NGHỊ ĐỊNH 99/2001/NĐ-CP VỀ VIỆC THÀNH LẬP PHƯỜNG VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ PHAN RANG – THÁP CHÀM, TỈNH NINH THUẬN
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/2001/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2001 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP PHƯỜNG VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ PHAN RANG – THÁP CHÀM, TỈNH NINH THUẬN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Xét đề nghị của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Nay thành lập các phường và điều chỉnh địa giới hành chính một số phường thuộc thị xã Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận như sau :
1. Thành lập phường Đông Hải trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã Đông Hải; phường Đông Hải có 211,71 ha diện tích tự nhiên và 20.724 nhân khẩu.
2. Thành lập phường Mỹ Đông trên cơ sở 252,2 ha diện tích tự nhiên và 11.389 nhân khẩu của xã Mỹ Hải.
Địa giới hành chính phường Mỹ Đông : Đông giáp phường Đông Hải (mới); Tây giáp phường Tấn Tài; Nam giáp huyện Ninh Phước; Bắc giáp xã Mỹ Hải.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính thành lập phường Mỹ Đông, xã Mỹ Hải còn lại 573,34 ha diện tích tự nhiên và 5.979 nhân khẩu.
3. Thành lập phường Đài Sơn trên cơ sở 112,97 ha diện tích tự nhiên, 5.623 nhân khẩu của xã Thành Hải và 13,3 ha diện tích tự nhiên và 1.352 nhân khẩu của phường Thanh Sơn. Phường Đài Sơn có 126,27 ha diện tích tự nhiên và 6.975 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Đài Sơn : Đông giáp xã Văn Hải; Tây giáp phường Phước Mỹ; Nam giáp phường Thanh Sơn và phường Phủ Hà; Bắc giáp xã Thành Hải.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính thành lập phường Đài Sơn, xã Thành Hải còn lại 937,03 ha diện tích tự nhiên và 5.805 nhân khẩu; phường Thanh Sơn còn lại 90,05 ha diện tích tự nhiên và 7.273 nhân khẩu.
4. Điều chỉnh địa giới hành chính một số phường cụ thể như sau :
a) Tách 87,56 ha diện tích tự nhiên và 1.755 nhân khẩu của phường Phước Mỹ sáp nhập vào phường Bảo An.
b) Tách 15,6 ha diện tích tự nhiên và 541 nhân khẩu của phường Phủ Hà sáp nhập vào phường Phước Mỹ.
c) Tách 4,22 ha diện tích tự nhiên và 236 nhân khẩu của phường Kinh Dinh và 2,51 ha diện tích tự nhiên của phường Tấn Tài sáp nhập vào phường Thanh Sơn.
d) Tách 9,22 ha diện tích tự nhiên và 233 nhân khẩu của phường Kinh Dinh nhập vào phường Tấn Tài.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính :
Phường Bảo An có 321,87 ha diện tích tự nhiên và 10.027 nhân khẩu.
Phường Phước Mỹ có 593,85 ha diện tích tự nhiên và 11.322 nhân khẩu.
Phường Phủ Hà có 136,97 ha diện tích tự nhiên và 10.714 nhân khẩu.
Phường Thanh Sơn có 96,78 ha diện tích tự nhiên và 7.509 nhân khẩu.
Phường Tấn Tài có 266,39 ha diện tích tự nhiên và 7.022 nhân khẩu.
Phường Kinh Dinh có 39,17 ha diện tích tự nhiên và 7.656 nhân khẩu.
Sau khi thành lập và điều chỉnh địa giới hành chính các phường, xã nêu trên, thị xã Phan Rang – Tháp Chàm có 15 đơn vị hành chính, gồm các phường : Đô Vinh, Bảo An, Phương Mỹ, Phủ Hà, Thanh Sơn, Mỹ Hương, Đạo Long, Tấn Tài, Kinh Dinh, Mỹ Đông, Đài Sơn, Đông Hải và các xã : Thành Hải, Văn Hải, Mỹ Hải.
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Mọi quy định trước đây trái Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này ./.
Nơi nhận: – UBND tỉnh Ninh Thuận, – Ban Tổ chức Trung ương, – Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ, – Các Bộ : Công an, Quốc phòng, Xây dựng, – Các Tổng cục : Thống kê, Địa chính, – Cục Lưu trữ Nhà nước, – Công báo, – VPCP : BTCN, các PCN, các Vụ ĐP2, TCCB, TH, – Lưu : NC (5b), Văn thư. : |
TM. CHÍNH PHỦ Phan Văn Khải |
NGHỊ ĐỊNH 99/2001/NĐ-CP VỀ VIỆC THÀNH LẬP PHƯỜNG VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ PHAN RANG – THÁP CHÀM, TỈNH NINH THUẬN | |||
Số, ký hiệu văn bản | 99/2001/NĐ-CP | Ngày hiệu lực | 09/01/2002 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | 31/01/2002 |
Lĩnh vực |
Bộ máy nhà nước, nội vụ Bất động sản |
Ngày ban hành | 25/12/2001 |
Cơ quan ban hành |
Chính phủ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |