NGHỊ ĐỊNH 19/2017/NĐ-CP QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG VÀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THÂM NIÊN ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 15/04/2017

CHÍNH PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 19/2017/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2017

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG VÀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THÂM NIÊN ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng ngày 26 tháng 11 năm 2015;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

Chính phủ ban hành Nghị định quđịnh chế độ tiền lương của công nhân quốc phòng và chế độ phụ cấp thâm niên đối với viên chức quốc phòng.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chế độ tiền lương của công nhân quốc phòng và chế độ phụ cp thâm niên đi với viên chức quc phòng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Công nhân quốc phòng quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.

2. Viên chức quốc phòng quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.

3. Cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan.

Điều 3. Chế độ tiền lương đối với công nhân quốc phòng

1. Bảng lương đối với công nhân quốc phòng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Công nhân quốc phòng được hưởng các loại phụ cấp, trợ cấp bao gồm:

a) Phụ cấp thâm niên vượt khung;

b) Phụ cấp khu vực;

c) Phụ cấp đặc biệt;

d) Phụ cấp độc hại, nguy hiểm;

đ) Phụ cấp trách nhiệm công việc;

Điều kiện, thời gian và mức hưởng của các loại phụ cấp tại các điểm a, b, c, d, đ khoản này được thực hiện như quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

e) Phụ cấp công vụ:

– Áp dụng đối với công nhân quốc phòng hưởng lương từ ngân sách nhà nước;

– Điều kiện, thời gian và mức hưởng phụ cấp công vụ được thực hiện như quy định tại Nghị định số 34/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về chế độ phụ cấp công vụ.

g) Phụ cấp, trợ cấp công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn:

Điều kiện, thời gian và mức hưởng được thực hiện như quy định tại Nghị định số 116/2010/NĐ-CPngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

3. Nâng bậc lương, nâng loại đối với công nhân quốc phòng

a) Nâng bậc lương:

Sau 2 năm (đủ 24 tháng) giữ bậc lương đối với người có hệ số lương từ 3,95 trở xuống và sau 3 năm (đủ 36 tháng) giữ bậc lương đối với người có hệ số lương trên 3,95, luôn hoàn thành công việc được giao, không vi phạm kỷ luật từ khiển trách trở lên và đạt tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật quy định thì được xét nâng lên một bậc lương.

Trong thi hạn xét nâng bậc lương, nếu bị kỷ luật hình thức khiển trách thì kéo dài thời hạn nâng bậc lương 06 tháng; nếu bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên thì kéo dài thời hạn nâng bậc lương 12 tháng.

Trường hp lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ thì được nâng bậc lương trước thời hạn tối đa 12 tháng hoặc vượt bậc.

b) Nâng loại:

Công nhân quc phòng hoàn thành tt hoặc hoàn thành xut sc chức trách, nhiệm vụ được giao, có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có năng lực đảm nhiệm vị trí việc làm cao hơn trong cùng ngành, nghề chuyên môn kỹ thuật, có văn bằng phù hợp thì được xét hoặc thi nâng loại.

[NM_lightbox type=”inline” src=”#chuthich1″]Điều 4. Chuyển xếp lương[/NM_lightbox]

1Nguyên tắc chuyển xếp lương

Khi chuyển xếp lương không được kết hp nâng bậc lương hoặc nâng loại, ngạch lương.

2. Chuyn xếp lương

Việc chuyển xếp lương từ hệ số lương đang hưởng vào hệ số lương quy định tại Bảng lương công nhân quốc phòng ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định này được căn cứ vào thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội (nếu có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đứt quãng chưa hưởng chế độ trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn), phù hợp vớvị trí việc làm và quy định tại điểm a khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

Trường hợp có hệ số lương mới được xếp cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) thấp hơn hệ số lương đang hưởng cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) và phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh thì được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng tổng hệ số lương, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) và phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh đang hưởngHệ số chênh lệch bảo lưu giảm dần khi được nâng bậc lương.

[NM_lightbox type=”inline” src=”#chuthich2″]Điều 5. Chế độ phụ cấp thâm niên đối với công nhân và viên chức quốc phòng[/NM_lightbox]

[NM_lightbox type=”inline” src=”#chuthich3″]1. Mức phụ cấp[/NM_lightbox]

Công nhân và viên chức quốc phòng có thời gian phục vụ trong lực lượng thường trực của quân đội đủ 5 năm (60 tháng) thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm (12 tháng) được tính thêm 1%.

Phụ cấp thâm niên được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng và được dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

[NM_lightbox type=”inline” src=”#chuthich4″]2. Thời gian tính hưởng phụ cấp[/NM_lightbox]

a) Thời gian phục vụ trong lực lượng thường trực của quân đội;

b) Thời gian hưởng phụ cấp thâm niên ở các ngành, nghề khác được cộng dồn với thời gian quy định tại điểm a khoản này để tính hưởng phụ cấp thâm niên.

[NM_lightbox type=”inline” src=”#chuthich5″]3. Thời gian không tính hưởng phụ cấp[/NM_lightbox]

a) Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;

b) Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

c) Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử.

[NM_lightbox type=”inline” src=”#chuthich6″]Điều 6. Nguồn kinh phí[/NM_lightbox]

1. Đối với đơn vị dự toán do ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

2. Đối với các doanh nghiệp được tính vào các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2017.

2. Các chế độ quy định tại Nghị định này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

3. Công nhân quốc phòng áp dụng bảng lương quy định tại Nghị định này không được hưởng phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh quy định tại điểm đ khoản 8 Điều 6 Nghị định số 204/2004/NĐ-CPngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Điều 8. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 


Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, c
ơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– V
ăn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng dân tộc và các Ủy ban c
ủa Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân t
i cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Ngân hàng Phát 
triển Việt Nam;
– Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ 
Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT
, KTTH (3).KN

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Xuân Phúc

 

PHỤ LỤC

BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG
(Kèm theo Nghị định số 19/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ)

LOI, NHÓM, H SỐ LƯƠNG

BẬC LƯƠNG

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Loại A

Nhóm 1

Hệ số lương

3,50

3,85

4,20

4,55

4,90

5,25

5,60

5,95

6,30

6,65

Nhóm 2

Hệ số lương

3,20

3,55

3,90

4,25

4,60

4,95

5,30

5,65

6,00

6,35

Loại B

Hệ số lương

2,90

3,20

3,50

3,80

4,10

4,40

4,70

5,00

5,30

5,60

Loại C

Hệ số lương

2,70

2,95

3,20

3,45

3,70

3,95

4,20

4,45

4,70

4,95

Ghi chú:

1. Mức lương thực hiện: bằng hệ số lương nhân với mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ.

2. Đối tượng:

– Loại A:

+ Nhóm 1: Sắp xếp, bố trí theo vị trí việc làm yêu cầu trình độ đại học thực hiện sản xuất, sửa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị kỹ thuật quân sự; nghiên cứu viên các ngành, nghề và chuyên đề.

+ Nhóm 2: Sắp xếp, bố trí theo vị trí việc làm yêu cầu trình độ cao đẳng thực hành sản xuất, sửa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị quân sự; Cao đng viên thực hành các ngành, ngh, chuyên đ.

– Loại B: Sắp xếp, bố trí theo vị trí việc làm yêcầu trình độ trung cấp và bậc trình độ kỹ năng nghề tương ứng bao gm: Kỹ thuật viên vũ khí, khí tài quân binh chủng, ngành quân khí; kỹ thuật viên các ngành, ngh, chuyên đ.

– Loại C: Sắp xếp, bố trí theo vị trí việc làm yêu cầu chứng chỉ sơ cấp và bậc trình độ kỹ năng nghề tương ứng thực hiện các công việc tại cơ sở sản xuất, sửa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị quân sự; bảo đảm phục vụ nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và thực hiện các nhiệm vụ khác.

NGHỊ ĐỊNH 19/2017/NĐ-CP QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG VÀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THÂM NIÊN ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG
Số, ký hiệu văn bản 19/2017/NĐ-CP Ngày hiệu lực 15/04/2017
Loại văn bản Nghị định Ngày đăng công báo 10/03/2017
Lĩnh vực Quốc phòng
Ngày ban hành 24/02/2017
Cơ quan ban hành Chính phủ
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn
Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản