NGHỊ ĐỊNH 194/2004/NĐ-CP VỀ VIỆC THÀNH LẬP CÁC PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ CAO LÃNH, SA ĐÉC VÀ MỞ RỘNG THỊ TRẤN HỒNG NGỰ, HUYỆN HỒNG NGỰ, TỈNH ĐỒNG THÁP
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 194/2004/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2004 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC THÀNH LẬP CÁC PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ CAO LÃNH, SA ĐÉC VÀ MỞ RỘNG THỊ TRẤN HỒNG NGỰ, HUYỆN HỒNG NGỰ, TỈNH ĐỒNG THÁP
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập phường thuộc các thị xã Cao Lãnh, Sa Đéc và mở rộng thị trấn Hồng Ngự, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp như sau :
1. Thành lập phường Hòa Thuận thuộc thị xã Cao Lãnh trên cơ sở 229,20 ha diện tích tự nhiên và 5.309 nhân khẩu của xã Hòa An.
Phường Hòa Thuận có 229,20 ha diện tích tự nhiên và 5.309 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Hòa Thuận: Đông giáp phường 1; Tây giáp xã Hòa An; Nam giáp phường IV; Bắc giáp xã Mỹ Tâm.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính thành lập phường Hòa Thuận, xã Hòa An còn lại 1.207,55 ha diện tích tự nhiên và 9.308 nhân khẩu.
2. Thành lập phường Mỹ Phú thuộc thị xã Cao Lãnh trên cơ sở 263,70 ha diện tích tự nhiên và 7.490 nhân khẩu của xã Mỹ Trà.
Phường Mỹ Phú có 263,70 ha diện tích tự nhiên và 7.490 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Mỹ Phú: Đông giáp huyện Cao Lãnh; Tây giáp các phường I, II; Nam giáp phường III; Bắc giáp xã Mỹ Trà.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính thành lập phường Mỹ Phú, xã Mỹ Trà còn lại 631,94 ha diện tích tự nhiên và 5.081 nhân khẩu.
3. Thành lập phường Tân Quy Đông thuộc thị xã Sa Đéc trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã Tân Quy Đông.
Phường Tân Quy Đông có 643,72 ha diện tích tự nhiên và 7.387 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Tân Quy Đông: Đông giáp huyện Cao Lãnh; Tây giáp huyện Lai Vung; Nam giáp các phường I, III, An Hòa và xã Tân Quy Tây; Bắc giáp xã Tân Khánh Đông.
4. Thành lập phường An Hòa thuộc thị xã Sa Đéc trên cơ sở 641,10 ha diện tích tự nhiên và 7.490 nhân khẩu của xã Tân Quy Tây.
Phường An Hòa có 641,10 ha diện tích tự nhiên và 7.490 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường An Hòa: Đông giáp phường I; Tây giáp xã Tân Quy Tây; Nam giáp phường II, xã Tân Phú Đông và huyện Lai Vung; Bắc giáp phường Tân Quy Đông.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính thành lập phường An Hòa, xã Tân Quy Tây còn lại 468,19 ha diện tích tự nhiên và 4.200 nhân khẩu.
5. Điều chỉnh 400,54 ha diện tích tự nhiên và 7.811 nhân khẩu của xã An Bình A thuộc huyện Hồng Ngự về thị trấn Hồng Ngự quản lý.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính mở rộng thị trấn:
– Thị trấn Hồng Ngự có 878,74 ha diện tích tự nhiên và 31.110 nhân khẩu.
– Xã An Bình A còn lại 2.734,08 ha diện tích tự nhiên và 14.127 nhân khẩu.
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Mọi quy định trước đây trái Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này ./.
Nơi nhận: – Thủ tướng và các PTT Chính phủ, – HĐND, UBND tỉnh Đồng Tháp, – Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, – ủy ban Pháp luật của Quốc hội, – Ban Tổ chức Trung ương, – Các Bộ : Công an, Nội vụ, Quốc phòng, Tài nguyên và Môi trường, – Tổng cục Thống kê, – Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước, – Công báo, – VPCP : BTCN, các PCN, các Vụ : ĐP, TCCB, TH, Người phát ngôn của Thủ tướng, – Lưu : NC (5) VT. |
TM. CHÍNH PHỦ Phan Văn Khải |
NGHỊ ĐỊNH 194/2004/NĐ-CP VỀ VIỆC THÀNH LẬP CÁC PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ CAO LÃNH, SA ĐÉC VÀ MỞ RỘNG THỊ TRẤN HỒNG NGỰ, HUYỆN HỒNG NGỰ, TỈNH ĐỒNG THÁP | |||
Số, ký hiệu văn bản | 194/2004/NĐ-CP | Ngày hiệu lực | 23/12/2004 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày đăng công báo | 08/12/2004 |
Lĩnh vực |
Bất động sản Bộ máy nhà nước, nội vụ |
Ngày ban hành | 30/11/2004 |
Cơ quan ban hành |
Chính phủ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |