NGHỊ QUYẾT 06/NQ-CP NĂM 2012 VỀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ NHIỆM KỲ 2011-2016 DO CHÍNH PHỦ BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 07/03/2012

CHÍNH PHỦ
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

Số: 06/NQ-CP

Hà Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ NHIỆM KỲ 2011-2016

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Nghị quyết của Quốc hội tại kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XIII;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2011-2016.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các Thành viên Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

 

 

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Các Thành viên Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan  thuộc CP;
– Văn phòng BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
– HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– UB Giám sát tài chính Quốc gia;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Ngân hàng Chính sách Xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan TW của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc;
– Lưu: Văn thư, TH (5b)

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

 

CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ NHIỆM KỲ 2011-2016

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ)

Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2011-2016 được xây dựng nhằm thực hiện thắng lợi các mục tiêu đề ra tại Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, các nghị quyết của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Nghị quyết của Quốc hội khóa XIII, Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 10 năm 2011-2020, Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2011-2015; trong đó, những năm đầu của kế hoạch 5 năm 2011-2015 tập trung thực hiện mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội, duy trì tăng trưởng ở mức hợp lý, tiến hành tái cơ cấu nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng; những năm cuối, nếu có điều kiện thuận lợi sẽ phát triển ở mức cao hơn để bình quân 5 năm đạt được mục tiêu, nhiệm vụ Đại hội Đảng đề ra. Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2011-2016 tập trung vào các nội dung chủ yếu sau:

Phần thứ nhất.

NHỮNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CẦN TẬP TRUNG CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH

1. Ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, bảo đảm nền kinh tế phát triển bền vững

a) Điều hành chính sách tiền tệ chủ động, linh hoạt nhằm ổn định giá trị đồng tiền thể hiện bằng mức tăng chỉ số giá tiêu dùng; vận hành các công cụ chính sách tiền tệ theo nguyên tắc thị trường nhằm kiểm soát lượng cung tiền cho nền kinh tế. Đẩy mạnh thực hiện cơ cấu lại các ngân hàng thương mại, củng cố, lành mạnh hóa hệ thống các tổ chức tín dụng; áp dụng các thông lệ và chuẩn mực mới phù hợp với thông lệ quốc tế và điều kiện Việt Nam. Hiện đại hóa và từng bước hoàn thiện hệ thống thanh toán, đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế. Tăng khả năng tiếp cận vốn của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp xuất khẩu, chế biến nông sản, sản xuất hàng tiêu dùng, tạo việc làm thu nhập cho người lao động. Kiên quyết khắc phục tình trạng đô la hóa; thiết lập trật tự kỷ cương trong việc sử dụng ngoại tệ.

b) Sử dụng hiệu quả các nguồn tài chính công và thực hiện chính sách tài khóa minh bạch. Đổi mới và hoàn thiện hệ thống thuế theo hướng giảm tỷ lệ huy động vào ngân sách nhà nước, tạo cơ sở cho việc hình thành tỷ lệ và cơ cấu thu hợp lý. Quản lý, phân phối và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính. Thực hiện đổi mới các chính sách chi tiêu công, gắn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hàng năm với việc xây dựng kế hoạch tài chính và chi tiêu trung hạn. Hoàn thiện cơ chế, chính sách tài chính đối với khu vực sự nghiệp công và doanh nghiệp nhà nước. Kiểm tra, giám sát và kiểm toán chặt chẽ việc sử dụng ngân sách, tài sản của nhà nước ở các đơn vị sử dụng ngân sách. Công khai kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và kết quả xử lý của từng cấp, từng đơn vị; công khai tài chính doanh nghiệp nhà nước, các quỹ tài chính ở địa phương, các tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nước. Giám sát chặt chẽ tình hình nợ công, nợ nước ngoài của quốc gia; bảo đảm an ninh tài chính quốc gia.

c) Thực hiện chính sách giá cả phù hợp với cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Đổi mới hoàn thiện cơ chế quản lý giá, bảo đảm các nguyên tắc cạnh tranh, kiểm soát độc quyền. Tiếp tục thực hiện xóa bao cấp qua giá, thực hiện các cam kết WTO về không trợ giá, bù giá các mặt hàng xuất khẩu. Tăng cường quản lý thị trường, giá cả, kiểm soát chặt chẽ việc đăng ký giá, kê khai giá, niêm yết giá và bán theo giá được niêm yết, khắc phục tình trạng đầu cơ, nâng giá quá cao so với giá trị thực của hàng hóa dịch vụ, ảnh hưởng đến lợi ích người tiêu dùng. Bảo đảm cân đối cung cầu hàng hóa phục vụ cho sản xuất và đời sống nhân dân.

d) Tăng cường công tác phân tích và dự báo vĩ mô. Hoàn thiện hệ thống thông tin, số liệu phục vụ công tác đánh giá tình hình và xây dựng chính sách kinh tế – xã hội; xây dựng cơ chế phối hợp; tăng cường năng lực cán bộ các ngành, các cấp trong việc theo dõi, đánh giá và dự báo để phục vụ công tác xây dựng và điều hành kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội, cũng như cảnh báo kịp thời các tác động với nền kinh tế.

đ) Bảo đảm phối hợp tốt việc xây dựng và thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô; gắn kết chặt chẽ, đồng bộ trong việc xây dựng và thực thi các chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ bảo đảm sự phát triển bền vững của đất nước.

2. Tái cơ cấu nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh

Cùng với việc tiếp tục chuyển đổi cơ cấu giữa các ngành và trong nội bộ từng ngành, từng lĩnh vực, trong nhiệm kỳ 2011-2016 cần tập trung tái cơ cấu nền kinh tế ở 3 lĩnh vực quan trọng nhất là: tái cơ cấu đầu tư; tái cơ cấu hệ thống tài chính; tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước.

a) Tái cơ cấu đầu tư, trọng tâm là đầu tư công theo hướng giảm dần tỷ trọng và nâng cao hiệu quả nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu chính phủ; ban hành cơ chế, chính sách để huy động mạnh các nguồn vốn thuộc mọi thành phần kinh tế cho đầu tư phát triển, góp phần thúc đẩy tái cơ cấu các ngành kinh tế và phân bố lại lực lượng sản xuất trên từng vùng lãnh thổ.

Tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ; tập trung vốn cho các công trình kết cấu hạ tầng, các dự án cấp thiết, sớm hoàn thành và đưa vào sử dụng để phát huy hiệu quả; ưu tiên bố trí vốn cho các công trình cần thiết, cấp bách phải hoàn thành và vốn đối ứng cho các dự án ODA; kiểm soát chặt chẽ, xác định rõ nguồn vốn đối với các dự án, công trình khởi công mới. Sửa đổi quy chế phân cấp quản lý đầu tư, trước hết là đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước và trái phiếu chính phủ, bảo đảm quản lý thống nhất của trung ương về mục tiêu và danh mục, đồng thời phát huy sự năng động, sáng tạo của địa phương trong đầu tư phát triển.

Hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách, định hướng thu hút đầu tư, tạo điều kiện để các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng; nâng cao chất lượng quy hoạch và kiên quyết thực hiện đầu tư theo quy hoạch.

b) Tái cơ cấu hệ thống tài chính mà trọng tâm là hệ thống ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính theo hướng giảm số lượng, tăng quy mô, nâng cao chất lượng tín dụng và củng cố năng lực hoạt động của các ngân hàng thương mại, kiểm soát chặt chẽ nợ xấu, bảo đảm tính thanh khoản và an toàn hệ thống.

Xây dựng cơ chế, chính sách để những ngân hàng có điều kiện phát triển mở rộng phạm vi hoạt động, đủ sức cạnh tranh trong nước và quốc tế. Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định cụ thể về mua bán, sáp nhập và khuyến khích việc tự nguyện hợp nhất để có thêm những ngân hàng lành mạnh về tài chính, đa dạng về sản phẩm dịch vụ và từng bước nâng cao năng lực cạnh tranh. Từng bước giảm tỷ lệ cung cấp vốn cho đầu tư phát triển từ hệ thống ngân hàng thương mại, tăng tỷ trọng huy động vốn từ thị trường chứng khoán và phát hành trái phếu doanh nghiệp. Khuyến khích các ngân hàng mở rộng địa bàn hoạt động phục vụ nông nghiệp và nông thôn.

Cùng với cơ cấu tại hệ thống ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng, tiến hành cơ cấu lại và phát triển mạnh các thị trường tài chính khác như thị trường chứng khoán, thị trường trái phiếu, thị trường bảo hiểm và các quỹ đầu tư theo tiêu chuẩn quản lý phù hợp với thông lệ quốc tế để đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Thực hiện công khai, minh bạch và kiểm soát chặt chẽ hoạt động của các định chế tài chính này.

c) Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và thực hiện tốt hơn vai trò của doanh nghiệp nhà nước là yêu cầu cấp thiết.

Tiến hành phân loại doanh nghiệp nhà nước trên cơ sở xác định rõ vai trò của Nhà nước và doanh nghiệp nhà nước để thực hiện phương án sắp xếp, tổ chức lại theo ngành, lĩnh vực kinh doanh, không phân biệt cấp quản lý. Cơ cấu lại từng doanh nghiệp nhà nước một cách toàn diện về mô hình tổ chức, quản lý, tài chính, kế hoạch sản xuất, kinh doanh đầu tư phát triển, cơ cấu sản phẩm, nguồn nhân lực; hoàn thiện các quy định về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của chủ sở hữu, đại diện chủ sở hữu và người quản lý trong doanh nghiệp có vốn nhà nước, về cơ chế quản lý vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp, cơ chế giám sát, kiểm tra và chế tài xử lý.

Thực hiện công khai, minh bạch hóa tài chính và kết quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước; từng bước tạo lập môi trường cạnh tranh bình đẳng với các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác, kiểm soát độc quyền, đồng thời có cơ chế, chính sách thúc đẩy tái cơ cấu khu vực doanh nghiệp dân doanh. Các tập đoàn, tổng công ty nhà nước chỉ tập trung hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh chính; thực hiện xong việc thoái vốn đã đầu tư ngoài ngành kinh doanh chính trước năm 2015.

3. Phát triển các ngành, lĩnh vực

Xây dựng các cơ chế, chính sách trong từng ngành, lĩnh vực để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát huy lợi thế so sánh, phát huy tối đa tiềm năng và hiệu quả đem lại. Phát triển đa dạng các ngành, nghề để tạo nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động. Tăng cường liên kết, khai thác, phát huy tiềm năng, thế mạnh của từng vùng kinh tế; tạo điều kiện cho phát triển và phát huy vai trò đầu tầu của vùng kinh tế trọng điểm, tạo sức lan tỏa, phát triển các vùng kinh tế khác.

a) Chuyển dịch mạnh cơ cấu công nghiệp và xây dựng theo hướng hiện đại, nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh. Phát triển những ngành có tính nền tảng, lợi thế so sánh và có ý nghĩa với sự phát triển nhanh, hiệu quả, bền vững, nâng cao tính độc lập, tự chủ của nền kinh tế, từng bước tham gia sâu, có hiệu quả vào mạng phân phối toàn cầu. Ưu tiên phát triển công nghiệp phụ trợ, công nghiệp phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; tập trung phát triển ngành năng lượng, phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng công nghệ cao, giá trị gia tăng lớn, có nhiều sản phẩm xuất khẩu. Rà soát và hạn chế tối đa việc thành lập thêm các khu kinh tế ven biển, khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu; xây dựng tiêu chí lựa chọn một số khu kinh tế, khu công nghiệp để đầu tư tập trung; trong từng khu phải sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư, theo lộ trình để có thể sớm đưa vào sử dụng; đồng thời phải quan tâm xây dựng công trình phúc lợi phục vụ người lao động làm việc trong các khu kinh tế, khu công nghiệp.

Tiếp tục thực hiện quy hoạch tổng thể đô thị, các chương trình phát triển đô thị quốc gia đã ban hành. Tập trung nâng cao chất lượng quy hoạch đô thị, kiểm soát chặt chẽ công tác phát triển đô thị theo quy hoạch; tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách, tạo môi trường đầu tư thông thoáng để thu hút các nguồn vốn cho đầu tư xây dựng hạ tầng khung tại các đô thị.

b) Phát triển nông, lâm, ngư nghiệp toàn diện theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với giải quyết tốt vấn đề nông dân, nông thôn; bảo đảm phát triển bền vững, sản xuất hàng hóa lớn kết nối với chuỗi giá trị toàn cầu, áp dụng khoa học công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh cao, bảo đảm an ninh lương thực quốc gia trước mắt và lâu dài; chuyển từ phát triển theo số lượng sang nâng cao chất lượng và hiệu quả; gắn phát triển sản xuất với nâng cao thu nhập và mức sống của nông dân. Phát triển chăn nuôi theo hướng sản xuất công nghiệp. Phát triển các loại rừng nguyên liệu, rừng phòng hộ, rừng đầu nguồn; quy hoạch và phát triển có hiệu quả nghề muối; khai thác bền vững, hiệu quả các nguồn lợi thủy, hải sản, phát triển đánh bắt hải sản xa bờ, gắn với bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường biển. Đẩy mạnh Chương trình xây dựng nông thôn mới theo hướng phát triển bền vững.

c) Phát triển khu vực dịch vụ hiệu quả, nhất là các dịch vụ có giá trị cao, tiềm năng lớn và có sức cạnh tranh, để khu vực dịch vụ đạt tốc độ tăng trưởng cao hơn các khu vực sản xuất và cao hơn tốc độ tăng GDP. Tập trung phát triển các lĩnh vực dịch vụ có giá trị gia tăng lớn, có tiềm năng và sức cạnh tranh. Phát triển mạnh dịch vụ khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, văn hóa, thông tin, thể thao, dịch vụ việc làm và an sinh xã hội. Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ và khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam kinh doanh dịch vụ trên thị trường nội địa, khu vực và thế giới; đẩy mạnh khai thác tiềm năng và lợi thế của từng lĩnh vực dịch vụ, tăng cường sự hợp tác giữa các lĩnh vực dịch vụ để cùng cạnh tranh và phát triển.

d) Phát huy tiềm năng, thế mạnh của từng vùng, tạo sự liên kết giữa các vùng để phát triển cân đối và bền vững. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch và có cơ chế, chính sách phù hợp để các vùng trong cả nước cùng phát triển. Hoàn thiện một bước cơ bản bộ khung kết cấu hạ tầng để kết nối các vùng miền. Thúc đẩy phát triển các vùng kinh tế trọng điểm, tạo động lực, tác động lan tỏa đến các vùng khác; đồng thời, tạo điều kiện phát triển nhanh hơn các khu vực còn nhiều khó khăn, đặc biệt là khu vực biên giới, hải đảo, Tây Nam Bộ, Tây Nguyên, Tây Bắc và phía Tây các tỉnh miền Trung. Từng bước giảm bớt chênh lệch về trình độ phát triển và mức sống của dân cư giữa các vùng.

đ) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, từng bước xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng hiện đại. Rà soát để đơn giản hóa thủ tục hành chính, ổn định chính sách và luật pháp khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam. Đẩy mạnh xã hội hóa trong đầu tư phát triển; huy động các nguồn vốn của các thành phần kinh tế bằng các cơ chế và hình thức đầu tư thích hợp, như: BOT, BT, BTO, PPP,… để đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế – xã hội. Xây dựng các chính sách, chiến lược rõ ràng trong thu hút vốn FDI và vốn ODA. Hoàn thiện quy hoạch hệ thống kết cấu hạ tầng cả nước, trong từng vùng, bảo đảm sử dụng tiết kiệm các nguồn lực và hiệu quả tổng thể của nền kinh tế, bảo vệ môi trường.

e) Tăng cường các biện pháp đẩy mạnh cải cách, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước để giữ vững và phát huy vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước. Sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước theo hướng chỉ giữ lại những tập đoàn, tổng công ty, doanh nghiệp 100% vốn nhà nước có quy mô lớn, hoạt động trong những ngành, lĩnh vực then chốt của nền kinh tế. Tiếp tục cơ cấu lại ngành nghề kinh doanh, cơ cấu lại vốn và tài sản của doanh nghiệp nhà nước. Phát triển mạnh các loại hình kinh tế tư nhân, tạo điều kiện hình thành một số tập đoàn kinh tế tư nhân và khuyến khích tư nhân góp vốn vào các tập đoàn kinh tế nhà nước. Khuyến khích phát triển các loại hình doanh nghiệp với hình thức sở hữu hỗn hợp như công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã.

4. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

Chủ động, tích cực phối hợp với các cơ quan nhà nước chuẩn bị tốt việc sửa đổi, bổ sung Hiến pháp. Tập trung xây dựng các dự án luật, pháp lệnh theo Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội khóa XIII và hàng năm, đảm bảo chất lượng và tiến độ. Ưu tiên đưa vào chương trình các dự án luật liên quan đến ba khâu đột phá của Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 2011 -2020, bao gồm: Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, với một số công trình hiện đại, tập trung vào hệ thống giao thông và hạ tầng đô thị lớn.

Đổi mới quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo hướng thống nhất quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật ở trung ương và địa phương, thu gọn các hình thức văn bản quy phạm pháp luật. Thường xuyên tiến hành hệ thống hóa, pháp điển quy phạm pháp luật; rà soát nhằm phát hiện kịp thời và chủ động sửa đổi, bổ sung những bất cập, hạn chế của các đạo luật và văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền và trình cấp có thẩm quyền quyết định sửa đổi, bổ sung nhằm tiến tới một hệ thống pháp luật thống nhất, đồng bộ, dễ tiếp cận và áp dụng, phù hợp với yêu cầu hội nhập quốc tế. Tập trung vào một số trọng tâm sau:

– Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật, chính sách về đất đai bảo đảm hài hòa các lợi ích của Nhà nước, của người sử dụng đất, của người giao lại quyền sử dụng đất và của nhà đầu tư; đổi mới, hoàn thiện thể chế để các quyền về đất đai, bất động sản được vận động theo cơ chế thị trường, trở thành nguồn vốn cho sản xuất, kinh doanh; gắn việc quản lý đất đai với quản lý và phát triển đô thị, phát triển thị trường bất động sản, khắc phục tình trạng lãng phí và tham nhũng đất đai.

– Bảo đảm quyền tự do kinh doanh và bình đẳng giữa các thành phần kinh tế. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước, nhất là các tập đoàn kinh tế và các tổng công ty. Sớm hoàn thiện thể chế quản lý hoạt động của các tập đoàn, tổng công ty nhà nước.

– Hoàn thiện thể chế về sở hữu, trong đó khuyến khích sự phát triển đa dạng các hình thức sở hữu, các loại hình doanh nghiệp, bảo đảm các quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ sở hữu khác nhau trong nền kinh tế; xây dựng, hoàn thiện luật pháp về sở hữu đối với các loại tài sản mới, như sở hữu trí tuệ, cổ phiếu, trái phiếu… Tiếp tục đổi mới việc xây dựng và thực thi luật pháp bảo đảm cạnh tranh bình đẳng, minh bạch giữa các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.

– Hoàn thiện các cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển và vận hành lành mạnh, hiệu quả các loại thị trường chứng khoán, tài chính, lao động; có chính sách khuyến khích đổi mới công nghệ, thúc đẩy mạnh mẽ sự hình thành và phát triển thị trường khoa học – công nghệ.

5. Nâng cao chất lượng giáo dục – đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực; phát triển khoa học – công nghệ và kinh tế tri thức

a) Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo; xây dựng nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại, xã hội hóa và hội nhập quốc tế. Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo đáp ứng nhu cầu nhân lực cho phát triển đất nước, góp phần tích cực thực hiện tăng trưởng kinh tế theo mô hình mới, tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là khâu then chốt. Tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý giáo dục theo hướng tăng cường tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các cơ sở giáo dục, đào tạo. Tất cả các bộ, ngành, ủy ban nhân dân các địa phương, các doanh nghiệp, các cơ quan sử dụng lao động cùng có trách nhiệm phối hợp chăm lo đào tạo, phát triển nhân lực phù hợp với nhu cầu lao động qua đào tạo, lao động trình độ cao của mỗi ngành, địa phương. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách xã hội hóa giáo dục, đào tạo. Củng cố vững chắc kết quả xóa mù chữ, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở, thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; đẩy mạnh xây dựng xã hội học tập. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt là giáo dục thể chất. Đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy học, gắn với đổi mới quy chế thi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh, sinh viên; đổi mới công tác thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh đại học, cao đẳng theo hướng thiết thực, hiệu quả và công bằng; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học, trong công tác quản lý; mở rộng và nâng cao chất lượng đào tạo ngoại ngữ với mục tiêu hiệu quả, tính ứng dụng cao. Thực hiện nghiêm việc chấn chỉnh thành lập các trường đại học; tiếp tục rà soát quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề trong cả nước, bảo đảm phù hợp với quy hoạch phát triển nguồn nhân lực quốc gia. Phát triển giáo dục đại học theo chiều sâu gắn với chất lượng đào tạo và đáp ứng nhu cầu xã hội về nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao. Đầu tư xây dựng một số cơ sở giáo dục, đào tạo đạt trình độ quốc tế. Đổi mới mạnh mẽ trong đào tạo pháp luật, các chức danh tư pháp, tạo nguồn nhân lực về pháp luật, tư pháp chất lượng cao, phục vụ sự nghiệp xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.

Tạo sự đột phá về chất lượng dạy nghề, đầu tư xây dựng các trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề chất lượng cao; trong đó, ưu tiên đầu tư một số nghề đạt chuẩn tương đương khu vực, quốc tế nhằm đáp ứng nhu cầu lao động có tay nghề cao cho các doanh nghiệp, ngành kinh tế mũi nhọn và xuất khẩu lao động. Đẩy mạnh xã hội hóa dạy nghề, xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích để huy động tối đa sự tham gia của doanh nghiệp trong việc phát triển dạy nghề.

b) Tập trung đầu tư có trọng điểm cho khoa học kỹ thuật và công nghệ để phục vụ trực tiếp cho mục tiêu đổi mới công nghệ và nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế; tạo ra các sản phẩm quốc gia có năng suất và giá trị gia tăng cao, ứng dụng công nghệ cao; hình thành hệ thống doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Nâng cao trình độ nghiên cứu khoa học, năng lực sáng tạo và đổi mới công nghệ, tăng tỷ trọng đóng góp của khoa học và công nghệ để thúc đẩy tăng năng suất, chất lượng và năng lực cạnh tranh của sản phẩm. Đổi mới căn bản cơ chế tài chính phù hợp với đặc thù của hoạt động khoa học và công nghệ. Tập trung xây dựng một nền khoa học và công nghệ có trình độ trung bình tiên tiến trong khu vực. Xây dựng chính sách thu hút, trọng dụng, đãi ngộ nhân tài để phát triển đất nước.

6. Chăm lo phát triển toàn diện các lĩnh vực lao động việc làm, giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội, các lĩnh vực văn hóa, xã hội hài hòa với phát triển kinh tế; nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân

a) Bảo đảm phát triển hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế gắn với giải quyết tốt các vấn đề xã hội, nâng cao mức sống của nhân dân. Đẩy mạnh giảm nghèo, trong đó chú trọng các huyện nghèo, các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn; gắn giảm nghèo với tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động để thoát nghèo, vươn lên làm giàu chính đáng. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật về an sinh xã hội; tập trung cải cách chính sách bảo hiểm nhằm tăng nhanh tỷ lệ dân số được tham gia các loại hình bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; xây dựng và phát triển hệ thống an sinh xã hội theo hướng bền vững, hiện đại và hội nhập, bảo đảm an sinh xã hội cho tất cả mọi người; Tiếp tục thực hiện và hoàn thiện cơ chế, chính sách, giải pháp để đẩy mạnh, triển khai có hiệu quả các chương trình hỗ trợ, giải quyết nhà ở cho các nhóm đối tượng gặp khó khăn về chỗ ở; thực hiện nghiêm túc chủ trương tiết kiệm nguồn lực, đất đai trong phát triển nhà ở, nhất là ở các đô thị.

b) Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân. Nâng tuổi thọ và chất lượng dân số, tăng cường phát triển thể chất con người Việt Nam. Phấn đấu để mọi người dân được cung cấp các dịch vụ y tế cơ bản, tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế có chất lượng. Đặc biệt coi trọng công tác y tế dự phòng để giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm, suy dinh dưỡng, bệnh mãn tính. Có chính sách mở rộng và nâng cấp các tuyến y tế tỉnh, huyện góp phần giảm tải cho tuyến Trung ương.

c) Tiếp tục xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc, vừa phát huy các giá trị tốt đẹp và truyền thống văn hóa dân tộc, vừa tiếp nhận có chọn lọc tinh hoa văn hóa thế giới, bắt kịp sự phát triển của thời đại. Hoàn thiện nhân cách con người Việt Nam về ý thức chấp hành pháp luật, về lối sống, phẩm chất, năng lực sáng tạo, năng lực hội nhập, lòng tự tôn dân tộc, trách nhiệm xã hội, ý thức cộng đồng, lòng nhân ái khoan dung.

d) Hoàn thiện hành lang pháp lý, cơ chế, chính sách về quản lý hoạt động thông tin, báo chí, xuất bản nhằm thực hiện tốt công tác thông tin đối nội, đối ngoại, tuyên truyền đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, bảo đảm thông tin trung thực, kịp thời và đúng định hướng.

đ) Bảo đảm các quyền của trẻ em, phát triển toàn diện thanh niên Việt Nam. Xây dựng và thực hiện Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em Việt Nam giai đoạn 2011-2020; triển khai thực hiện tốt Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011-2015, Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020.

e) Bảo đảm bình đẳng giới trên mọi phương diện của đời sống xã hội. Triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020; Chương trình hành động của Chính phủ giai đoạn đến năm 2020 về công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

g) Bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân theo quy định của pháp luật. Tiếp tục hoàn thiện chính sách, pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo; phát huy những giá trị văn hóa đạo đức tốt đẹp của các tôn giáo, động viên các tổ chức tôn giáo, chức sắc, tín đồ sống tốt đời, đẹp đạo, tham gia đóng góp tích cực cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Quan tâm và tạo điều kiện cho các tổ chức tôn giáo sinh hoạt theo hiến chương, điều lệ của tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận, đúng quy định của pháp luật. Chủ động phòng ngừa, kiên quyết đấu tranh với những hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để mê hoặc, chia rẽ, phá hoại khối đoàn kết dân tộc.

h) Kiểm soát chặt chẽ, tiến tới đẩy lùi tệ nạn ma túy, mại dâm. Tổ chức thực hiện tốt Chiến lược Quốc gia phòng, chống ma túy ở Việt Nam giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020; Chương trình hành động phòng, chống mại dâm giai đoạn 2011-2015.

7. Tập trung bảo đảm trật tự an toàn giao thông, khắc phục tình trạng ùn tắc giao thông ở các thành phố lớn

Các ngành, các cấp triển khai thực hiện các giải pháp đồng bộ, quyết liệt, nhằm ngăn chặn có hiệu quả tình trạng vi phạm trật tự an toàn giao thông, kiềm chế và giảm thiểu tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông. Triển khai thực hiện các giải pháp đột phá, ưu tiên phát triển đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông, tập trung vào hệ thống giao thông và hạ tầng đô thị lớn. Khẩn trương xây dựng hệ thống vận tải hành khách công cộng đô thị từng bước đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân, đồng thời áp dụng các giải pháp khác về tổ chức, phân luồng, hạn chế phương tiện cá nhân…

Tiếp tục kiềm chế tai nạn giao thông trên cả 3 tiêu chí, phấn đấu giảm từ 5%-10% số vụ tai nạn, số người chết, bị thương do tai nạn giao thông hàng năm; từng bước cải thiện tình trạng ùn tắc giao thông tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, giảm tối đa các vụ ùn tắc giao thông kéo dài trên 30 phút.

Phát động mạnh mẽ phong trào toàn dân tham gia giữ gìn trật tự an toàn giao thông, khắc phục ùn tắc giao thông và xây dựng văn hóa giao thông đến từng phường, xã, khu dân cư.

8. Bảo vệ và cải thiện môi trường, chủ động phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, ứng phó có hiệu quả với tình trạng biến đổi khí hậu

Tập trung thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia về ứng phó với biến đổi khí hậu; Chương trình mục tiêu quốc gia về khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường.

Sử dụng, quản lý, khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo đảm môi trường và cân bằng sinh thái. Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng. Từng bước lồng ghép nội dung biến đổi khí hậu trong các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội. Xây dựng và hoàn chỉnh các quy hoạch sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường; củng cố và từng bước hiện đại hóa mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường. Xây dựng và triển khai Chiến lược tăng trưởng xanh, Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chiến lược phát triển bền vững giai đoạn 2011-2015. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách, pháp luật, chiến lược về bảo vệ tài nguyên và môi trường. Ban hành các chế tài đủ mạnh để ngăn ngừa, xử lý các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường, tăng cường tính pháp lý của cảnh sát môi trường trong các luật để ngăn chặn việc khai thác lãng phí các nguồn tài nguyên thiên nhiên, giảm thiểu mức độ gia tăng ô nhiễm, phục hồi suy thoái và nâng cao chất lượng môi trường, ngăn chặn có hiệu quả nạn phá rừng, cháy rừng, xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường. Giải quyết triệt để các vấn đề môi trường bức xúc, các điểm nóng về môi trường. Chú trọng phát triển kết cấu hạ tầng về bảo vệ môi trường như các công trình xử lý nước thải tập trung, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải, đặc biệt là chất thải nguy hại.

Đổi mới căn bản, toàn diện cơ chế quản lý khai thác tài nguyên khoáng sản, bảo đảm khai thác theo quy hoạch, chú trọng hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường, an ninh quốc phòng. Chấm dứt việc khai thác để xuất khẩu quặng thô. Dừng việc khai thác, thu hồi giấy phép khai thác trong các trường hợp không đáp ứng các yêu cầu trên.

9. Tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh; mở rộng, nâng cao hiệu quả các hoạt động đối ngoại; tích cực và chủ động hội nhập quốc tế

a) Tăng cường các biện pháp phòng thủ, sẵn sàng chiến đấu, nắm chắc và dự báo đúng tình hình, chủ động xử lý các tình huống, làm thất bại mọi âm mưu chống phá của các thế lực thù địch. Nâng cao tiềm lực và thế trận quốc phòng, an ninh; xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, có trình độ sẵn sàng chiến đấu và sức chiến đấu ngày càng cao, bảo đảm bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ cả ở đất liền, vùng trời, vùng biển, hải đảo, các địa bàn trọng yếu về quốc phòng, an ninh; bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong mọi tình huống. Kết hợp chặt chẽ quốc phòng, an ninh với phát triển kinh tế – xã hội trên từng địa bàn, lãnh thổ, trong công tác quy hoạch, kế hoạch và các chương trình, dự án; quan tâm đặc biệt đến vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp quốc phòng, tăng cường cơ sở vật chất – kỹ thuật, quan tâm đầu tư cho hải quân, phòng không, không quân, lực lượng an ninh, tình báo, cảnh sát cơ động.

b) Mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập, nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Triển khai đồng bộ, toàn diện, có trọng tâm trọng điểm các hoạt động đối ngoại, đưa quan hệ với các đối tác đi vào chiều sâu, ổn định, bền vững. Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế sâu rộng, hiệu quả, góp phần phát triển nhanh, bền vững và xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ. Thực hiện có trách nhiệm các cam kết quốc tế. Phát huy vai trò và huy động nguồn lực của cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài vào phát triển đất nước.

10. Chú trọng cải cách hành chính, nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước; tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng

Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, gắn cải cách hành chính với cải cách tư pháp; triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2011-2020, trong đó chú trọng đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp và người dân. Đổi mới tổ chức và phương thức vận hành của bộ máy nhà nước phù hợp với những yêu cầu của quá trình phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, hội nhập kinh tế quốc tế. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác phối hợp của các cơ quan hành chính nhà nước. Phân định rành mạch chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan nhà nước ở từng cấp; thực hiện phân công, phân cấp rõ ràng và phù hợp. Triển khai mạnh mẽ việc chuyển những công việc cơ quan hành chính nhà nước không nên làm hoặc làm hiệu quả thấp cho các tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ đảm nhận. Đẩy mạnh việc triển khai Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức. Chỉ đạo các bộ, ngành, địa phương thực hiện việc xác định vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị. Tổ chức xây dựng, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức (kể cả các chức danh lãnh đạo, quản lý). Tiếp tục xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức chuyên nghiệp, nâng cao chất lượng, năng lực đội ngũ công chức, nhất là đội ngũ công chức trực tiếp tham gia xây dựng, hoạch định chính sách, công chức lãnh đạo, công chức trực tiếp tổ chức thực hiện chính sách kinh tế – xã hội ở các địa phương, cơ sở; xây dựng cơ cấu công chức gắn với vị trí việc làm; thực hiện mạnh mẽ chế độ chức nghiệp việc làm. Tiếp tục đổi mới chế độ tiền lương và chính sách đãi ngộ, động viên, khuyến khích cán bộ, công chức.

Thực hiện kiên quyết và đồng bộ các giải pháp phòng, chống tham nhũng; tăng cường biện pháp phòng ngừa ngăn chặn, đẩy lùi hành vi tham nhũng. Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra để phát hiện chấn chỉnh, xử lý kịp thời các thiếu sót, vi phạm trong hoạt động quản lý nhà nước, quản lý kinh tế – xã hội và việc chấp hành chính sách, pháp luật của các tổ chức, cá nhân; giải quyết kịp thời, đúng pháp luật các vụ việc khiếu nại, tố cáo và những bức xúc của nhân dân.

Phần thứ hai.

TỔ CHỨC VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

1. Trên cơ sở những nhiệm vụ và nội dung chủ yếu trong Chương trình hành động này, căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đã được phân công, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương chỉ đạo xây dựng Chương trình hành động của bộ, ngành, địa phương mình trong cả nhiệm kỳ và cụ thể hóa thành các nhiệm vụ của kế hoạch hàng năm; tiếp tục xây dựng, rà soát, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong suốt nhiệm kỳ của Chính phủ.

2. Các Bộ trưởng, Thủ tướng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động này; định kỳ hàng năm có báo cáo đánh giá gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Chính phủ.

3. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan, địa phương theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động, định kỳ báo cáo và kiến nghị với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về các biện pháp cần thiết bảo đảm thực hiện đồng bộ, hiệu quả Chương trình hành động này.

4. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể trong Chương trình hành động này, các bộ, ngành, địa phương chủ động báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

 

PHỤ LỤC

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ NHIỆM KỲ 2011-2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ)

STT

Cơ quan chủ trì và nhiệm vụ

Thời gian hoàn thành

Bộ Công an

1.

Chiến lược phát triển công nghiệp an ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030

2012

2.

Chiến lược quốc gia phòng chống tội phạm đến năm 2020

2012

3.

Đề án tăng cường tiềm lực cho lực lượng Công an nhân dân đến năm 2016

2012

4.

Đề án trang bị máy bay trực thăng cho lực lượng công an nhân dân

2012

5.

Đề án phát triển an ninh kinh tế

2013

6.

Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ công tác bảo đảm an ninh và trật tự an toàn xã hội

2013

7.

Đề án thực hiện Chương trình đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội (bao gồm nhiệm vụ tăng cường hợp tác quốc tế đảm bảo an ninh quốc gia và trật tự xã hội)

2013

Bộ Công thương

8.

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành

2012

9.

Chiến lược hội nhập kinh tế quốc tế đến năm 2020

2012

10.

Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2006/NĐ-CP của Chính phủ về thương mại điện tử

2012

11.

Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 134/2004/NĐ-CP về khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn

2012

12.

Nghị định về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học

2013

13.

Quy hoạch chi tiết thăm dò, khai thác và chế biến quặng phóng xạ

2012

14.

Quy hoạch địa điểm kho LNG trên phạm vi cả nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

2014

15.

Quy hoạch hệ thống sản xuất và phân phối thép

2012

16.

Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng bauxite đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

2012

17.

Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

2012

18.

Quy hoạch phát triển các hệ thống logistics trên phạm vi cả nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

2012-2014

19.

Quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

2012

20.

Quy hoạch phát triển hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030

2014

21.

Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng thương mại và hệ thống giao nhận, vận chuyển và dịch vụ hỗ trợ xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới phía Bắc đến năm 2020

2012-2014

22

Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp giấy đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030

2012

23.

Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp khí đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030

2014

24.

Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp ô tô đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030

2012

25.

Quy hoạch phát triển ngành dầu khí đến 2025, tầm nhìn đến năm 2035

2014

26.

Quy hoạch phát triển ngành kỹ nghệ thực phẩm đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

2012

27.

Quy hoạch phát triển ngành luyện kim màu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

2013

28.

Quy hoạch phát triển ngành than đến 2020, tầm nhìn đến năm 2030

2012

29.

Quy hoạch phát triển ngành vật liệu nổ công nghiệp đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035

2014

30.

Quy hoạch phát triển tiểu thủ công nghiệp theo vùng lãnh thổ đến năm 2020

2012-2013

31.

Quy hoạch sản xuất sản phẩm thuốc lá và phát triển vùng trồng cây nguyên liệu thuốc lá đến năm 2020

2012

32.

Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng than Đồng bằng sông  Hồng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

2012

33.

Quy hoạch tổng thể phát triển năng lượng gió đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

2013

34.

Quy hoạch tổng thể phát triển thương mại biên giới Việt Nam-Campuchia đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 (bao gồm Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ biên giới Việt Nam-Cam-pu-chia)

2012-2013

35.

Quy hoạch tổng thể phát triển thương mại biên giới Việt Nam-Lào đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 (bao gồm Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ biên giới Việt Nam-Lào)

2012-2013

36.

Điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành công nghiệp da giầy đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030

2015

37.

Điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành công nghiệp sữa đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030

2015

38.

Điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành dầu thực vật đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030

2015

39.

Điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành công nghiệp rượu – bia – nước giải khát đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030

2014

40.

Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững

2015

41.

Chương trình quốc gia về phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất

2013

42.

Đề án đàm phán, ký kết FTA với Khu vực mậu dịch tự do (gồm Thụy Sỹ, Na Uy, Lít-ten-xơ-tên, Ai-xơ-len)

2012

43.

Đề án đàm phán, ký kết FTA với Liên minh châu Âu (EU)

2012

44.

Đề án đàm phán, ký kết FTA với Liên minh hải quan (gồm Nga, Bê-la-rút, Ca-dắc-xtan)

2012-2013

45.

Đề án đàm phán Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU

2012

46.

Đề án đàm phán Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh thuế quan (gồm Nga, Bê-la-rút, Ca-dắc-xtan)

2012

47.

Đề án đàm phán tham gia Hiệp định Đối tác chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP)

2012

48.

Đề án đẩy mạnh tham gia mạng phân phối toàn cầu, phát triển nhanh hệ thống phân phối các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh ở cả trong và ngoài nước; xây dựng thương hiệu hàng hóa và dịch vụ Việt Nam.

2013

49.

Đề án đẩy mạnh xuất khẩu và xúc tiến đầu tư sang các nước châu Mỹ (như Mỹ, Ca-na-đa, Ác-hen-ti-na, Bra-xin, Pa-na-ma, Mê-hi-cô, Cuba)

2012

50.

Đề án phát triển các khu kinh tế cửa khẩu Lao Bảo (tỉnh Quảng Trị)-Đen Sa Vẳn (tỉnh Savanakhet), Tây Trang (Điện Biên)-Pang Hốc (tỉnh Phongsaly) và Bờ Y (Kon Tum)-Phu Cưa (tỉnh Attapu) đã được thỏa thuận tại các hiệp định của hai Chính phủ Việt Nam – Lào

2012-2013

51.

Đề án phát triển khoa hoc công nghệ về chế biến sâu, sử dụng hợp lý và hiệu quả quặng apatit Việt Nam

2013

52.

Đề án phát triển thương mại miền núi và hải đảo

2013

53.

Đề án quản lý thương mại biên giới

2013

54.

Đề án quốc gia về phát triển thương mại điện tử đến năm 2020

2013

55.

Đề án thành lập nhóm công tác liên Bộ về WTO và đàm phán Đô-ha trong khuôn khổ Đoàn đàm phán Chính phủ về kinh tế – thương mại quốc tế

2012

56.

Đề án triển khai Chương trình Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam trên môi trường trực tuyến

2012

57.

Đề án xây dựng cơ chế chỉ đạo, điều hành mới cho hội nhập kinh tế quốc tế giai đoạn 2012-2015

2012

58.

Đề án xây dựng hệ thống chỉ tiêu cảnh báo nhằm nâng cao hiệu quả công tác phân tích, dự báo thị trường hàng hóa

2013

59.

Đề án xuất khẩu hàng Việt Nam trực tiếp vào các chuỗi siêu thị tại châu Âu

2013

60.

Kế hoạch đàm phán các hiệp định thương mại tự do của Việt Nam giai đoạn 2012-2015

2012

61.

Bộ lập trường quốc gia về đàm phán vòng Đô-ha và tham gia WTO

2012

Bộ Giáo dục và Đào tạo

62.

Chiến lược phát triển giáo dục đến năm 2020

2012

63.

Nghị định thay thế Nghị định số 07/2001/NĐ-CP ngày 01/02/2001 về Đại học Quốc gia

2012

64.

Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục đại học

2012-2013

65.

Nghị định về giáo dục thể chất và thể thao trường học

2012

66.

Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012-2015

2012

67.

Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 121/2007/QĐ-TTg ngày 27/7/2007 phê duyệt quy hoạch mạng lưới các trường đại học và cao đẳng

2012

68.

Đề án xây dựng xã hội học tập đến năm 2020; đề án xóa mù chữ đến năm 2020

2012

69.

Đề án phát triển đội ngũ trí thức đến năm 2020

2012

70.

Đề án kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2013-2015

2013

71.

Đề án di dời một số trường đại học và cao đẳng từ nội thành thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh đến các khu quy hoạch

2012

72.

Đề án đào tạo cán bộ ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước

2012

73.

Đề án xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đến năm 2020

2012

74.

Đề án đổi mới chương trình sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn sau năm 2015

2012

Bộ Giao thông vận tải

75.

Chiến lược bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

2012

76.

Nghị định về quản lý phương tiện cơ giới do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch

2012

77.

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo tiêu chuẩn Euro 3, 4, 5

2012

78.

Đề án sửa đổi Hiệp định đường sắt Việt Nam – Trung Quốc

2012

79.

Đề án ký kết Hiệp định về đi lại tự do tại khu vực cửa sông Bắc Luân

2012

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

80.

Dự án Luật Quy hoạch và các văn bản hướng dẫn thi hành

2013

81.

Dự án Luật đầu tư công, mua sắm công và các văn bản hướng dẫn thi hành

2012

82.

Dự án Luật sửa đổi Luật Doanh nghiệp năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành

2013

83.

Dự án Luật sửa đổi Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành

2012

84.

Dự án Luật sửa đổi, bổ sung Luật thống kê 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành

2013

85.

Chiến lược phát triển doanh nghiệp nhà nước đến năm 2020

2014

86.

Chiến lược phát triển xanh

2012

87.

Nghị quyết của Chính phủ về đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020

2012

88.

Nghị định hướng dẫn một số điều của Luật Hợp tác xã (sửa đổi)

2012

89.

Nghị định về tổ chức thực hiện các quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu Nhà nước đối với công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và phần vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác

2012

90.

Nghị định về thành lập mới, tổ chức lại, giải thể công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu

2012

91.

Nghị định về quản lý, giám sát các tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nước đặc biệt quan trọng

2012

92.

Nghị định về lập và theo dõi, đánh giá thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội

2012

93.

Nghị định về kế hoạch đầu tư trung hạn

2012

94.

Nghị định thay thế Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp

2014

95.

Nghị định thay thế Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/3/2005 về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích

2012

96.

Nghị định thay thế Nghị định 131/2006/NĐ-CP về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ODA

2012

97.

Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 29/2008/NĐ-CP quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế

2012

98.

Nghị định về công tác dự báo

2012

99.

Nghị định hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất

2012

100.

Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 61/NĐ-CP của Chính phủ khuyến khích doanh nghiệp đầu tư về nông nghiệp, nông thôn

2012

101.

Nghị định sửa đổi Nghị định 78/2006/NĐ-CP quy định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài

2012

102.

Nghị định sửa đổi Nghị định 101/2006/NĐ-CP quy định về việc đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

2013

103.

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế thí điểm chuyển đổi Công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp hoạt động theo mô hình đơn vị sự nghiệp có thu thành công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu

2012

104.

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động Kiểm toán viên công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu

2012

105.

Các Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội tuyến biên giới Việt – Trung, Việt Nam – Lào, Việt Nam – Campuchia giai đoạn 2012-2015

2013

106.

Đề án xây dựng cơ chế đối tác công tư (PPP) trong các dịch vụ môi trường

2012-2013

107.

Đề án xây dựng và hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế tập thể

2012

108.

Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu về tình hình hoạt động của các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước

2012

109.

Đề án xây dựng cơ chế, chính sách nhằm thu hẹp bất bình đẳng xã hội, đảm bảo phát triển bền vững

2014

110.

Kế hoạch 5 năm, 10 năm triển khai mô hình tập đoàn kinh tế và tổ chức sắp xếp lại các tổng công ty nhà nước, công ty nhà nước, doanh nghiệp 100% vốn nhà nước để hình thành những tổng công ty nhà nước mạnh, có vị trí, vai trò quan trọng, đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp trong khu vực

2012

111.

Tổng kết thực hiện Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở, đất sản xuất và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc nghèo có đời sống khó khăn vùng Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2008-2010 và xây dựng chính sách giai đoạn 2012-2015

2012

112.

Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội các vùng lãnh thổ, các vùng kinh tế trọng điểm phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 2011-2020

2012

113.

Điều chỉnh quy hoạch phát triển Khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2020

2012

114.

Đề án thành lập Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa

2012

115.

Đề án thành lập Tập đoàn kinh tế tư nhân

2012

116.

Đề án tạo lập đồng bộ và vận hành thông suốt các loại thị trường (hàng hóa, tài chính, chứng khoán, bất động sản, lao động, khoa học, công nghệ)

2012

117.

Đề án tăng cường năng lực cho cơ quan đầu mối triển khai thực hiện các chính sách trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa

2012

118.

Đề án rà soát, xây dựng tiêu chí lựa chọn các Khu kinh tế ven biển có điều kiện phát triển thuận lợi để tập trung nguồn lực hoàn thiện kết cấu hạ tầng, tạo động lực phát huy sớm các tiềm năng, thế mạnh của các vùng kinh tế

2012

119.

Đề án rà soát hiện trạng và các giải pháp phân cấp quản lý đầu tư công trong thời gian tới

2012

120.

Đề án quy định quyền sở hữu nhà gắn với quyền sử dụng đất của cá nhân, tổ chức nước ngoài

2012

121.

Đề án phát triển kinh tế – xã hội vùng ven biển và phát triển kinh tế biển thích ứng biến đổi khí hậu

2013

122.

Đề án phát triển kinh tế – xã hội các địa bàn đặc biệt khó khăn quốc gia

2013

123.

Đề án phát triển các hành lang, vành đai kinh tế và các cực tăng trưởng có ý nghĩa đối với cả nước và liên kết trong khu vực

2012

124.

Đề án những giải pháp thu hút các dự án vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài có chất lượng

2012

125.

Đề án nghiên cứu và xây dựng chính sách về chống chuyển giá, tránh thuế, trốn thuế

2012

126.

Đề án đổi mới quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập

2012

127.

Đề án đổi mới mô hình tăng trưởng, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cơ cấu đầu tư theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế

2012

128.

Đề án đổi mới mạnh mẽ và nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước, nhất là các tập đoàn kinh tế và các tổng công ty; cải tiến phương thức cổ phần hóa

2013

129.

Đề án đổi mới công tác quy hoạch và kế hoạch phát triển quốc gia và điều hành phát triển kinh tế theo cơ chế thị trường

2012

130.

Đề án đổi mới công tác kế hoạch ở các cấp

2012

131.

Đề án đánh giá tổng thể tình hình đầu tư nước ngoài của Việt Nam thời gian qua và định hướng chính sách đến năm 2020 (công nghệ, lao động, môi trường, thuế, ưu đãi đầu tư…)

2012

132.

Đề án chủ trương phát triển dự án Khu du lịch quy mô lớn có Casino tại Phú Quốc, Kiên Giang

2012

133.

Đề án chính sách phát triển vùng

2013

134.

Đề án cải cách thể chế và tăng cường phối hợp và điều hành kinh tế vĩ mô đến năm 2020

2012

135.

Đề án xây dựng cơ chế, chính sách phát triển nền kinh tế xanh ở Việt Nam

2013-2014

136.

Đề án nghiên cứu thành lập cơ quan chuyên trách thực hiện quyền chủ sở hữu tại doanh nghiệp

2013

137.

Đề án xây dựng bộ chỉ số tổng hợp tình hình hoạt động của Tập đoàn, tổng công ty nhà nước và doanh nghiệp 100% vốn nhà nước nhằm nâng cao khả năng quản lý, giám sát

2012

138.

Báo cáo rà soát, tổng hợp các đề án tái cơ cấu và nâng cao chất lượng tăng trưởng nền kinh tế

2012

139.

Báo cáo đánh giá tổng thể tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam sau 05 năm gia nhập Tổ chức thương mại thế giới

2012

140.

Đề án về cơ chế phối hợp giữa các Bộ, ngành và địa phương trong quản lý hoạt động đầu tư nước ngoài

2012

141.

Sửa đổi, bổ sung chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với các Bộ, ngành

2012

142.

Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2012-2015

2012

143.

Định hướng phát triển bền vững ở Việt Nam.

2012

144.

Xây dựng chính sách phổ biến thông tin thống kê

2012

145.

Thành lập Trường Đại học Thống kê – Kinh tế và Đầu tư trên cơ sở nâng cấp trường Cao đẳng Thống kê

2013

146.

Tham gia đàm phán các quy định về mua sắm Chính phủ thuộc Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương TPP

2012

147.

Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể 5 năm (giai đoạn 2012-2016)

2012

148.

Chuẩn bị các nội dung, thủ tục cần thiết để Việt Nam tham gia với tư cách quan sát viên của Hiệp định Mua sắm Chính phủ trong WTO (GPA)

2012

Bộ Khoa học và Công nghệ

149.

Dự án Luật Đo lường và các văn bản hướng dẫn thi hành

2012

150.

Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản hướng dẫn thi hành

2012

151.

Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chuyển giao công nghệ và các văn bản hướng dẫn thi hành

2014

152.

Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử và các văn bản hướng dẫn thi hành

2013

153.

Chiến lược phát triển khoa học công nghệ của Việt Nam đến năm 2020

2012

154.

Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm hàng hóa

2012

155.

Hoàn thiện khung pháp lý về bảo đảm an toàn bức xạ, hạt nhân phục vụ triển khai dự án điện hạt nhân

2012-2015

156.

Đề án xây dựng một số Viện nghiên cứu trọng điểm đầu ngành và một số trường đại học nghiên cứu đạt trình độ khu vực và quốc tế

2012

157.

Đề án xây dựng các trung tâm nghiên cứu và đổi mới sáng tạo quốc gia, trung tâm ươm tạo công nghệ và doanh nghiệp công nghệ cao tại các khu công nghệ cao

2012

158.

Đề án xây dựng hệ thống tiêu chuẩn quốc gia và đánh giá chất lượng quốc gia; nâng cao hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn đạt chuẩn mực quốc tế, đặc biệt chú trọng đến tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm

2012

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

159.

Dự án Bộ luật Lao động (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành

2012

160.

Dự án Luật Việc làm và các văn bản hướng dẫn thi hành

2012-2013

161.

Dự án Luật An toàn, vệ sinh lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành

2014

162.

Dự án Luật tiền lương tối thiểu và các văn bản hướng dẫn thi hành

2015

163.

Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc trẻ em và các văn bản hướng dẫn thi hành

2012-2013

164.

Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội và các văn bản hướng dẫn thi hành

2013

165.

Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dạy nghề và các văn bản hướng dẫn thi hành

2013

166.

Dự án Pháp lệnh ưu đãi người có công (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành

2012

167.

Nghị định hướng dẫn thi hành Luật người khuyết tật

2012

168.

Nghị định quy định chế độ phụ cấp đặc thù theo nghề hoặc công việc cho công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các lĩnh vực của ngành Lao động – Thương binh và Xã hội

2012

169.

Nghị định quy định điều kiện, thủ tục và chính sách trợ giúp gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em bị bỏ rơi và trẻ em cần sự bảo vệ khẩn cấp

2012

170.

Nghị định quy định về cơ sở hỗ trợ, chế độ hỗ trợ và trình tự thủ tục đối với nạn nhân bị mua bán

2012

171.

Nghị định quy định về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động

2014

172.

Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 178/2004/NĐ-CP ngày 15/10/2004 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm

2012

173.

Nghị định thay thế Nghị định 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội

2013

174.

Nghị định thay thế Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội

2012

175.

Chiến lược an sinh xã hội đến năm 2020

2012

176.

Chiến lược phát triển dạy nghề đến năm 2020

2012

177.

Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em đến năm 2020

2012

178.

Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS giai đoạn 2012-2015

2012

179.

Chương trình phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ em giai đoạn 2012-2015

2012

180.

Đề án chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn dựa vào cộng đồng giai đoạn 2012-2016

2012

181.

Đề án chăm sóc và phát huy người cao tuổi đến năm 2020

2012

182.

Đề án đổi mới công tác cai nghiện ma túy

2013

183.

Đề án hệ thống an sinh xã hội cho dân cư nông thôn đến năm 2020

2012

184.

Đề án nâng cao năng lực Thanh tra Lao động – Thương binh và Xã hội

2012

185.

Đề án trợ giúp người khuyết tật đến năm 2020

2012

186.

Đề án về chính sách hỗ trợ phẫu thuật cho trẻ em bị tim bẩm sinh

2012

187.

Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm và dạy nghề giai đoạn 2012-2015

2012

188.

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2012-2015

2012

189.

Quyết định quy định mức trợ cấp xã hội và cơ chế chi trả trực tiếp cho học sinh – sinh viên

2012

190.

Đề án ban hành Quy chế dân chủ trong doanh nghiệp ngoài nhà nước

2012

191.

Đề án nâng cao chất lượng và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

2012

192.

Đề án tìm kiếm, quy tập, xác định hài cốt liệt sỹ còn thiếu thông tin

2012

193.

Đề án tổng thể về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công đến năm 2020

2012

194.

Đề án và Nghị quyết của Chính phủ về đổi mới và phát triển dạy nghề

2012

195.

Tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị số 55-CT/TW của Bộ Chính trị (Khóa VIII) và dự thảo Chỉ thị về tăng cường công tác bảo vệ và chăm sóc trẻ em đến năm 2020

2012

196.

Chỉ thị về công tác an toàn, vệ sinh lao động trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

2012

197.

Chỉ thị về đào tạo đội ngũ lao động tay nghề cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước

2012

198.

Chỉ thị về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (thay thế Chỉ thị số 41-CT/TW ngày 22/9/1998 của Bộ Chính trị)

2012

199.

Chỉ thị về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo đối với công tác dạy nghề cho lao động nông thôn

2012

Bộ Ngoại giao

200.

Dự án Luật Biển Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành

2012

201.

Nghị quyết của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế

2012

202.

Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 157/2006/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Ngoại giao

2013

203.

Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 15/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao

2012

204.

Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý nhà nước về điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế và thực hiện các cam kết quốc tế của Việt Nam

2012

205.

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trong và ngoài nước (sau khi Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi Nghị định 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam)

2012

206.

Tổng kết 5 năm thực hiện Chỉ thị 1326/CT-TTg ngày 27/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai 03 văn kiện về biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc

2015

207.

Tổng kết, đánh giá việc thực hiện Nghị định số 157/2006/NĐ-CP của Chính phủ quy định một số chế độ đối với cán bộ nhân viên công tác nhiệm kỳ tại các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài

2015

208.

Các đề án kỷ niệm 45 năm thiết lập quan hệ ngoại giao với Campuchia; 20 năm thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực Nga – SNG; 40 năm thiết lập quan hệ ngoại giao với Anh, Phần Lan, Pháp, Đức, Áo và Ai-xơ-len, 45 năm với Thụy Điển; 65 năm thiết lập quan hệ ngoại giao với LB Nga

2012-2015

209.

Đề án phụ cấp ưu đãi ngành Ngoại giao hoặc Lương gắn với hàm ngoại giao (sau khi Chính phủ hoàn thành Đề án cải cách chế độ tiền lương, bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công)

2016

210.

Đề án Chiến lược hợp tác toàn diện Việt Nam – Mi-an-ma giai đoạn 2012-2020

2012

211.

Đề án đàm phán đối tác chiến lược với Mỹ

2012

212.

Đề án đàm phán phân định vùng đặc quyền kinh tế Việt Nam – In-đô-nê-xia

2012

213.

Đề án đàm phán với Trung Quốc về phân định khu vực ngoài cửa Vịnh Bắc Bộ

2012

214.

Đề án gia nhập Công ước La-hay 1961 về miễn hợp pháp hóa đối với giấy tờ công

2012

215.

Đề án nâng cấp quan hệ với một số nước Đông Nam Á (bao gồm In-đô-nê-xia, Xin-ga-po, Ma-lai-xia, Phi-lip-pin, Thái Lan)

2012

216.

Đề án nâng cấp quan hệ với Pháp lên Đối tác chiến lược

2012

217.

Đề án nghiên cứu đề xuất, sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế năm 2005 (tiến hành sau khi thông qua bản Hiến pháp sửa đổi)

2014

218.

Đề án quan hệ ngoại giao Việt Nam – Trung Quốc đến năm 2020

2012

219.

Đề án tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình Liên hợp quốc

2012

220.

Đề án tham gia của Việt Nam tại UNESCO trong 5 năm tới

2012

221.

Đề án tham gia làm thành viên Hội đồng Nhân quyền Liên hợp quốc (2013-2016)

2013

222.

Đề án tham gia Ủy ban Kinh tế – xã hội Liên hợp quốc ECOSOC (2016-2018)

2015

223.

Đề án thành lập cơ chế Ủy ban hỗn hợp Việt Nam – EU theo PCA

2014

224.

Đề án thành lập Viện Nghiên cứu Biển Đông trực thuộc Học viện Ngoại giao

2012

225.

Đề án thiết lập quan hệ với Tổ chức Hợp tác Thượng Hải

2012

226.

Đề án thúc đẩy hợp tác trên biển với Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a

2012

227.

Các đề án tổ chức các hoạt động Năm hữu nghị Việt – Nhật (2013); tổ chức Năm Việt Nam tại Pháp và Năm Pháp tại Việt Nam nhân dịp kỷ niệm 40 năm thiết lập quan hệ ngoại giao (2013)

2012

228.

Đề án tổ chức sự kiện Ngoại giao Văn hóa nhân dịp năm tròn, năm chẵn thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước trong năm 2013, 2014

2012

229.

Đề án tổng kết 5 năm thực hiện Pháp lệnh ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế năm 2007

2012

230.

Đề án tổng thể về các vấn đề Biển Đông

2012

231.

Đề án Việt Nam ứng cử vào Ủy ban Di sản thế giới (WHC)

2013

232.

Định hướng chiến lược hợp tác Việt Nam – Châu Phi đến năm 2020

2012

233.

Định hướng Quy hoạch hệ thống cửa khẩu biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc

2013

234.

Dự án xây dựng hồ sơ và cơ sở dữ liệu di cư của công dân Việt Nam ra nước ngoài

2012

235.

Tổ chức Hội nghị hợp tác phi tập trung Việt Nam – Pháp

2013

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

236.

Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ nông nghiệp, nông thôn đến năm 2030

2012

237.

Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 200/2004/NĐ-CP về sắp xếp đổi mới và phát triển lâm trường quốc doanh

2012

238.

Đề án tập trung ruộng đất quốc gia, đẩy mạnh phát triển sản xuất hàng hóa trong lĩnh vực nông nghiệp

2013

239.

Đề án rà soát và phát triển giống cây trồng và giống vật nuôi quốc gia

2013

240.

Đề án phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản quốc gia

2013

241.

Đề án phát triển có hiệu quả nghề muối, bảo đảm nhu cầu của đất nước và đời sống diêm dân

2012

242.

Đề án khai thác bền vững, có hiệu quả nguồn lợi thủy, hải sản và phát triển đánh bắt xa bờ, gắn với bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường biển

2013

243.

Đề án chính sách khuyến khích phát triển liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản giữa nông dân với các đối tác kinh tế khác trong nông nghiệp, nông thôn

2012

244.

Đề án chính sách giao khoán rừng tự nhiên, rừng sản xuất và rừng phòng hộ

2012

245.

Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản giai đoạn 2013 – 2020

2012

246.

Rà soát và phát triển hệ thống thủy lợi, tưới tiêu và đê sông, đê biển và các công trình ngăn mặn và xả lũ quốc gia; tiếp tục thực hiện xây dựng công trình phòng chống thiên tai và các khu neo đậu tàu thuyền

2013

Bộ Nội vụ

247.

Dự án Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành

2012

248.

Dự án Luật về Hội và các văn bản hướng dẫn thi hành

2014

249.

Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành

2012

250.

Dự án Luật sửa đổi, bổ sung Luật Tổ chức Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành

Theo lộ trình sửa đổi Hiến pháp năm 1992

251.

Dự án Luật sửa đổi, bổ sung Luật Thanh niên năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành

2015

252.

Các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Viên chức

2012

253.

Chiến lược phát triển ngành nội vụ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2035

2012-2015

254.

Chiến lược xây dựng, phát triển đội ngũ công chức đến năm 2020

2012

255.

Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật lưu trữ

2012

256.

Nghị định sửa đổi, bổ sung (hoặc thay thế) Nghị định số 122/2005/NĐ-CP ngày 04/10/2005 của Chính phủ quy định tổ chức làm công tác thi đua khen thưởng

2012

257.

Nghị định sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện

2012

258.

Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 107/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định xử lý trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách

2012

259.

Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 quy định về danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức

2012

260.

Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01/4/2004 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp

261.

Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội theo yêu cầu của Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày 10/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ

2012

262.

Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/2006/NĐ-CP ngày 19/5/2006 của Chính phủ quy định mẫu Huân chương, Huy chương, Cờ thi đua, Bằng khen, Giấy khen

2012

263.

Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 71/1998/NĐ-CP ngày 08/9/1998 của Chính phủ ban hành quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan

264.

Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

265.

Nghị định thay thế Nghị định 178/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ

2012

266

Nghị định thay thế Nghị định số 148/2007/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động của Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện

2012

267.

Nghị định thay thế Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn giáo

2012

268.

Nghị định thống nhất tên gọi bằng tiếng Việt các đảo, đá, bãi cạn, bãi ngầm và một số đối tượng địa lý khác trên vùng biển Việt Nam

2012

269.

Nghị định về chế độ tiến cử người có tài năng trong hoạt động công vụ

2012

270.

Nghị định về phát hiện, bồi dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ với người có tài năng trong hoạt động công vụ

2012

271.

Nghị định về tổ chức và hoạt động Thanh tra nội vụ

2012

272.

Quy chế về mối quan hệ công tác giữa Ban cán sự Đảng Bộ với Lãnh đạo Bộ; với Đảng đoàn, Ban cán sự Đảng, Đảng ủy trực thuộc Trung ương, các Ban của Trung ương Đảng và các Tỉnh ủy, Thành ủy

2012

273.

Quy chế về mối quan hệ công tác giữa Ban Cán sự Đảng Chính phủ với Thường trực Chính phủ với các Đảng đoàn, Ban cán sự Đảng, Đảng ủy trực thuộc Trung ương, các Ban của Trung ương Đảng và các Tỉnh ủy, Thành ủy

2013

274.

Cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức, cấp xã

2015

275.

Đề án đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức

2012

276.

Đề án bồi dưỡng và nâng cao năng lực quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức trẻ ở cấp xã

2013

277.

Đề án đào tạo, bồi dưỡng trí thức trẻ ưu tú trưởng thành từ thực tiễn để bổ sung vào các chức danh lãnh đạo, quản lý ở các cấp trên cơ sở kết quả triển khai Dự án 600 Phó Chủ tịch xã

2014

278.

Đề án hỗ trợ nhân rộng triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại UBND cấp huyện đến 2015

2012

279.

Đề án kiện toàn tổ chức các đơn vị và đội ngũ làm công tác dự báo; chế độ tuyển dụng, sử dụng và đãi ngộ đối với đội ngũ công chức làm công tác dự báo

2012-2015

280.

Đề án thu hút trí thức trẻ có trình độ đại học tình nguyện về xây dựng nông thôn mới

2013

281.

Đề án xây dựng bộ chỉ số đánh giá sự phát triển của thanh niên Việt Nam trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

2015

282.

Đề án cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công giai đoạn 2012-2020

2012

283.

Đề án chính sách cho cán bộ về công tác ở địa bàn khó khăn

2012

284.

Đề án chính sách đối với cán bộ xã, phường, thị trấn

2012

285.

Đề án Công giáo thực hiện đường hướng gắn bó đồng hành cùng dân tộc

2012

286.

Đề án công tác quản lý, tổ chức và hoạt động của Hội đoàn người Hoa

2012

287.

Đề án đổi mới công tác thi đua khen thưởng

2012

288.

Đề án một số giải pháp tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng và tạo nguồn đội ngũ cán bộ hệ thống chính trị cơ sở vùng núi phía Bắc giai đoạn 2012-2015

2012

289.

Đề án nghiên cứu Hồi giáo và văn hóa Hồi giáo

2012

290.

Đề án nghiên cứu tổng thể về tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương Việt Nam giai đoạn 2012-2015

2015

291.

Đề án sưu tầm tài liệu lưu trữ quý, hiếm của Việt Nam và Việt Nam đến năm 2020

2012

292.

Đề án thí điểm đổi mới phương pháp tuyển chọn, đề bạt lãnh đạo cấp phòng, cấp vụ

2012

293.

Đề án thí điểm mô hình tổ chức chính quyền đô thị

2012

294.

Đề án thí điểm mở rộng việc bố trí Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân, Chánh Thanh tra cấp tỉnh, cấp huyện và cán bộ lãnh đạo cấp trưởng các ngành Công an, Tài chính, Thuế, Hải quan… không phải là người địa phương

2014

295.

Đề án thí điểm thực hiện chế độ thực tập và tập sự lãnh đạo quản lý

2013

296.

Đề án tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức

2014

297.

Đề án về tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về tôn giáo các cấp

2012

298.

Đề án về việc ban hành khuôn khổ pháp lý để hình thành tổ chức chính trị – xã hội tại doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế

2012-2015

299.

Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính

2015

300.

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn chức danh công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước

2012

301.

Quyết định về quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với cán bộ, công chức lãnh đạo

2012

302.

Tổng kết bước 2 thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường

2012

303.

Các đề án thực hiện Nghị định số 48/2009/NĐ-CP ngày 19/5/2009 của Chính phủ quy định về các biện pháp bảo đảm bình đẳng giới

2012-2015

Bộ Quốc phòng

304.

Chiến lược phát triển giáo dục – đào tạo trong quân đội giai đoạn 2012-2020

2012

305.

Chiến lược tổng thể về biên giới quốc gia

2012

306.

Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2009/NĐ-CP ngày 01/01/2009 của Chính phủ về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với người làm công tác cơ yếu

2012

307.

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp đặc thù cho một số lĩnh vực trong ngành cơ yếu

2012

308.

Quy hoạch tổng thể phát triển ngành cơ yếu Việt Nam đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025

2012

309.

Quy hoạch xây dựng và phát triển ngành công nghiệp tên lửa

2012

310.

Sửa đổi, bổ sung Quy hoạch hệ thống đồn, trạm Biên phòng

2012

311.

Sửa đổi, bổ sung Quy hoạch tổng thể lĩnh vực tìm kiếm, cứu nạn

2012

312.

Sửa đổi, bổ sung Quy hoạch xây dựng, phát triển công nghiệp quốc phòng

2012

313.

Đề án cải cách chính sách tiền lương trong Quân đội

2012

314.

Đề án đầu tư kỹ thuật nghiệp vụ trinh sát biên phòng, nâng cao hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia giai đoạn 2012-2015

315.

Đề án hoàn thiện quy hoạch hệ thống nhà trường trong Quân đội đến năm 2020

2012

316.

Đề án nâng cao chất lượng, hiệu quả hệ thống quân dân y bảo vệ, chăm sóc sức khỏe quân và dân khu vực biên giới giai đoạn 2012-2025

2012

317.

Đề án nâng cao hiệu quả đấu tranh ngăn chặn tiền giả qua biên giới

318.

Đề án nâng cao năng lực quản lý, bảo vệ biên giới đến năm 2020

2012

319.

Đề án Quân đội tham gia giảm nghèo bền vững thời kỳ đến năm 2020

320.

Đề án quy hoạch tổng thể các khu kinh tế quốc phòng trên đất liền và trên biển đến năm 2020, tầm nhìn đến 2025

2012

321.

Đề án tổng thể về đóng mới tàu thuyền, mua sắm trang thiết bị, nâng cấp, xây dựng mới cơ sở hạ tầng cho các Hải đoàn, Hải đội, đồn, trạm biên phòng tuyến biển

2012

322.

Đề án về chế độ ưu đãi nghề và chế độ phụ cấp đối với một số đối tượng trong Quân đội; chế độ, chính sách đối với lực lượng làm nhiệm vụ tại căn cứ quân sự Cam Ranh, lực lượng mới

2012

323.

Đề án về cơ chế huy động nguồn lực từ quỹ đất quốc phòng chuyển đổi mục đích sử dụng cho đầu tư xây dựng tiềm lực quốc phòng

2012

324.

Dự án xây dựng lực lượng Cảnh sát biển đến năm 2020

2012

Bộ Tài chính

325.

Dự án Luật Kiểm toán độc lập và các văn bản hướng dẫn thi hành

2012

326.

Dự án Luật quản lý giá và các văn bản hướng dẫn thi hành

2012

327.

Dự án Luật Dự trữ quốc gia và các văn bản hướng dẫn thi hành

2012

328.

Dự án Luật phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành

2013

329.

Dự án Luật Ngân sách nhà nước (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành

330.

Dự án Luật thuế xuất nhập khẩu (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành

2013

331.

Dự án Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành

2014

332.

Dự án Luật Hải quan (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành

2015

333.

Dự án Luật Chứng khoán (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành

2015

334.

Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành

2013

335.

Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành

2012

336

Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành

2015

337.

Dự án Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn thi hành

2012

338.

Dự án Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành

2014

339.

Nghị quyết của UBTVQH về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng chịu thuế, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi với từng nhóm hàng

2014-2015

340.

Chiến lược tài chính đến năm 2020

2012

341.

Chiến lược phát triển thị trường vốn đến 2020

2012

342.

Chiến lược phát triển thị trường chứng khoán đến năm 2020

2012

343.

Chiến lược phát triển thị trường bảo hiểm đến năm 2020

2012

344.

Chiến lược phát triển ngành hải quan

2012

345.

Chiến lược phát triển dự trữ quốc gia đến năm 2020

2012

346.

Chiến lược nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

2012

347

Nghị định về chính sách bảo hiểm nông nghiệp

2014

348.

Nghị định quy định chi tiết thi hành và hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm

2012

349.

Đề án về thành lập Quỹ đầu tư hạ tầng cơ sở gắn với các giải pháp tài chính thúc đẩy hình thức đầu tư PPP

2012

350.

Đề án về quản lý vốn đầu tư gián tiếp

2012

351.

Đề án về giao dịch chứng khoán phái sinh

2012

352.

Đề án về định hướng tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh casino, trò chơi có thưởng và việc cho phép người Việt Nam chơi; đề xuất chủ trương về việc xây dựng Pháp lệnh hoặc Luật về kinh doanh trò chơi giải trí có thưởng

2014

353.

Tổng kết tình hình và công tác quản lý nợ công giai đoạn 2006-2010 và mục tiêu, định hướng huy động, sử dụng vốn vay, trả nợ và quản lý nợ công đến năm 2015

2012

354.

Tổng kết đánh giá tình hình thực hiện (2006-2011) Nghị định 130/2006/NĐ-CP; đề xuất sửa đổi, thay thế Nghị định 130/2006/NĐ-CP

2012

355.

Tổng kết đánh giá Quyết định 39/2008/QĐ-TTg ngày 14/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công sử dụng NSNN; từ đó điều chỉnh chính sách đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN; nghiên cứu xây dựng, ban hành chính sách tài chính phù hợp theo từng lĩnh vực cụ thể

2012

356.

Đề án tăng cường cơ sở vật chất và phát triển mô hình cơ quan quản lý nợ công chuyên nghiệp hiện đại

2016

357.

Đề án tái cơ cấu nợ trái phiếu quốc tế của Chính phủ

2012

358

Đề án tái cấu trúc thị trường chứng khoán và các công ty chứng khoán

2012

359.

Đề án tái cấu trúc doanh nghiệp nhà nước

2012

360

Đề án phối hợp giữa cơ quan thuế và cơ quan bảo hiểm xã hội trong việc thu thuế thu nhập cá nhân và thu các khoản bảo hiểm của người lao động

2015

361.

Đề án nâng cao xếp hạng tín nhiệm quốc gia

2012

362.

Đề án hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu và công bố thông tin về nợ công nhằm tăng cường tính minh bạch, khả năng kiểm soát và giám sát nợ

2014

363.

Đề án định giá tài sản nhà nước

2012

364.

Chương trình quản lý nợ trung hạn 3 năm liền kề

2012-2016

Bộ Tài nguyên và Môi trường

365.

Dự án Luật đo đạc và bản đồ và các văn bản hướng dẫn thi hành

2014-2015

366.

Dự án Luật Khí tượng thủy văn và các văn bản hướng dẫn thi hành

2012-2014

367.

Dự án Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo và các văn bản hướng dẫn thi hành

2012-2013

368

Dự án Luật đất đai (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành

2012-2013

369.

Dự án Luật Bảo vệ môi trường (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành

2013-2014

370.

Dự án Luật tài nguyên nước (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành

2012

371.

Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020

2012

372.

Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng biển và hải đảo Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

2012

373.

Nghị định về cơ chế phối hợp để quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo

2015

374.

Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản

2012

375.

Đề án xây dựng tiêu chuẩn và đánh giá chất lượng môi trường quốc gia

2013

376.

Đề án xây dựng và thực hiện Chương trình ứng phó biến đổi khí hậu quốc gia, nhất là nước biển dâng và sa mạc hóa

2013

377.

Đề án đẩy mạnh ứng dụng và phát triển các công nghệ xanh, sạch, tiết kiệm năng lượng và sử dụng năng lượng sạch

2013

378.

Kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia 5 năm 2016-2020

2015

Bộ Thông tin và Truyền thông

379.

Dự án Luật Xuất bản (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành

2012

380.

Dự án Luật An toàn thông tin số và các văn bản hướng dẫn thi hành

2014

381.

Chiến lược phát triển thông tin đến năm 2020

2012

382.

Nghị định đánh giá quản lý an toàn thông tin số trong các cơ quan nhà nước

2012

383.

Nghị định sửa đổi một số điều Nghị định 90/2008/NĐ-CP ngày 13/8/2008 về chống thư rác

2012

384.

Nghị định thay thế Nghị định 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008 về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet

2012

385.

Nghị định về thông tin đối ngoại

2014

386.

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành các danh mục các công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia

2012

387.

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách đầu tư có tính ưu đãi đối với hoạt động xuất bản

2012

388.

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc thiết lập và hoạt động của mạng viễn thông dùng riêng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước

2012

389.

Quy hoạch mạng lưới đại diện các cơ quan thông tấn báo chí Việt Nam ở nước ngoài

2012

390.

Quy hoạch phát thanh và truyền hình đối ngoại ở Việt Nam đến năm 2020

2012

391.

Quy hoạch phát triển dịch vụ phát thanh truyền hình tại Việt Nam đến năm 2020

2012

392.

Quy hoạch phát triển ngành xuất bản, in, phát hành sách đến năm 2020

2012

393.

Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020

2012

394.

Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia

2013

395.

Đề án tổ chức họp trực tuyến từ Trung ương đến cấp xã, phường

2012

396.

Đề án xây dựng hệ thống kỹ thuật an toàn mạng quốc gia

2013

397.

Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo đến năm 2015

2012

398.

Chương trình phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng

2012

399.

Đề án đào tạo chuyên gia an toàn thông tin cho cơ quan Chính phủ và hệ thống thông tin trọng yếu quốc gia

2013

400.

Đề án nâng cao năng lực quản lý nội dung thông tin trên Internet

2012

401.

Đề án phát thanh truyền hình qua mạng Internet phục vụ người Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2012 – 2015

2012

Bộ Tư pháp

402.

Chương trình xây dựng Luật, pháp lệnh hàng năm (triển khai thực hiện Chương trình xây dựng Luật, pháp lệnh toàn khóa XIII của Quốc hội)

403.

Đề xuất của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Hiến pháp

2013

404.

Dự án Bộ luật Dân sự (sửa đổi)

2014

405.

Dự án Bộ luật Hình sự (sửa đổi)

2014

406.

Dự án Luật Bán đấu giá tài sản và các văn bản hướng dẫn thi hành

2014

407.

Dự án Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật (hợp nhất) và các văn bản hướng dẫn thi hành

2014

408.

Dự án Luật chứng thực và các văn bản hướng dẫn thi hành

2013

409.

Dự án Luật Đăng ký giao dịch bảo đảm và các văn bản hướng dẫn thi hành

2015

410.

Dự án Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn thi hành

2012-2013

411.

Dự án Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành

2013

412.

Dự án Luật Phổ biến giáo dục pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành

2012

413.

Dự án Luật sửa đổi Luật Trợ giúp pháp lý và các văn bản hướng dẫn thi hành

2016

414.

Dự án Luật sửa đổi, bổ sung Luật Tương trợ tư pháp và các văn bản hướng dẫn thi hành

2016

415.

Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Công chứng và các văn bản hướng dẫn thi hành

2014

416.

Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư và các văn bản hướng dẫn thi hành

2012

417.

Dự án Pháp lệnh Hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành

2012

418.

Dự án Pháp lệnh Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành

2012

419.

Dự án Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung các pháp lệnh liên quan đến thủ tục hành chính (thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính theo Đề án 30)

2012

420.

Chiến lược phát triển ngành tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030

2012

421.

Chiến lược phát triển hoạt động lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

2012

422.

Nghị định sửa đổi Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch

2012

423.

Nghị định sửa đổi Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 và Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006 về quan hệ hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài

2012

424.

Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký

2012

425.

Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/2/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm

2012

426.

Nghị định thay thế Nghị định số 78/2008/NĐ-CP về quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật

2012-2013

427.

Nghị định thay thế Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp

2012

428.

Nghị định về hoạt động dịch thuật trong lĩnh vực chứng thực

2012

429.

Nghị định về theo dõi thi hành pháp luật

2012

430.

Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 74/2009/NĐ-CP ngày 09/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và công chức làm công tác thi hành án dân sự

2012

431.

Quy hoạch tổng thể phát triển các tổ chức hành nghề công chứng ở Việt Nam đến năm 2020

2012

432.

Báo cáo của Chính phủ về tổng kết thi hành Hiến pháp năm 1992

2012

433.

Đề án giải quyết việc thi hành án dân sự tồn đọng

2012

434.

Đề án nâng cao chất lượng các cơ sở đào tạo Trường Đại học Luật Hà Nội, trường Đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh và Học viện Tư pháp

2012

435

Đề án nghiên cứu khả năng gia nhập Hội nghị La-hay về miễn hợp pháp hóa giấy tờ công nước ngoài

2012

436.

Đề án nghiên cứu khả năng gia nhập Hội nghị La-hay về tống đạt giấy tờ tư pháp và ngoài tư pháp

2013

437.

Đề án nghiên cứu khả năng gia nhập Hội nghị La-hay về tư pháp quốc tế

2012

438.

Đề án tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức pháp chế các bộ, ngành địa phương theo Nghị quyết số 48-NQ/TW ngày 24/5/2005 của Bộ Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020

2012

439.

Đề án thành lập hiệp hội công chứng toàn quốc

2013

440

Đề án thi tuyển quốc gia đào tạo nguồn các chức danh tư pháp

2012

441.

Đề án thực hiện Công ước La-hay số 33 ngày 29/5/1993 về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực nuôi con quốc tế

2012

442.

Đề án thực hiện thí điểm thừa phát lại tại một số địa phương (ngoài thành phố Hồ Chí Minh)

2012

443.

Đề án tiêu chí xác định văn bản quy phạm pháp luật và hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của nước ta trong điều kiện xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN

2012

444.

Xây dựng các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Giám định tư pháp

2012-2013

445.

Xây dựng các đề án cơ sở dữ liệu quốc gia Lý lịch tư pháp bằng văn bản giấy và dữ liệu điện tử

2012

446.

Đề án vai trò, thủ tục để Bộ Tư pháp tham gia, đại diện cho Chính phủ trong việc giải quyết các tranh chấp thương mại, đầu tư quốc tế mà Chính phủ Việt Nam là một bên

2012

447.

Rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam để thực hiện Hiến chương và các văn kiện ASEAN

2013

448.

Đề án về xây dựng cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử tập trung tại cấp tỉnh

2014

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

449.

Dự án Luật Quảng cáo và các văn bản hướng dẫn thi hành

2012

450.

Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục thể thao và các văn bản hướng dẫn thi hành

2012

451.

Dự án Luật Thư viện và các văn bản hướng dẫn thi hành

2012

452.

Nghị định quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch dự án bảo quản phục hồi, tu bổ di tích

2012

453.

Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 149/2007/NĐ-CP ngày 09/10/2007 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch

2012

454.

Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch

2012

455.

Nghị định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn

2012

456.

Nghị định về quản lý mỹ thuật

2012

457.

Quy hoạch (điều chỉnh) bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích lịch sử Côn Đảo

2012

458.

Quy hoạch mạng lưới cơ sở đào tạo văn hóa, thể thao và du lịch đến năm 2020

2012

459.

Quy hoạch phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao đến năm 2030

2012

460.

Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực văn hóa, thể thao và du lịch đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020

2012

461.

Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

2012

462.

Quy hoạch tổng thể và chính sách hỗ trợ phát triển các cơ sở văn hóa vui chơi, giải trí cho trẻ em đến năm 2020

2012

463.

Chương trình hành động quốc gia về thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp giai đoạn 2012-2020

2012

464.

Đề án bảo tồn giá trị di sản văn hóa phi vật thể thế giới Không gian văn hóa cồng chiêng

2012

465.

Đề án các hình thức lưu niệm, tưởng niệm danh nhân

2012

466.

Đề án đăng cai tổ chức Đại hội thể thao Châu Á lần thứ 18 năm 2019 tại Việt Nam

2012

467.

Đề án đăng cai tổ chức SEA Games tại thành phố Hồ Chí Minh

2012

468.

Đề án đào tạo huấn luyện viên và trọng tài thể thao đến năm 2020

2012

469.

Đề án đẩy mạnh phát triển thể dục thể thao quần chúng và thể thao thành tích cao

2013

470.

Đề án phát triển du lịch quốc gia, trong đó hình thành một số trung tâm du lịch có tầm cỡ khu vực và quốc tế

2013

471.

Đề án phát triển khoa học, công nghệ và y học thể thao đến năm 2020

2012

472.

Đề án thành lập trung tâm văn hóa Việt Nam tại Cam-pu-chia, Nhật Bản, Nga và Hoa Kỳ

2012

473.

Đề án tổ chức Đại hội thể dục thể thao toàn quốc lần thứ VII năm 2014

2012

474.

Đề án tổ chức Đại hội thể thao bãi biển Châu Á lần thứ V năm 2016 tại Việt Nam

2012

475.

Đề án về hoạt động du lịch ứng phó với biến đổi khí hậu

2012

Bộ Xây dựng

476.

Dự án Luật Đô thị và các văn bản hướng dẫn thi hành

2013

477.

Dự án Luật sửa đổi, bổ sung Luật Nhà ở và các văn bản hướng dẫn thi hành

2014

478.

Dự án Luật sửa đổi, bổ sung Luật kinh doanh bất động sản và các văn bản hướng dẫn thi hành

2015

479.

Dự án Luật sửa đổi Luật Xây dựng và các Nghị định hướng dẫn thi hành

2013

480.

Quy hoạch HTKT (cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn) 3 lưu vực sông Cầu, sông Nhuệ – Đáy và sông Đồng Nai

481.

Nghị định quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư

2012

482.

Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2005/NĐ-CP hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 23/2003/QH11 và Nghị quyết số 755/2005/UBTVQH11 quy định giải quyết một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo XHCN trước ngày 01/7/1991

2012

483.

Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 23/2009/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý hạ tầng kỹ thuật; quản lý và phát triển nhà và công sở

2012

484.

Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 180/2007/NĐ-CP ngày 07/12/2007 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xây dựng về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị

2012

485.

Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 về hợp đồng trong hoạt động xây dựng

2012

486.

Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 59/2007/NĐ-CP về quản lý chất thải rắn

2012

487.

Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 về thoát nước đô thị và khu công nghiệp

2012

488.

Nghị định thay thế Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng

2012

489.

Nghị định về cải tạo, xây dựng lại nhà ở chung cư, nhà ở tập thể và khu dân cư để thực hiện chỉnh trang đô thị theo quy hoạch (thay thế Nghị quyết số 34/2007/NQ-CP)

2012

490.

Nghị định về cấp phép xây dựng và quản lý xây dựng theo cấp phép

2012

491.

Nghị định về khuyến khích đầu tư phát triển nhà ở thuộc trách nhiệm Nhà nước theo hợp đồng xây dựng – chuyển giao

2012

492.

Nghị định về phát triển và quản lý nhà ở cho thuê

2012

493.

Nghị định về quản lý chất lượng công trình xây dựng (thay thế Nghị định số 209/2004/NĐ-CP và số 49/2008/NĐ-CP)

2012

494.

Nghị định về quản lý đầu tư phát triển đô thị (thay thế Nghị định 02/2006/NĐ-CP)

2012

495.

Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình (thay thế các Nghị định 12/2009/NĐ-CP và 83/2009/NĐ-CP)

2012

496.

Nghị định về quản lý và lưu trữ thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản

2012

497.

Nghị định về Quỹ quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

2012

498.

Nghị định về thanh tra xây dựng (thay thế Nghị định số 46/2005/NĐ-CP)

2012

499.

Định hướng phát triển cây xanh đô thị đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050

500.

Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo mới đến năm 2015

2012

501.

Đề án khuyến khích đầu tư và xây dựng các công trình văn hóa, cơ sở phúc lợi xã hội tại các khu công nghiệp tập trung

2012

502.

Đề án Chiến lược phát triển đô thị xanh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

2012

503.

Đề án nâng cao năng lực quản lý hợp đồng xây dựng do WB tài trợ

2012

504.

Đề án cơ chế, chính sách đầu tư xây dựng nhà ở cho người lao động tại khu kinh tế Vũng Áng, tỉnh Hà Tĩnh

2012

505.

Đề án điều chỉnh định hướng kiến trúc Việt Nam

2012

506.

Đề án đổi mới cơ chế quản lý xây dựng và tổ chức thực hiện

2012

507.

Đề án đổi mới cơ chế, chính sách, nâng cao chất lượng và quản lý chặt chẽ quy hoạch phát triển đô thị; thí điểm xây dựng chính quyền đô thị

2013

508.

Đề án hỗ trợ nâng cao điều kiện an toàn nhà ở cho các khu vực thường xuyên có lũ lụt tại các tỉnh Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

2012

509.

Đề án quản lý xây dựng, sử dụng các công trình tín ngưỡng, tôn giáo

2012

510.

Đề án nâng cao chất lượng các công trình xây dựng

2012

511.

Đề án nâng cao chất lượng đầu tư, hiệu quả quản lý nhà nước và định hướng đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản đến năm 2020

2012

512.

Đề án nâng cao năng lực quản lý kinh tế trong đầu tư xây dựng

2013

513.

Đề án phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu

2012

514.

Đề án phát triển nhà ở xã hội phục vụ các nhóm đối tượng có thu nhập thấp khó khăn về nhà ở

2012

515.

Đề án Quỹ tiết kiệm nhà ở

2012

516.

Đề án xây dựng cơ chế chính sách cho công tác hỏa táng

2012

517.

Tiếp tục tổ chức thực hiện Điều chỉnh định hướng hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050; Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2011-2020; Chương trình nâng cấp đô thị quốc gia giai đoạn 2009-2020

2012

518.

Quy hoạch phát triển ngành gốm sứ – thủy tinh đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030

2012

519.

Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực ngành xây dựng đến năm 2020

2012

520.

Sửa đổi một số quy định về phát triển nhà ở công vụ, về quản lý nhà chung cư, các quy định về nhà ở biệt thự tại đô thị, về quản lý chất lượng nhà ở riêng lẻ, các quy định về tài chính nhà ở… của Luật Nhà ở năm 2005

2013-2015

Bộ Y tế

521.

Dự án Luật Dân số và các văn bản hướng dẫn thi hành

2014

522.

Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn thi hành

2014

523.

Dự án Luật về Máu và tế bào gốc và các văn bản hướng dẫn thi hành

2013

524.

Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dược và các văn bản hướng dẫn thi hành

2013

525.

Chiến lược phát triển ngành dược đến năm 2020 và tầm nhìn 2030

2012

526.

Chiến lược quốc gia phòng chống HIV/AIDS giai đoạn 2012-2015

2012

527.

Nghị quyết của Bộ Chính trị về thực hiện lộ trình bảo hiểm y tế toàn dân

2012

528.

Kế hoạch thực hiện lộ trình bảo hiểm y tế toàn dân

2012

529.

Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá

2012

530.

Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế

2012

531.

Nghị định quy định về các đơn vị sự nghiệp y tế công lập ở địa phương

2012

532.

Nghị định quy định về đấu thầu thuốc

2012

533.

Nghị định quy định việc hướng dẫn điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế

2012

534.

Nghị định quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực dân số – kế hoạch hóa gia đình

2012

535.

Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 108/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng chống nhiễm virus gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS)

2013

536.

Nghị định thay thế Nghị định số 12/2003/NĐ-CP ngày 12/2/2003 về sinh con theo phương pháp khoa học

2014

537.

Nghị định thay thế Nghị định số 21/2006/NĐ-CP ngày 27/2/2006 về kinh doanh và sử dụng các sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ

2013

538.

Nghị định về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và phí dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh

2012

539.

Nghị định về quản lý phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm

2013

540.

Nghị định về quản lý thực phẩm chức năng

2012

541.

Nghị định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra y tế

2012

542.

Nghị định về trang thiết bị y tế

2014

543.

Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tác hại của thuốc lá

2012

544.

Chiến lược phòng, chống tác hại của thuốc lá đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

2012

545.

Quy hoạch chi tiết phát triển công nghiệp dược đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

2012

546.

Quy hoạch phát triển hệ thống y tế Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

2012

547.

Quy hoạch tổng thể phát triển dược liệu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

2012

548.

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách quốc gia về phòng, chống tác hại của lạm dụng bia, rượu

2012

549.

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chính sách Dược quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

2012

550.

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt xây mới, nâng cấp và đầu tư trang thiết bị cho các bệnh viện y học cổ truyền tuyến tỉnh

2012

551.

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

2012

552.

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ phụ cấp đối với cộng tác viên dân số – kế hoạch hóa gia đình

2012

553.

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về tổ chức nhân lực và chế độ chính sách đối với viên chức y tế công tác tại trạm y tế xã, phường, thị trấn

2012

554.

Chương trình mục tiêu quốc gia phòng chống HIV/AIDS giai đoạn 2012-2015

2012

555.

Chương trình mục tiêu quốc gia dân số – kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2012-2015

2012

556.

Đề án can thiệp giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh đến năm 2020

2012

557.

Đề án chuyển trường Đại học Y Thái Nguyên thuộc Trường Đại học Thái Nguyên và Trường Đại học Y – Dược Huế thuộc Đại học Huế về trực thuộc Bộ Y tế

2012

558.

Đề án đầu tư, nâng cấp hệ thống các cơ sở đào tạo nhân lực y tế giai đoạn 2012-2015

2012

559.

Đề án đẩy mạnh phát triển dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe chất lượng cao

2012

560.

Đề án đẩy mạnh phát triển dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe chất lượng cao; đổi mới, hoàn thiện đồng bộ chính sách bảo hiểm y tế khám chữa bệnh và viện phí

2013

561.

Đề án đẩy mạnh xã hội hóa và đa dạng hóa nguồn lực đối với các lĩnh vực y tế, dân số, kế hoạch hóa gia đình

2013

562.

Đề án giảm tải bệnh viện

2012

563.

Đề án hoàn chỉnh hệ thống dự báo, phòng, chống dịch bệnh và tiêm phòng (bao gồm phát triển hệ thống bệnh viện và trung tâm y tế dự phòng)

2013

564.

Đề án kiểm soát an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu

2012

565.

Đề án nâng cao năng lực Trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

2014

566.

Đề án sản xuất trang thiết bị y tế trong nước

2013

567.

Đề án thí điểm điều trị theo nhu cầu bằng kỹ thuật tiên tiến

2012

568.

Đề án thí điểm việc kéo dài thời gian công tác đối với cán bộ nhân viên ngành y tế đã đến độ tuổi nghỉ hưu

2013

569.

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách thu hút cán bộ về công tác, sinh viên theo học tại một số chuyên khoa đặc biệt (Lao, phong, tâm thần, y tế dự phòng, pháp y, pháp y tâm thần…)

2012

570.

Đề án xây dựng chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với cán bộ quản lý y tế và cán bộ y tế

2013

571.

Chương trình nghiên cứu triển khai, ứng dụng những yếu tố chủ yếu tác động đến thể lực, tầm vóc người Việt Nam và Chương trình chăm sóc dinh dưỡng kết hợp với các chương trình chăm sóc sức khỏe, chất lượng dân số có liên quan thuộc Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011-2030

2013

572.

Đề án y tế chuyên sâu, kỹ thuật cao

2012

573.

Kế hoạch dự trữ lưu thông quốc gia giai đoạn 2012-2015

2012

574.

Xây dựng hệ thống cảnh báo nhanh nguy cơ về an toàn thực phẩm ở Việt Nam

2012

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

575.

Dự án Luật Bảo hiểm tiền gửi và các văn bản hướng dẫn thi hành

2013

576.

Dự án Luật Phòng, chống rửa tiền và các văn bản hướng dẫn thi hành

2012

577.

Dự án Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Ngoại hối 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành

2012

578.

Chiến lược phát triển ngành ngân hàng đến năm 2020

2012

579.

Nghị định quy định các hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong hoạt động ngân hàng

2012

580.

Nghị định quy định điều kiện để công ty tài chính hoạt động ngân hàng

2012

581.

Chiến lược về công tác phòng chống rửa tiền giai đoạn 2012-2015

2012

582.

Đề án xây dựng và phát triển hệ thống tổ chức tài chính vi mô tại Việt Nam đến năm 2020

2012

583.

Đề án công khai, minh bạch hệ thống ngân hàng thương mại

2012

584.

Đề án tăng cường hiệu quả hoạt động của các ngân hàng chính sách

2015

Thanh tra Chính phủ

585.

Dự án Luật Tiếp công dân và các văn bản hướng dẫn thi hành

2014

586.

Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra

2012

587.

Nghị định về hoạt động thanh tra chuyên ngành

2012

588.

Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại

2012

589.

Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo

2012

590.

Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 47/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng về vai trò, trách nhiệm của xã hội trong phòng, chống tham nhũng

2014

591.

Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 120/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng

2014

592.

Nghị định về trách nhiệm giải trình của cán bộ, công chức, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ và việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch hoạt động của cơ quan, tổ chức đơn vị

2012

593.

Nghị định về việc ban hành Quy chế tiếp công dân (thay thế Nghị định 89/CP ngày 07/8/1997)

2012

594.

Nghị định về xử lý vi phạm hành chính trong công tác thanh tra

2012

595.

Nghị định về các biện pháp bảo đảm công tác thanh tra

2012

596.

Nghị định quy định việc cung cấp thông tin về tổ chức và hoạt động của các cơ quan nhà nước

2015

597.

Nghị định quy định về tổ chức và hoạt động của thanh tra nhân dân

2015

598.

Nghị định quy định về các biện pháp bảo vệ người tố cáo

2013

599.

Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ

2012

600.

Nghị định thay thế Nghị định số 68/2001/NĐ-CP và Nghị định số 37/2007/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập

2012

601.

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp để thực thi Công ước quốc tế về chống tham nhũng, tham gia hội nghị quốc gia thành viên Công ước theo các chương trình quốc tế

2012

602.

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý tình trạng khiếu nại, tố cáo đông người

2012

603.

Đề án phòng chống tham nhũng, lãng phí và nghiên cứu kết hợp tổ chức và hoạt động thanh tra với tổ chức và hoạt động kiểm tra của Đảng

2012

Ủy ban Dân tộc

604.

Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020

2012

605.

Nghị định xử phạt hành chính về lĩnh vực công tác dân tộc

2012

606.

Nghị định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc

2012

607.

Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/2006/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thanh tra công tác Dân tộc

2012

608.

Rà soát, sửa đổi, bổ sung Quyết định 32/2007/QĐ-TTg ngày 5/3/2007 về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn

2012

609.

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đặc thù đối với cán bộ trong hệ thống cơ quan làm công tác dân tộc

2012

610.

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đầu tư hỗ trợ ổn định dân cư với đồng bào dân tộc thiểu số di cư tự do

2012

611.

Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định 1592/QĐ-TTg ngày 12/10/2009 về việc tiếp tục thực hiện một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt đến năm 2010 cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo đời sống khó khăn

2012

612.

Đề án thành lập Học viện Dân tộc gắn với đào tạo nguồn nhân lực cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi

2012

613.

Đề án xây dựng chính sách hỗ trợ cho các hộ cận nghèo, các hộ đã thoát nghèo ở các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2016 để đảm bảo thoát nghèo bền vững

2012

614.

Đề án xây dựng bảng danh mục xác định tộc danh các dân tộc thiểu số Việt Nam, kiến nghị thẩm quyền công bố danh mục thành phần các dân tộc Việt Nam

2015

615.

Đề án tuyên truyền phổ biến pháp luật cho đồng bào vùng dân tộc thiểu số, vùng biên giới, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn giai đoạn 2013-2018

2012

616.

Đề án tổ chức Đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số lần thứ 2 cấp địa phương

2014

617.

Đề án tăng cường hợp tác với các nhà tài trợ quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế – xã hội vùng dân tộc, miền núi

2012

618.

Đề án phát triển nguồn nhân lực vùng dân tộc và miền núi đến năm 2020

2012

619.

Đề án khuyến khích thu hút các tổ chức, cá nhân, các doanh nghiệp đầu tư phát triển vào vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn

2012

620.

Đề án hỗ trợ phát triển kinh tế – xã hội các dân tộc ít người đến năm 2020

2012

621.

Đề án hỗ trợ phát triển kinh tế – xã hội các dân tộc có tỷ lệ hộ nghèo cao: Mảng, La Hủ, Cống, Cơ Lao

2012

622.

Chương trình phát triển kinh tế xã hội, giảm nghèo các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015

2012

623.

Đề án chính sách đặc thù hỗ trợ định canh, định cư cho đồng bào ở xã, thôn bản đặc biệt khó khăn có nhiều núi đá, thường xuyên bị ảnh hưởng thiên tai nặng nề

2012

624.

Đề án chính sách bảo tồn, phát triển ngành nghề truyền thống cho các vùng dân tộc và miền núi

2012

625.

Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia về dân tộc

2015

626.

Xây dựng bộ tiêu chí phân định vùng dân tộc và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2012-2015

2012

Văn phòng Chính phủ

627.

Nghị định sửa đổi Nghị định 33/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ

2012

628.

Quy chế làm việc của Chính phủ nhiệm kỳ XIII

2012

629.

Báo cáo chỉ đạo điều hành và chương trình công tác của Chính phủ 6 tháng đầu năm, cả năm

hàng năm

630.

Báo cáo của Thủ tướng Chính phủ tại các kỳ họp Quốc hội

hàng năm

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

631.

Chiến lược phát triển bảo hiểm xã hội Việt Nam

2012

632.

Đề án tổng thể về thực hiện Bảo hiểm y tế toàn dân theo Luật Bảo hiểm y tế

2013

Đài Tiếng nói Việt Nam

633.

Quy hoạch phát triển Đài Tiếng nói Việt Nam đến năm 2020

2012

Học viện Chính trị – Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh

634.

Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tiền bổ nhiệm và hậu bổ nhiệm cho hệ thống chính trị và các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước

2012-2016

Thông tấn xã Việt Nam

635.

Nghị định sửa đổi Nghị định 24/2008/NĐ-CP về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thông tấn xã Việt Nam

2012

Viện Khoa học và công nghệ Việt Nam

636.

Triển khai thực hiện Chiến lược nghiên cứu và ứng dụng công nghệ vũ trụ đến năm 2020

Đến năm 2015

Viện Khoa học xã hội Việt Nam

637.

Đề án khai thác tài liệu Hán Nôm và tài liệu tiếng nước ngoài có liên quan đến chủ quyền của Việt Nam đối với Hoàng Sa, Trường Sa và Biển Đông

2012

NGHỊ QUYẾT 06/NQ-CP NĂM 2012 VỀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ NHIỆM KỲ 2011-2016 DO CHÍNH PHỦ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 06/NQ-CP Ngày hiệu lực 07/03/2012
Loại văn bản Nghị quyết Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Bộ máy nhà nước, nội vụ
Ngày ban hành 07/03/2012
Cơ quan ban hành Chính phủ
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản