NGHỊ ĐỊNHđịa VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH XÃ, PHƯỜNG, ĐỂ THÀNH LẬP PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ HÀ ĐÔNG, THÀNH PHỐ SƠN TÂY, TỈNH HÀ TÂY

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 31/03/2008

CHÍNH PHỦ
—–

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-

Số: 23/2008/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2008

 

NGHỊ ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH XÃ, PHƯỜNG, ĐỂ THÀNH LẬP PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ HÀ ĐÔNG, THÀNH PHỐ SƠN TÂY, TỈNH HÀ TÂY

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường để thành lập phường thuộc thành phố Hà Đông, thành phố Sơn Tây, tỉnh Hà Tây như sau:

1. Thành lập phường Văn Quán thuộc thành phố Hà Đông trên cơ sở điều chỉnh 139,6 ha diện tích tự nhiên và 12.547 nhân khẩu của phường Văn Mỗ.

Phường Văn Quán có 139,6 ha diện tích tự nhiên và 12.547 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Văn Quán: Đông giáp phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân và xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội; Tây giáp phường Nguyễn Trãi; Nam giáp phường Phúc La; Bắc giáp phường Mộ Lao, thành phố Hà Đông.

2. Thành lập phường Mộ Lao thuộc thành phố Hà Đông trên cơ sở 126,3 ha diện tích tự nhiên và 14.105 nhân khẩu còn lại của phường Văn Mỗ.

Phường Mộ Lao có 126,3 ha diện tích tự nhiên và 14.105 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Mộ Lao: Đông giáp xã Trung Văn, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội; Tây giáp phường Vạn Phúc, phường Yết Kiêu; Nam giáp phường Văn Quán, thành phố Hà Đông; Bắc giáp xã Trung Văn, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội.

3. Thành lập phường La Khê thuộc thành phố Hà Đông trên cơ sở điều chỉnh 222,21 ha diện tích tự nhiên và 9.178 nhân khẩu của xã Văn Khê; 10,09 ha diện tích tự nhiên và 3.660 nhân khẩu của phường Quang Trung; 27,44 ha diện tích tự nhiên và 97 nhân khẩu của xã Yên Nghĩa.

Phường La Khê có 259,74 ha diện tích tự nhiên và 12.935 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường La Khê: Đông giáp phường Vạn Phúc, phường Hà Cầu, phường Quang Trung; Tây giáp xã Dương Nội, xã Yên Nghĩa; Nam giáp phường Phú La; Bắc giáp phường Vạn Phúc, thành phố Hà Đông và xã Đại Mỗ, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội.

4. Thành lập phường Phú La thuộc thành phố Hà Đông trên cơ sở điều chỉnh 106,98 ha diện tích tự nhiên và 3.155 nhân khẩu còn lại của xã Văn Khê; 9,55 ha diện tích tự nhiên và 2.188 nhân khẩu của phường Quang Trung; 22,84 ha diện tích tự nhiên và 631 nhân khẩu của xã Phú Lương; 4,98 ha diện tích tự nhiên và 253 nhân khẩu của xã Phú Lãm; 8,65 ha diện tích tự nhiên và 299 nhân khẩu của xã Yên Nghĩa; 8,07 ha diện tích tự nhiên của phường Hà Cầu; 15,75 ha diện tích tự nhiên của xã Kiến Hưng.

Phường Phú La có 176,82 ha diện tích tự nhiên và 6.526 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Phú La: Đông giáp phường Hà Cầu, xã Kiến Hưng; Tây giáp xã Phú Lãm, xã Yên Nghĩa; Nam giáp xã Phú Lương, xã Phú Lãm; Bắc giáp phường La Khê.

5. Thành lập phường Trung Hưng thuộc thành phố Sơn Tây trên cơ sở toàn bộ 510,4 ha diện tích tự nhiên và 7.848 nhân khẩu của xã Trung Hưng.

Phường Trung Hưng có 510,4 ha diện tích tự nhiên và 7.848 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Trung Hưng: Đông và Nam giáp phường Sơn Lộc; Tây giáp xã Thanh Mỹ; Bắc giáp phường Phú Thịnh, xã Đường Lâm;

6. Thành lập phường Viên Sơn thuộc thành phố Sơn Tây trên cơ sở toàn bộ 286,9 ha diện tích tự nhiên và 7.137 nhân khẩu của xã Viên Sơn.

Phường Viên Sơn có 286,9 ha diện tích tự nhiên và 7.137 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Viên Sơn: Đông giáp huyện Phúc Thọ; Tây giáp phường Lê Lợi; Nam giáp phường Quang Trung, phường Lê Lợi; Bắc giáp tỉnh Vĩnh Phúc.

7. Thành lập phường Trung Sơn Trầm thuộc thành phố Sơn Tây trên cơ sở toàn bộ 332,4 ha diện tích tự nhiên và 6.493 nhân khẩu của xã Trung Sơn Trầm.

Phường Trung Sơn Trầm có 332,4 ha diện tích tự nhiên và 6.493 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Trung Sơn Trầm: Đông giáp xã Sơn Đông và huyện Phúc Thọ; Tây giáp xã Kim Sơn; Nam giáp xã Sơn Đông; Bắc giáp phường Sơn Lộc, xã Thanh Mỹ.

Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường để thành lập phường:

– Phường Quang Trung còn lại 84,06 ha diện tích tự nhiên và 16.274 nhân khẩu.

– Xã Phú Lương còn lại 671,66 ha diện tích tự nhiên và 18.263 nhân khẩu.

– Xã Phú Lãm còn lại 266,42 ha diện tích tự nhiên và 10.469 nhân khẩu.

– Xã Yên Nghĩa còn lại 692,61 ha diện tích tự nhiên và 12.853 nhân khẩu.

– Xã Kiến Hưng còn lại 424,15 ha diện tích tự nhiên và 11.975 nhân khẩu.

– Phường Hà Cầu còn lại 153,33 ha diện tích tự nhiên và 8.581 nhân khẩu.

Thành phố Hà Đông có 47.917,40 ha diện tích tự nhiên và 198.687 nhân khẩu, có 17 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm các phường: Quang Trung, Nguyễn Trãi, Hà Cầu, Vạn Phúc, Phúc La, Yết Kiêu, Mộ Lao, Văn Quán, La Khê, Phú La và các xã: Kiến Hưng, Yên Nghĩa, Phú Lương, Phú Lãm, Dương Nội, Biên Giang, Đồng Mai.

Thành phố Sơn Tây có 11.346,85 ha diện tích tự nhiên và 181.831 nhân khẩu, có 15 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm các phường: Lê Lợi, Quang Trung, Phú Thịnh, Ngô Quyền, Sơn Lộc, Xuân Khanh, Trung Hưng, Viên Sơn, Trung Sơn Trầm và các xã: Đường Lâm, Thanh Mỹ, Xuân Sơn, Kim Sơn, Sơn Đông, Cổ Đông.

Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Những quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 


Nơi nhận:
– Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
– Hội đồng Dân tộc của Quốc hội;
– UB Pháp luật của Quốc hội;
– HĐND, UBND tỉnh Hà Tây;
– Ban Tổ chức Trung ương;
– Các Bộ: Nội vụ, Công an, Quốc phòng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư;
– Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước;
– VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ, Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ: ĐP, TCCB, TH, CN, NN, Công báo;
– Lưu: Văn thư, NC (5b). Hà

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

NGHỊ ĐỊNHđịa VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH XÃ, PHƯỜNG, ĐỂ THÀNH LẬP PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ HÀ ĐÔNG, THÀNH PHỐ SƠN TÂY, TỈNH HÀ TÂY
Số, ký hiệu văn bản 23/2008/NĐ-CP Ngày hiệu lực 31/03/2008
Loại văn bản Nghị định Ngày đăng công báo 16/03/2008
Lĩnh vực Địa giới hành chính
Ngày ban hành 01/03/2008
Cơ quan ban hành Chính phủ
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản