ngoài;

d) Hàng hóa bị tổn thất và bị trả lại;

đ) Hàng hóa do các đại sứ quán, lãnh sự quán, cơ quan quân sự nước ngoài tại Việt Nam nhập khẩu từ nước nguyên xứ để phục vụ cho hoạt động của các cơ quan đó;

e) Sách báo và tạp chí gửi định kỳ giữa người cư trú và người không cư trú.

Điều 15. Dịch vụ

Dịch vụ được thống kê trong cán cân thanh toán bao gồm toàn bộ các giao dịch mua, bán, trao đổi giữa người cư trú và người không cư trú về các sản phẩm do hoạt động dịch vụ tạo ra trong lĩnh vực giao thông vận tải, du lịch, thông tin liên lạc, xây dựng, bảo hiểm, tài chính, máy tính và thông tin, quyền sử dụng giấy phép, quyền sử dụng thương hiệu và bản quyền, dịch vụ cá nhân, văn hóa, giải trí, dịch vụ Chính phủ và dịch vụ logistic.

Điều 16. Thu nhập

1. Thu nhập được thống kê trong cán cân thanh toán bao gồm toàn bộ các khoản thu nhập phát sinh từ yếu tố lao động và vốn hay các tài sản tài chính do người cư trú trả cho người không cư trú và người không cư trú trả cho người cư trú.

2. Thu nhập từ yếu tố lao động bao gồm các khoản thu nhập phát sinh từ các giao dịch chi trả lương, thưởng, thu nhập khác giữa người cư trú và người không cư trú.

3. Thu nhập từ vốn hay từ các tài sản tài chính bao gồm các khoản thu nhập phát sinh từ giao dịch về tiền lãi đối với các khoản vay nợ hoặc cho vay nước ngoài, các khoản tiền gửi, lợi nhuận, cổ tức đối với vốn đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp giữa người cư trú và người không cư trú.

Điều 17. Chuyển giao vãng lai

1. Chuyển giao vãng lai bao gồm các giao dịch bằng tiền hoặc bằng tài sản khác giữa người cư trú và người không cư trú và không làm phát sinh các nghĩa vụ trả nợ.

2. Chuyển giao vãng lai được phân loại như sau:

a) Chuyển giao vãng lai của khu vực Chính phủ bao gồm các giao dịch bằng tiền hoặc bằng tài sản khác giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài, các tổ chức quốc tế dưới các hình thức trợ cấp, viện trợ không hoàn lại cho mục đích tiêu dùng;

b) Chuyển giao vãng lai của khu vực tư nhân bao gồm các giao dịch bằng tiền hoặc bằng tài sản khác giữa người cư trú và người không cư trú, không phụ thuộc vào nguồn gốc thu nhập của người gửi và mối quan hệ giữa người gửi và người nhận.

Điều 18. Chuyển giao vốn

1. Chuyển giao vốn của khu vực Chính phủ bao gồm:

a) Các khoản xóa nợ giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài, các tổ chức tài chính quốc tế;

b) Tiếp nhận và cung cấp các khoản viện trợ bằng tiền và bng tài sản giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài, các tổ chức quốc tế nhằm mục đích đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.

2. Chuyển giao vốn của khu vực tư nhân bao gồm:

a) Các khoản xóa nợ giữa người cư trú và người không cư trú;

b) Giá trị tài sản của người cư trú được chuyển ra nước ngoài khi người cư trú đó chuyển sang định cư tại nước ngoài và giá trị tài sản của người không cư trú chuyển vào Việt Nam khi người không cư trú đó chuyn sang định cư tại Việt Nam.

Điều 19. Đầu tư trực tiếp

1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam là việc người không cư trú bỏ vốn đầu tư và trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đu tư tại Việt Nam. Vốn đầu tư bao gồm vốn bằng tiền, các tài sản hợp pháp khác do người không cư trú đưa vào Việt Nam, lợi nhuận của người không cư trú được giữ lại để tiến hành hoạt động đầu tư tai Việt Nam.

2. Đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài là việc người cư trú bỏ vốn đầu tư và trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư tại nước ngoài. Vn đầu tư bao gồm vốn bằng tiền, các tài sản hp pháp khác do người cư trú chuyển ra nước ngoài, lợi nhuận của người cư trú được giữ lại để tiến hành hoạt động đầu tư tại nước ngoài.

Điều 20. Đầu tư gián tiếp

1. Đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam là việc người không cư trú đầu tư vào Việt Nam thông qua việc mua bán chứng khoán, các giấy tờ có giá khác, góp vốn, mua cổ phần với người cư trú và thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác theo quy định của pháp luật mà không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư tại Việt Nam.

2. Đầu tư gián tiếp của Việt Nam ra nước ngoài là việc người cư trú chuyển vn ra nước ngoài theo quy định của pháp luật để đầu tư dưới hình thức mua bán chứng khoán, các giấy tờ có giá khác do người không cư trú phát hành, góp vốn, mua cổ phần của người không cư trú mà không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư tại nước ngoài.

Điều 21. Giao dịch phái sinh tài chính

Giao dịch phái sinh tài chính được thống kê trong cán cân thanh toán bao gồm các khoản thu, chi giữa người cư trú và người không cư trú phát sinh từ việc thực hiện các giao dịch phái sinh tài chính.

Điều 22. Vay, trả nợ nước ngoài

Vay, trả nợ nước ngoài được thống kê trong cán cân thanh toán bao gồm các giao dịch vay và trả nợ gốc giữa người cư trú và người không cư trú.

Điều 23. Tín dụng thương mại

Tín dụng thương mại được thống kê trong cán cân thanh toán bao gồm các khoản tín dụng giữa người cư trú và người không cư trú là nhà cung cấp dịch vụ, hàng hóa với khách hàng của họ.

Điều 24. Tiền và tiền gửi

Tiền và tiền gửi được thống kê trong cán cân thanh toán gồm:

1. Tiền mặt bằng đồng Việt Nam của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do người không cư trú nắm giữ.

2. Ngoại tệ do người cư trú nắm giữ.

3. Các khoản tiền gửi của người cư trú tại các tổ chức nhận tiền gửi là người không cư trú (trừ tiên gửi tại các Ngân hàng Trung ương), các khoản tin gửi tại Việt Nam (trừ tin gửi tại Ngân hàng Nhà nước) của người không cư trú.

Chương 3.

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LIÊN QUAN TRONG QUẢN LÝ CÁN CÂN THANH TOÁN

Điều 25. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước

1. Chủ trì, phối hợp với các Bộ quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định này:

a) Thu thập thông tin, số liệu lập và phân tích cán cân thanh toán định kỳ;

b) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ và cung cấp cho các Bộ liên quan báo cáo cán cân thanh toán theo định kỳ và thời hạn quy định tại Điều 9 Nghị định này.

2. Tổ chức thu nhận thông tin, số liệu và dự báo các hạng mục sau đây:

a) Chuyển giao vãng lai bằng tiền của khu vực tư nhân;

b) Vay, trả nợ nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh;

c) Đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam thông qua tài khoản vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài bng VND mở tại tổ chức tín dụng được cp giy phép hoạt động ngoại hối;

d) Đầu tư gián tiếp của Việt Nam ra nước ngoài;

đ) Các loại tiền và tiền gửi quy định tại Điều 24 Nghị định này;

e) Dự trữ ngoại hối nhà nước.

3. Rà soát, đối chiếu, so sánh số liệu từ các nguồn khác nhau để điều chỉnh số liệu do các Bộ, các cá nhân, tổ chức khác cung cấp nhm đảm bảo tuân thủ đúng nguyên tắc, phạm vi thống kê cán cân thanh toán.

4. Chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra và báo cáo Chính phủ việc thực hiện cung cấp thông tin của các tổ chức theo quy định của Nghị định này.

5. Sử dụng, lưu trữ, cung cấp và công bố thông tin cán cân thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước, pháp luật thống kê và pháp luật khác có liên quan.

6. Chủ trì phổ biến thông tin, số liệu cán cân thanh toán cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

Điều 26. Trách nhiệm của các Bộ liên quan

Các Bộ quy định tại Khoản 2, Điều 2 Nghị định này có trách nhiệm cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước các thông tin sau đây:

1. Các thông tin quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 6 liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan mình.

2. Các giải pháp ổn định cán cân thanh toán liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan mình.

3. Ngoài cung cấp các thông tin quy định tại Khoản 1, 2 Điều này:

a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm cung cấp các thông tin quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; phân tích diễn biến và dự báo hoạt động xuất, nhập khẩu dịch vụ, đầu tư trực tiếp nước ngoài;

b) Bộ Tài chính có trách nhiệm cung cấp các thông tin quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này; phân tích diễn biến và dự báo hoạt động chuyển giao vãng lai của khu vực Chính phủ, vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ, đầu tư gián tiếp nước ngoài;

c) Bộ Công Thương có trách nhiệm cung cấp thông tin phân tích diễn biến và dự báo hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa;

d) Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cung cấp các thông tin quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này; đánh giá về tình hình người lao động Việt Nam làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng và người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

Điều 27. Trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức khác

Các cá nhân, tổ chức khác có trách nhiệm cung cấp thông tin theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước và theo quy định trong các cuộc điều tra thống kê phục vụ việc lập, phân tích và dự báo cán cân thanh toán.

Chương 4.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 28. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 4 năm 2014 và thay thế Nghị định số 164/1999/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 1999 của Chính phủ về quản lý cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam.

Điều 29. Trách nhiệm thi hành

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, người đứng đầu các tổ chức khác và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– HĐND, UBND các tnh, TP trực thuộc TW;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các y ban của Quc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: Văn thư, KTTH (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

PHỤ LỤC I

BẢNG CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 16/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ)

Đơn vị tính: triệu USD

Chỉ tiêu

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

Cả năm

A. Cán cân vãng lai          
Hàng hóa: Xuất khẩu f.o.b          
Hàng hóa: Nhập khẩu f.o.b          
Hàng hóa (ròng)          
Dịch vụ: Xuất khẩu          
Dịch vụ: Nhập khẩu          
Dịch vụ (ròng)          
Thu nhập (Thu nhập sơ cấp): Thu          
Thu nhập (Thu nhập sơ cấp): Chi          
Thu nhập (thu nhập sơ cấp) (ròng)          
Chuyển giao vãng lai (Thu nhập thứ cấp): Thu          
Chuyển giao vãng lai (Thu nhập thứ cấp): Chi          
Chuyn giao vãng lai (thu nhập thứ cấp) (ròng)          
B. Cán cân vốn          
Cán cân vốn: Thu          
Cán cân vốn: Chi          
Tng cán cân vãng lai và cán cân vốn          
C. Cán cân tài chính          
Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài: Tài sn có          
Đầu tư trực tiếp vào Việt Nam: Tài sn nợ          
Đầu tư trực tiếp (ròng)          
Đầu tư gián tiếp ra nước ngoài: Tài sản có          
Vốn cổ phần và cổ phiếu quỹ          
Chứng khoản nợ          
Đầu tư gián tiếp vào Việt Nam: Tài sản nợ          
Vn cổ phần và cổ phiếu quỹ          
Chứng khoán nợ          
Đầu tư gián tiếp (ròng)          
Các công cụ tài chính phái sinh (không nằm trong dự trữ): Tài sản có          
Các công cụ tài chính phái sinh (không nằm trong dự trữ)Tài sản nợ          
Các công cụ tài chính phái sinh (không nằm trong dự trữ) (ròng)          
Đầu tư khác: Tài sản có          
Tin và tin gửi          
Cho vay, thu hồi nợ nước ngoài          
Ngắn hạn          
Dài hạn          
Tín dụng thương mại và ứng trước          
Các khoản phi thu/phải trả khác          
Đầu tư khác: Tài sản nợ          
Tin và tin gửi          
Vay, trả nợ nước ngoài          
Ngắn hn          
Dài hn          
Tín dụng thương mại và ng trước          
Các khoản phải thu/phải trả khác          
Đầu tư khác (ròng)          
D. Lỗi và Sai sót          
E. Cán cân tổng thể          
F. Dự trữ và các hạng mục liên quan          
Tài sn dự trữ
Tín dụng và vay nợ từ IMF
Tài trợ đặc biệt

 

PHỤ LỤC II

CÁC MẪU BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 16/2014/NĐ-CP tháng 3 năm 2014 của Chính phủ)

Mu biểu số 2.1 Tình hình cấp Giấy Chứng nhận đầu tư (GCNĐT) trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam phân theo ngành Kinh tế
Mu biểu số 2.2 Tình hình cấp Giấy chứng nhận đầu tư (GCNĐT) trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam phân theo quốc gia đầu tư
Mu biểu số 2.3 Tình hình thực hiện vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam phân theo ngành kinh tế
Mu biểu số 2.4 Tình hình thực hiện vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam phân theo quốc gia đầu tư
Mu biểu số 2.5 Cơ cấu vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam
Mu biểu số 2.6 Tình hình cấp giấy chứng nhận đầu tư (GCNĐT) trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài phân theo ngành kinh tế
Mu biểu số 2.7 Tình hình cấp Giấy chứng nhận đầu tư (GCNĐT) trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài phân theo quốc gia nhận đầu tư
Mu biểu số 2.8 Tình hình thực hiện vốn đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài phân theo ngành kinh tế
Mu biểu số 2.9 Tình hình thực hiện vốn đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài phân theo quốc gia đầu tư
Mu biểu số 2.10 Tình hình tiếp nhận viện trợ của Việt Nam phân theo nhà tài tr
Mu biểu số 2.11 Tình hình tiếp nhận viện trợ của Việt Nam phân theo mục đích sử dụng
Mu biểu số 2.12 Viện trợ không hoàn lại của Việt Nam cho nước ngoài
Mu biểu số 2.13 Tình hình xuất, nhập khẩu dịch vụ của Việt Nam
Mu biểu số 2.14 Tình hình xuất, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam

 

MẪU BIỂU SỐ: 2.1
Ban hành kèm theo Nghị định số:
Ngày cung cấp số liệu:
Số liệu quý: ngày 30 tháng đầu quý sau
Đơn vị lập biểu:

Đơn vị nhận biểu:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(Cục Đầu tư nước ngoài)
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

TÌNH HÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ (GCNĐT) TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ

Quý……. Năm…….

Đơn vị tính: USD

Ngành kinh tế

Mã ngành kinh tế

Dự án đầu tư mới được cấp GCNĐT

Dự án tăng vốn được cấp GCNĐT

Dự án chm dứt hoạt động, bị thu hồi GCNĐT

Số dự án

Tổng vốn đầu tư

Số dự án

Tổng vốn đầu tư

Số dự án

Tổng vốn đầu tư

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TNG

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

……………, ngày…… tháng…… năm……
Người kiểm duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

– Cột 1, 2: Ngành kinh tế cấp I và mã ngành kinh tế được quy định tại Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành quy định nội dung hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.

– Cột 3, 4: Số dự án đầu tư mới và tng vốn đầu tư mới được cấp GCNĐT trong kỳ báo cáo phân theo ngành kinh tế.

– Cột 5, 6: Số dự án tăng vốn và tổng vốn đầu tư được cấp GCNĐT tăng vốn trong kỳ báo cáo phân theo ngành kinh tế.

– Cột 7, 8: Số dự án và tổng vốn đầu tư đăng ký chấm dứt hoạt động và bị thu hồi GCNĐT trong kỳ báo cáo phân theo ngành kinh tế.

 

MẪU BIỂU SỐ: 2.2
Ban hành kèm theo Nghị định số:
Ngày cung cấp số liệu:
Số liệu quý: ngày 30 tháng đầu quý sau
Đơn vị lập biểu:

Đơn vị nhận biểu:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(Cục Đầu tư nước ngoài)
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

TÌNH HÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ (GCNĐT) TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM PHÂN THEO QUỐC GIA ĐẦU TƯ

Quý……. Năm…….

Đơn vị tính: USD

Tên quốc gia đầu tư

Dự án đầu tư mới được cấp GCNĐT

Dự án tăng vốn được cấp GCNĐT

Dự án chấm dứt hoạt động, bị thu hồi GCNĐT

Số dự án

Tổng vốn đầu tư

Số dự án

Tổng vốn đầu tư

Số dự án

Tổng vốn đầu tư

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TNG

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

……………, ngày…… tháng…… năm……
Người kiểm duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

– Cột 2, 3: Số dự án đầu tư mới và tổng vốn đầu tư mới được cấp GCNĐT trong kỳ báo cáo phân theo quốc gia đầu tư.

– Cột 4, 5: Số dự án tăng vốn và tổng vốn được cấp GCNĐT tăng vốn trong kỳ báo cáo phân theo quốc gia đầu tư.

– Cột 6, 7: Số dự án và tổng vốn đăng ký chấm dứt hoạt động và bị thu hồi GCNĐT trong kỳ báo cáo phân theo quốc gia đầu tư.

 

MẪU BIỂU SỐ: 2.3
Ban hành kèm theo Nghị định số:
Ngày cung cấp số liệu:
Số liệu quý: ngày 30 tháng đầu quý sau
Đơn vị lập biểu:

Đơn vị nhận biểu:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(Cục Đầu tư nước ngoài)
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ

Quý……. Năm…….

Đơn vị tính: USD

Ngành kinh tế

Mã ngành kinh tế

Vốn chủ sở hữu

Vn vay

Thoávốn và trả nợ vay từ người không cư trú

Tng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện trong kỳ báo cáo

Vốn góp của phía VN

Vốn góp của người không cư trú chuyển vào VN

Vay từ người cư trú

Vay từ người không cư trú

Vay TCTD

Vay khác

Vay từ công ty mẹ

Vay các TCTD

Vay khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)=(4)+(7)+(9)-(10)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

……………, ngày…… tháng…… năm……
Người kiểm duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

– Cột 1, 2: Ngành kinh tế cấp I và mã ngành kinh tế được quy định tại Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành quy định nội dung hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.

– Cột 3: Vốn góp của phía Việt Nam bằng tiền, giá trị quyền sử dụng đất, quyền khai thác tài nguyên và các tài sản hợp pháp khác.

– Cột 4: Vốn góp của người không cư trú bằng tiền, máy móc thiết bị, bí quyết công nghệ và các tài sản hợp pháp khác.

– Cột 9: Vay từ các công ty anh em (là công ty cùng chịu sự kiểm soát từ một công ty mẹ).

– Cột 10: Nhà đầu tư nước ngoài chm dứt dự án, rút vốn ra khỏi Việt Nam, trả nợ vay từ công ty mẹ và các công ty anh em.

 

MẪU BIỂU SỐ: 2.4
Ban hành kèm theo Nghị định số:
Ngày cung cấp số liệu:
Số liệu quý: ngày 30 tháng đầu quý sau
Đơn vị lập biểu:

Đơn vị nhận biểu:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(Cục Đầu tư nước ngoài)
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM PHÂN THEO QUỐC GIA ĐẦU TƯ

Quý……. Năm…….

Đơn vị tính: USD

Tên quốc gia đầu tư

Vốn chủ sở hữu

Vốn vay

Thoái vn và trả nợ vay từ người không cư trú

Tổng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện trong kỳ báo cáo

Vốn góp của phía VN

Vốn góp của người không cư trú chuyển vào VN

Vay từ người cư trú

Vay từ người không cư trú

Vay từ các TCTD

Vay khác

Vay từ công ty mẹ

Vay các TCTD

Vay khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)= (3)+(6)+(8)-(9)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

……………, ngày…… tháng…… năm……
Người kiểm duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

– Cột 2: Vốn góp của phía Việt Nam bằng tiền, giá trị quyền sử dụng đất, quyền khai thác tài nguyên và các tài sản hợp pháp khác

– Cột 3: Vn góp của người không cư trú bng tiền, máy móc thiết bị, bí quyết công nghệ và các tài sản hợp pháp khác

– Cột 8: Vay từ các công ty anh em (là công ty cùng chịu sự kiểm soát từ một công ty mẹ)

– Cột 9: Nhà đầu tư nước ngoài chdứt dự án, rút vốn ra khỏi Việt Nam, trả nợ vay từ công ty mẹ và các công ty anh em.

 

 

MẪU BIỂU SỐ: 2.5
Ban hành kèm theo Nghị định số:
Ngày cung cấp số liệu:
Số liệu 
năm: ngày 31/1 năm sau
Đơn vị lập biểu:

Đơn vị nhận biểu:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(Cục Đầu tư nước ngoài)
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM

Năm….

Đơn vị tính: USD

Chỉ tiêu

Thực hiện trong năm báo cáo

Vốn đầu tư cộng dồn đến cuối năm báo cáo

 

 

 

I. Vốn chủ sở hữu

 

 

1. Bên VN góp

 

 

– Bằng tiền

 

 

– Giá trị quyền sử dụng đất

 

 

– Quyền khai thác tài nguyên

 

 

– Khác

 

 

2. Bên nước ngoài góp

 

 

– Bằng tiền

 

 

– Máy móc, thiết bị

 

 

– Công nghệ, bí quyết kỹ thuật

 

 

II. Tổng vốn vay

 

 

– Vay các TCTD trong nước

 

 

– Vay trong nước khác

 

 

– Vay công ty mẹ

 

 

– Vay TCTD nước ngoài

 

 

– Vay nước ngoài khác

 

 

III. Lợi nhuận ròng

 

 

– Phía VN được hưởng

 

 

– Phía nước ngoài được hưởng

 

 

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

……………, ngày…… tháng…… năm……
Người kiểm duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

Ghi chú:

Cụm từ “trong nước” và “nước ngoài” được hiểu là “người cư trú” và “người không cư trú” tại Việt Nam.

 

 

MẪU BIỂU SỐ: 2.6
Ban hành kèm theo Nghị định số:
Ngày cung cấp số liệu:
Số liệu quý: ngày 30 tháng đầu quý sau
Đơn vị lập biểu:

Đơn vị nhận biểu:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(Cục Đầu tư nước ngoài)
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

TÌNH HÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ (GCNĐT) TRỰC TIẾP CỦA VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ

Quý……. Năm…….

Đơn vị tính: USD

Ngành kinh tế

Mã ngành kinh tế

Dự án đầu tư mới được cấp GCNĐT

Dự án tăng vốn được cấp GCNĐT

Dự án chấm dứt hoạt động, bị thu hồi GCNĐT

Số dự án

Tổng vốn đầu tư

Số dự án

Tổng vốn đầu tư

Số dự án

Tổng vốn đầu tư

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TNG

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

……………, ngày…… tháng…… năm……
Người kiểm duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

– Cột 1, 2: Ngành kinh tế cấp I và mã ngành kinh tế được quy định tại Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành quy định nội dung hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.

– Cột 3, 4: Số dự án đầu tư mới và tổng vốn đầu tư mới được cấp GCNĐT trong kỳ báo cáo phân theo ngành kinh tế.

– Cột 5, 6: Số dự án tăng vốn và tổng vốn đầu tư được cấp GCNĐT tăng vốn trong kỳ báo cáo phân theo ngành kinh tế.

– Cột 7, 8: Số dự án và tổng vốn đầu tư chấm dứt hoạt động và bị thu hồi GCNĐT trong kỳ báo cáo phân theo ngành kinh tế.

 

MẪU BIỂU SỐ: 2.7
Ban hành kèm theo Nghị định số:
Ngày cung cấp số liệu:
Số liệu quý: ngày 30 tháng đầu quý sau
Đơn vị lập biểu:

Đơn vị nhận biểu:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(Cục Đầu tư nước ngoài)
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

TÌNH HÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ (GCNĐT) TRỰC TIẾP CỦA VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI PHÂN THEO QUỐC GIA NHẬN ĐẦU TƯ

Quý……. Năm…….

Đơn vị tính: USD

Tên quốc gia đầu tư

Dự án đầu tư mới được cp GCNĐT

Dự án tăng vốn được cấp GCNĐT

Dự án chấm dứt hoạt động, bị thu hồi GCNĐT

Số dự án

Tng vốn đầu tư

Số dự án

Tổng vn đầu tư

Số dự án

Tổng vốn đầu tư

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TNG

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

……………, ngày…… tháng…… năm……
Người kiểm duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

– Cột 2, 3: Số dự án đầu tư mới và tổng vốn đầu tư mới được cấp GCNĐT trong kỳ báo cáo phân theo quốc gia nhận đầu tư.

– Cột 4, 5: Số dự án tăng vốn và tổng vốn đầu tư được cấp GCNĐT tăng vốn trong kỳ báo cáo phân theo quốc gia nhận đầu tư.

– Cột 6, 7: Số dự án và tng vốn đầu tư chấm dứt hoạt động và bị thu hồi GCNĐT trong kỳ báo cáo phân theo quốc gia nhận đầu tư.

 

MẪU BIỂU SỐ: 2.8
Ban hành kèm theo Nghị định số:
Ngày cung cấp số liệu:
Số liệu quý: ngày 30 tháng đầu quý sau
Đơn vị lập biểu:

Đơn vị nhận biểu:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(Cục Đầu tư nước ngoài)
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ

Quý……. Năm…….

Đơn vị tính: USD

Ngành kinh tế

Mã ngànkinh tế

Vốn chủ sở hữu

Thoái vốn

Tng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện trong kỳ báo cáo

Vốn góp của nước nhận đầu tư

Vn góp của ngườcư trú chuyển ra nước ngoài

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6) = (4) – (5)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TNG

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

……………, ngày…… tháng…… năm……
Người kiểm duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

– Cột 1, 2: Ngành kinh tế cấp I và mã ngành kinh tế được quy định tại Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 ban hành quy định nội dung hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.

– Cột 3: Vn góp của nước nhận đầu tư bằng tiền, giá trị quyền sử dụng đất, quyền khai thác tài nguyên và các tài sản hợp pháp khác.

– Cột 4: Nhà đầu tư Việt Nam là người cư trú chuyển vốn ra nước ngoài bng tiền, máy móc thiết bị, bí quyết công nghệ và các tài sản hợp pháp khác.

– Cột 5: Nhà đầu tư Việt Nam là người cư trú chấm dứt dự án, rút vốn về nước.

 

MẪU BIỂU SỐ: 2.9
Ban hành kèm theo Nghị định số:
Ngày cung cấp số liệu:
Số liệu quý: ngày 30 tháng đầu quý sau
Đơn vị lập biểu:

Đơn vị nhận biểu:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(Cục Đầu tư nước ngoài)
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI PHÂN THEO QUỐC GIA ĐẦU TƯ

Quý……. Năm…….

Đơn vị tính: USD

Tên quốc gia nhận đầu tư

Vốn chủ sở hữu

Thoái vốn

Tổng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện trong kỳ báo cáo

Vốn góp của nước nhận đầu tư

Vốn góp của người cư trú chuyển ra nước ngoài

(1)

(2)

(3)

(4)

(5) = (3) – (4)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TNG

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

……………, ngày…… tháng…… năm……
Người kiểm duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

– Cột 2: Vn góp của nước nhận đầu tư bằng tin, giá trị quyền sử dụng đất, quyền khai thác tài nguyên và các tài sản hợp pháp khác.

– Cột 3: Nhà đầu tư Việt Nam là người cư trú chuyển vốn ra nước ngoài bng tiền, máy móc thiết bị, bí quyết công nghệ và các tài sản hợp pháp khác.

– Cột 4: Nhà đầu tư Việt Nam là người cư trú chấm dứt dự án, rút vốn về nước.

 

MẪU BIỂU SỐ: 2.10
Ban hành kèm theo Nghị định số:
Ngày cung cấp số liệu:
– Kỳ 6 tháng đầu năm: 30/7 hàng năm
– Kỳ 6 tháng cuối năm: 30/1 năm tiếp theo
Đơn vị lập biểu: Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Đơn vị nhận biểu: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ CỦA VIỆT NAM PHÂN THEO NHÀ TÀI TRỢ

Kỳ báo cáo………… Năm….

Đơn vị tính: USD

TT

Nhà tài trợ

Giá trị tiếp nhận trong kỳ báo cáo

Giá trị tiếp nhn được cộng dn từ đu năm đến cuối kỳ báo cáo

  I. Tổ chức quốc tế    

1

ADB    

2

EC    

3

ESCAP    

   

 

II. Tổ chức phi Chính phủ    

1

Anh    

2

n Độ    

   

 

III. Chính phủ    

1

Anh    

2

Ấn Đ    

   

 

TNG

   

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

……………, ngày…… tháng…… năm……
Người kiểm duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

MẪU BIỂU SỐ: 2.11
Ban hành kèm theo Nghị định số:
Ngày cung cấp số liệu:
– Kỳ 6 tháng đầu năm: 30/7 hàng năm
– Kỳ 6 tháng cuối năm: 30/1 năm tiếp theo
Đơn vị lập biểu: Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Đơn vị nhận biểu: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ CỦA VIỆT NAM PHÂN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

Quý……. Năm……

Đơn vị tính: USD

CHỈ TIÊU

Giá trị tiếp nhận trong kỳ báo cáo

Giá trị tiếp nhận được cộng dồn từ đầu năm đến cui kỳ báo cáo

I. Viện trợ cho mục đích tiêu dùng    
1. Viện trợ bng tài sản    
2. Viện trợ bằng tiền    
II. Viện trợ cho mục đích hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng    
1. Viện trợ bằng tài sản    
2. Viện trợ bằng tiền    

TNG

   

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

……………, ngày      tháng      năm
Người kiểm duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

MẪU BIỂU SỐ: 2.12
Ban hành kèm theo Nghị định số:
Ngày cung cấp số liệu:
ngày 30 tháng đầu quý sau
Đơn vị lập biểu: Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Đơn vị nhận biểu: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA VIỆT NAM CHO NƯỚC NGOÀI

Quý……. Năm……

Đơn vị tính: USD

CHỈ TIÊU

Giá trị viện trợ trong kỳ báo cáo

Giá trị viện trợ được cộng dn từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo

I. Viện trợ cho mục đích tiêu dùng    
1. Viện trợ bng tài sản    
2. Viện trợ bằng tiền    
II. Viện trợ cho mục đích hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng    
1. Viện trợ bằng tài sản    
2. Viện trợ bằng tiền    

TỔNG

   

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

……………, ngày      tháng      năm
Người kiểm duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

MẪU BIỂU SỐ: 2.13
Ban hành kèm theo Nghị định số:Ngày cung cấp số liệu:
Số liệu quý: ngày 30 tháng đầu quý sau
Đơn vị lập biểu: Tổng cục Thống kê
(Vụ Thống kê thương mại và dịch vụ)
Đơn vị nhận biểu: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

TÌNH HÌNH XUẤT, NHẬP KHẨU DỊCH VỤ CỦA VIỆT NAM

Quý……. Năm……

Đơn vị tính: USD

Ngành dịch vụ *

Xuất khẩu

Nhập khu

 

(1)

(2)

TỔNG SỐ    
1. Dịch vụ vận tải    
2. Dịch vụ du lịch    
3. Dịch vụ thông tin liên lạc    
4. Dịch vụ xây dựng    
5. Dịch vụ bảo him    
6. Dịch vụ tài chính    
7. Dịch vụ máy tính và thông tin    
8. Phí mua, bn quyn sử dụng giấy phép, thương hiệu, bản quyền    
9. Dịch vụ kinh doanh khác    
10. Dịch vụ cá nhân, văn hóa, giải trí    
11. Dịch vụ chính phủ chưa được phân loại ở nơi khác    
12. Dịch vụ Logistic  

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

……………, ngày…… tháng…… năm……
Người kiểm duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(*) Thống kê theo các ngành dịch vụ được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 28/2011/QĐ-TTg ngày 17 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Danh mục dịch vụ xuất, nhập khẩu Việt Nam.

Cột (1): Giá trị dịch vụ xuất khẩu trong kỳ báo cáo.

Cột (2): Giá trị dịch vụ nhập khẩu trong kỳ báo

 

MẪU BIỂU SỐ: 2.14
Ban hành kèm theo Nghị định số:Ngày cung cấp số liệu:
Số liệu quý: ngày 30 tháng đầu quý sau
Đơn vị lập biểu: Tổng cục Thống kê
(Vụ Thống kê thương mại và dịch vụ)
Đơn vị nhận biểu: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

TÌNH HÌNH XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA VIỆT NAM

Quý……. Năm……

Đơn vị tính: USD

Nhóm hàng hóa

Xuất khẩu

(Giá FOB)

Nhập khẩu

(Giá FOB)

TỔNG SỐ    
1. Hàng hóa thông thường    
2. Hàng hóa chuyển khẩu    
3. Vàng phi tiền tệ    

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

……………, ngày…… tháng…… năm……
Người kiểm duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

– Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu được tính theo giá FOB.

– Riêng hàng hóa chuyển khẩu được tính theo giá trị trên hợp đồng giao dịch (không tính theo giá FOB).

 

PHỤ LỤC III

CÁC MẪU BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 16/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ)

Mẫu biểu số 3.1 Rút vốn vay nợ nước ngoài của Chính phủ và vay nợ nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh
Mẫu biểu số 3.2 Tình hình trả nợ nước ngoài của Chính phủ và trả nợ nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh
Mẫu biểu số 3.3 Số dư vay nợ nước ngoài của Chính phủ và vay nợ nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh
Mẫu biểu số 3.4 Thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Mẫu biểu số 3.5 Tình hình giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài
Mẫu biểu số 3.6 Tình hình phát hành chng khoán ra công chúng, phát hành thêm chng khoán đã niêm yết/đăng ký giao dịch
Mẫu biểu số 3.7 Tình hình nắm giữ chứng khoán của người không cư trú
Mẫu biểu số 3.8 Tình hình chia cổ tức, lợi tức cho nhà đầu tư nước ngoài là người không cư trú

 

MẪU BIỂU SỐ: 3.1
Ban hành kèm theo Nghị định số:
Ngày cung cấp số liệu:
ngày 30 tháng đầu quý sau
Đơn vị lập biểu: Bộ Tài chính
(Cục Quản lý nợ và tài chính đối ngoại)
Đơn vị nhận biểu: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

RÚT VỐN VAY NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ VÀ VAY NỢ NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH

Quý……. Năm……

Đơn vị tính: USD

Chủ nợ

Kế hoạch năm

Rút vn vay trong quý báo cáo

Rút vn từ đu năm đến cuối quý báo cáo

(1)

(2)

(3)

(4)

I. Vay của Chính phủ      
1. Vay Chính phủ nước ngoài      
2. Vay các tổ chức quốc tế      
3. Phát hành trái phiếu quốc tế      
4. Vay khác      
II. Vay nợ nước ngoài đưc Chính phủ bảo lãnh      
1. Bảo lãnh cho khoản vay      
2. Bo lãnh cho phát hành trái phiếu      

TỔNG (I) và (II)

     

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

……………, ngày…… tháng…… năm……
Người kiểm duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

Cột 2: Kế hoạch rút vốn vay trong năm báo cáo/kế hoạch điều chỉnh (nếu có).

 

MẪU BIỂU SỐ: 3.2
Ban hành kèm theo Nghị định số:
Ngày cung cấp số liệu:
ngày 30 tháng đầu quý sau
Đơn vị lập biểu: Bộ Tài chính
(Cục Quản lý nợ và tài chính đối ngoại)
Đơn vị nhận biểu: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

TÌNH HÌNH TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ VÀ TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH

Quý……. Năm……

Đơn vị tính: USD

Chủ nợ

Kế hoạch năm

Thực hiện trong quý báo cáo

Cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Trả nợ gốc

Trả lãi

Tng

Trả nợ gốc

Trả lãi

Tng

Trả nợ gốc

Trả lãi

Tng

I. Trả nợ vay của Chính phủ                  
1. Trả nợ vay Chính phủ nước ngoài                  
2. Trả nợ vay các tổ chức quốc tế                  
3. Trả nợ phát hành trái phiếu quốc tế                  
4. Trả nợ vay khác                  
II. Trả nợ vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh                  
1. Trả nợ các khoản vay được Chính phủ bảo lãnh                  
2. Trả nợ trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh                  

TNG (I) và (II)

                 

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

……………, ngày      tháng      năm
Người kiểm duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)

—————————-

* Kế hoạch trả gốc và lãi vay nợ nước ngoài trong năm báo cáo và kế hoạch điều chỉnh (nếu có).

 

MẪU BIỂU SỐ: 3.3
Ban hành kèm theo Nghị định số:
Ngày cung cấp số liệu:
ngày 30 tháng 1 năm sau
Đơn vị lập biểu: Bộ Tài chính
(Cục Quản lý nợ và tài chính đối ngoại)
Đơn vị nhận biểu: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

SỐ DƯ VAY NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ VÀ VAY NỢ NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH

Năm……

Đơn vị tính: USD

Loại tiền

S dư

Tính bằng nguyên tệ

Quy USD

I. Vay nợ của Chính phủ    
USD    
EUR    
JPY    
CNY    
   
II. Vay nợ được Chính phủ bảo lãnh    
USD    
EUR    
JPY    
CNY    
   

TNG

   

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

……………, ngày      tháng      năm
Người kiểm duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

MẪU BIỂU SỐ: 3.4
Ban hành kèm theo Nghị định số:
Ngày cung cấp số liệu:
ngày 30 tháng đầu quý sau
Đơn vị lập biểu: Bộ Tài chính
(Tổng cục Thuế)
Đơn vị nhận biểu: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP CỦA DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI

Quý……. Năm……

Đơn vị tính: USD

Chỉ tiêu

Giá trị thuế tạm nộp

Giá trị quyết toán thuế

1. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vc dầu khí    
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài khác    

TỔNG

   

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

……………, ngày      tháng      năm
Người kiểm duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

MẪU BIỂU SỐ: 3.5
Ban hành kèm theo Nghị định số:
Ngày cung cấp số liệu:
Số liệu quý: ngày 30 tháng đầu quý sau
Đơn vị lập biểu: Bộ Tài chính
(Ủy ban Chứng khoán Nhà nước)
Đơn vị nhận biểu: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

TÌNH HÌNH GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CỦA NHÀ ĐÀU TƯ NƯỚC NGOÀI

Quý……. Năm……

Đơn vị tính: triệu USD

Loại chứng khoán

Tổng giá trị nhà đầu tư nước ngoài mua

Tổng giá trị nhà đầu tư nước ngoài bán

Nhà đầu tư nước ngoài mua/bán ròng

Tổng số

Trong đó: Người không cư trú mua

Tổng số

Trong đó: Ngưi không cư trú bán

Tổng số

Trong đó: Người không cư trú mua/ bán ròng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6) = (2) – (4)

(7) = (3) – (5)

A. Chia theo công cụ đầu tư (A= 1+2+3)

           
1. Cổ phiếu            
2. Trái phiếu            
3. Chứng chỉ quỹ            

B. Chia theo khu vực đầu tư (B= 4+5+6)

           
4. Chính phủ            
5. NHTM và các tổ chức tài chính khác            
6. Khu vc khác            

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

……………, ngày…… tháng…… năm……
Người kiểm duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

MẪU BIỂU SỐ: 3.6
Ban hành kèm theo Nghị định số:
Ngày cung cấp số liệu:
ngày 30 tháng đầu quý sau
Đơn vị lập biểu: Bộ Tài chính
(Ủy ban Chứng khoán Nhà nước)
Đơn vị nhận biểu: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

TÌNH HÌNH PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG, PHÁT HÀNH THÊM CHỨNG KHOÁN ĐÃ NIÊM YẾT/ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH

Quý……. Năm……

Đơn vị tính: triệu USD

Chỉ tiêu

Tổng giá trị phát hành

Trong đó

Bán cho nhà đầu tư nước ngoài

Bán cho người không cư trú

A. Pháhành lần đầu ra công chúng      
1. Cổ phiếu      
– TCTD      
– Công ty tài chính      
– Công ty bo hiểm      
– Tổ chức tài chính khác      
– Doanh nghiệp phi tài chính      
2. Trái phiếu      
– Chính phủ      
– Chính quyền địa phương      
– TCTD      
– Công ty tài chính      
– Công ty bảo hiểm      
– Tổ chức tài chính khác      
– Doanh nghiệp phi tài chính      
3. Chứng chỉ quỹ đầu tư      
4. Các loại chứng khoán khác      
B. Phát hành thêm của các chứng khoán đã niêm yết/ đăng ký giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán      
1. Cổ phiếu      
– TCTD      
– Công ty tài chính      
– Công ty bảo hiểm      
– Tổ chức tài chính khác      
– Doanh nghiệp phi tài chính      
2. Chng chỉ quỹ đầu tư      
3. Các loại chng khoán khác      

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

……………, ngày      tháng      năm
Người kiểm duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

MẪU BIỂU SỐ: 3.7
Ban hành kèm theo Nghị định số:
Ngày cung cấp số liệu:
ngày 30 tháng đầu quý sau
Đơn vị lập biểu: Bộ Tài chính
(Ủy ban Chứng khoán Nhà nước)
Đơn vị nhận biểu: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

TÌNH HÌNH NẮM GIỮ CHỨNG KHOÁN CỦA NGƯỜI KHÔNG CƯ TRÚ

Quý….. Năm…..

Chỉ tiêu

Số lượng

Giá trị (triệu USD)

(1)

(2)

(3)

1. Chứng khoán niêm yết/đăng ký giao dịch tại các Sở GDCK

 

 
Cổ phiếu

 

 
Trái phiếu

 

 
Chứng chỉ quỹ

 

 
Tổng

 
2. Chứng khoán do nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ

 

 
Cổ phiếu

 

 
Trái phiếu

 
Chứng chỉ quỹ

 

 
Tổng

 
3. Chứng khoán do ngưi không cư trú nắm giữ

 

 
Cổ phiếu

 

 
Trái phiếu

 

 
Chứng chỉ quỹ

 

 
Tổng

 

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

……………, ngày      tháng      năm
Người kiểm duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

Cột 2: Số lượng chứng khoán tính đến cuối kỳ báo cáo.

Cột 3: Giá trị chứng khoán tính theo giá thị trường thời điểm cuối kỳ báo cáo.

 

MẪU BIỂU SỐ: 3.8
Ban hành kèm theo Nghị định số:
Ngày cung cấp số liệu:
Số liệu quý: ngày 30 tháng đầu quý sau
Đơn vị lập biểu: Bộ Tài chính
(Ủy ban Chứng khoán Nhà nước)
Đơn vị nhận biểu: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

TÌNH HÌNH CHIA CỔ TỨC, LỢI TỨC CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI LÀ NGƯỜI KHÔNG CƯ TRÚ

Quý…….. Năm……..

Chỉ tiêu

Cổ tức/ li tức được hưởng bằng tiền

Cổ tức/ lợi tức được hưởng bằng cổ phiếu

Tổng giá trị cổ tức/lợi tức được hưng

Nhà đầu tư nước ngoài

Trong đó: Người không cư trú

Khối lượng

Giá trị

Nhà đầu tư nước ngoài

Trong đó: Ngưi không cư trú

Nhà đầu tư nước ngoài

Trong đó: Người không cư trú

Nhà đầu tư nước ngoài

Trong đó: Người không cư trú

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(1)+(5)

(8) = (2)+(6)

1. Cổ phiếu                
2. Trái phiếu    

   
3. Chứng chỉ quỹ                

Tổng

               

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

……………, ngày…… tháng…… năm……
Người kiểm duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)

Cột 5.6: Tính theo giá trị thị trường của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ tại thời điểm được chia. Trường hợp không xác định được giá trị thị trường thì tính theo mệnh giá.

 

PHỤ LỤC IV

CÁC MẪU BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 16/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ)

Mu biểu số 4.1 Tình hình lao động Việt Nam làm việc tại nước ngoài có thời hạn trên 01 năm
Mu biểu số 4.2 Tình hình lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam dưới 01 năm

 

MẪU BIỂU SỐ: 4.1
Ban hành kèm theo Nghị định số:
Ngày cung cấp số liệu:
ngày 30 tháng đầu quý sau
Đơn vị lập biểu: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
(Cục Quản lý lao động ngoài nước)
Đơn vị nhận biểu: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG VIỆT NAM LÀM VIỆC TẠI NƯỚC NGOÀI CÓ THỜI HẠN TRÊN 01 NĂM

Quý……. Năm…….

Tên quốc gia/lãnh thổ tiếp nhận lao động

Số lượng lao động (người)

Mức lương bình quân (USD/tháng)

Thu nhập khác bình quân (USD/tháng)

Chi tiêu sinh hoạt bình quân (USD/tháng)

Các khoản khấu trừ khác từ lương (USD/tháng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Nhật Bản          
Hàn Quốc          
Malaysia          
Đài Loan          
         
Các nước khác          

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

……………, ngày      tháng       năm
Người kiểm duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

MẪU BIỂU SỐ: 4.2
Ban hành kèm theo Nghị định số:
Ngày cung cấp số liệu:
ngày 30 tháng đầu quý sau
Đơn vị lập biểu: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
(Cục Việc làm)
Đơn vị nhận biểu: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM DƯỚI 01 NĂM

Quý……. Năm…….

Tỉnh, thành phố

Số lượng lao động

(người)

Mức lương bình quân

(triệu VND/ người/ tháng)

(1)

(2)

(3)

     
     
     
     
     

Tổng

   

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

……………, ngày      tháng      năm
Người kiểm duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)

NGHỊ ĐỊNH 16/2014/NĐ-CP VỀ QUẢN LÝ CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Số, ký hiệu văn bản 16/2014/NĐ-CP Ngày hiệu lực 21/04/2014
Loại văn bản Nghị định Ngày đăng công báo 18/03/2014
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Hoạt động tiền tệ, quản lý ngoại hối
Tài chính ngân hàng
Ngày ban hành 03/03/2014
Cơ quan ban hành Chính phủ
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn
Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản