NGHỊ QUYẾT 06/NQ-CP NĂM 2012 VỀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ NHIỆM KỲ 2011-2016 DO CHÍNH PHỦ BAN HÀNH
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/NQ-CP |
Hà Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ NHIỆM KỲ 2011-2016
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết của Quốc hội tại kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XIII;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2011-2016.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Thành viên Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ Nguyễn Tấn Dũng |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ NHIỆM KỲ 2011-2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ)
Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2011-2016 được xây dựng nhằm thực hiện thắng lợi các mục tiêu đề ra tại Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, các nghị quyết của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Nghị quyết của Quốc hội khóa XIII, Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 10 năm 2011-2020, Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2011-2015; trong đó, những năm đầu của kế hoạch 5 năm 2011-2015 tập trung thực hiện mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội, duy trì tăng trưởng ở mức hợp lý, tiến hành tái cơ cấu nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng; những năm cuối, nếu có điều kiện thuận lợi sẽ phát triển ở mức cao hơn để bình quân 5 năm đạt được mục tiêu, nhiệm vụ Đại hội Đảng đề ra. Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2011-2016 tập trung vào các nội dung chủ yếu sau:
Phần thứ nhất.
NHỮNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CẦN TẬP TRUNG CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
1. Ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, bảo đảm nền kinh tế phát triển bền vững
a) Điều hành chính sách tiền tệ chủ động, linh hoạt nhằm ổn định giá trị đồng tiền thể hiện bằng mức tăng chỉ số giá tiêu dùng; vận hành các công cụ chính sách tiền tệ theo nguyên tắc thị trường nhằm kiểm soát lượng cung tiền cho nền kinh tế. Đẩy mạnh thực hiện cơ cấu lại các ngân hàng thương mại, củng cố, lành mạnh hóa hệ thống các tổ chức tín dụng; áp dụng các thông lệ và chuẩn mực mới phù hợp với thông lệ quốc tế và điều kiện Việt Nam. Hiện đại hóa và từng bước hoàn thiện hệ thống thanh toán, đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế. Tăng khả năng tiếp cận vốn của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp xuất khẩu, chế biến nông sản, sản xuất hàng tiêu dùng, tạo việc làm thu nhập cho người lao động. Kiên quyết khắc phục tình trạng đô la hóa; thiết lập trật tự kỷ cương trong việc sử dụng ngoại tệ.
b) Sử dụng hiệu quả các nguồn tài chính công và thực hiện chính sách tài khóa minh bạch. Đổi mới và hoàn thiện hệ thống thuế theo hướng giảm tỷ lệ huy động vào ngân sách nhà nước, tạo cơ sở cho việc hình thành tỷ lệ và cơ cấu thu hợp lý. Quản lý, phân phối và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính. Thực hiện đổi mới các chính sách chi tiêu công, gắn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hàng năm với việc xây dựng kế hoạch tài chính và chi tiêu trung hạn. Hoàn thiện cơ chế, chính sách tài chính đối với khu vực sự nghiệp công và doanh nghiệp nhà nước. Kiểm tra, giám sát và kiểm toán chặt chẽ việc sử dụng ngân sách, tài sản của nhà nước ở các đơn vị sử dụng ngân sách. Công khai kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và kết quả xử lý của từng cấp, từng đơn vị; công khai tài chính doanh nghiệp nhà nước, các quỹ tài chính ở địa phương, các tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nước. Giám sát chặt chẽ tình hình nợ công, nợ nước ngoài của quốc gia; bảo đảm an ninh tài chính quốc gia.
c) Thực hiện chính sách giá cả phù hợp với cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Đổi mới hoàn thiện cơ chế quản lý giá, bảo đảm các nguyên tắc cạnh tranh, kiểm soát độc quyền. Tiếp tục thực hiện xóa bao cấp qua giá, thực hiện các cam kết WTO về không trợ giá, bù giá các mặt hàng xuất khẩu. Tăng cường quản lý thị trường, giá cả, kiểm soát chặt chẽ việc đăng ký giá, kê khai giá, niêm yết giá và bán theo giá được niêm yết, khắc phục tình trạng đầu cơ, nâng giá quá cao so với giá trị thực của hàng hóa dịch vụ, ảnh hưởng đến lợi ích người tiêu dùng. Bảo đảm cân đối cung cầu hàng hóa phục vụ cho sản xuất và đời sống nhân dân.
d) Tăng cường công tác phân tích và dự báo vĩ mô. Hoàn thiện hệ thống thông tin, số liệu phục vụ công tác đánh giá tình hình và xây dựng chính sách kinh tế – xã hội; xây dựng cơ chế phối hợp; tăng cường năng lực cán bộ các ngành, các cấp trong việc theo dõi, đánh giá và dự báo để phục vụ công tác xây dựng và điều hành kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội, cũng như cảnh báo kịp thời các tác động với nền kinh tế.
đ) Bảo đảm phối hợp tốt việc xây dựng và thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô; gắn kết chặt chẽ, đồng bộ trong việc xây dựng và thực thi các chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ bảo đảm sự phát triển bền vững của đất nước.
2. Tái cơ cấu nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh
Cùng với việc tiếp tục chuyển đổi cơ cấu giữa các ngành và trong nội bộ từng ngành, từng lĩnh vực, trong nhiệm kỳ 2011-2016 cần tập trung tái cơ cấu nền kinh tế ở 3 lĩnh vực quan trọng nhất là: tái cơ cấu đầu tư; tái cơ cấu hệ thống tài chính; tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước.
a) Tái cơ cấu đầu tư, trọng tâm là đầu tư công theo hướng giảm dần tỷ trọng và nâng cao hiệu quả nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu chính phủ; ban hành cơ chế, chính sách để huy động mạnh các nguồn vốn thuộc mọi thành phần kinh tế cho đầu tư phát triển, góp phần thúc đẩy tái cơ cấu các ngành kinh tế và phân bố lại lực lượng sản xuất trên từng vùng lãnh thổ.
Tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ; tập trung vốn cho các công trình kết cấu hạ tầng, các dự án cấp thiết, sớm hoàn thành và đưa vào sử dụng để phát huy hiệu quả; ưu tiên bố trí vốn cho các công trình cần thiết, cấp bách phải hoàn thành và vốn đối ứng cho các dự án ODA; kiểm soát chặt chẽ, xác định rõ nguồn vốn đối với các dự án, công trình khởi công mới. Sửa đổi quy chế phân cấp quản lý đầu tư, trước hết là đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước và trái phiếu chính phủ, bảo đảm quản lý thống nhất của trung ương về mục tiêu và danh mục, đồng thời phát huy sự năng động, sáng tạo của địa phương trong đầu tư phát triển.
Hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách, định hướng thu hút đầu tư, tạo điều kiện để các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng; nâng cao chất lượng quy hoạch và kiên quyết thực hiện đầu tư theo quy hoạch.
b) Tái cơ cấu hệ thống tài chính mà trọng tâm là hệ thống ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính theo hướng giảm số lượng, tăng quy mô, nâng cao chất lượng tín dụng và củng cố năng lực hoạt động của các ngân hàng thương mại, kiểm soát chặt chẽ nợ xấu, bảo đảm tính thanh khoản và an toàn hệ thống.
Xây dựng cơ chế, chính sách để những ngân hàng có điều kiện phát triển mở rộng phạm vi hoạt động, đủ sức cạnh tranh trong nước và quốc tế. Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định cụ thể về mua bán, sáp nhập và khuyến khích việc tự nguyện hợp nhất để có thêm những ngân hàng lành mạnh về tài chính, đa dạng về sản phẩm dịch vụ và từng bước nâng cao năng lực cạnh tranh. Từng bước giảm tỷ lệ cung cấp vốn cho đầu tư phát triển từ hệ thống ngân hàng thương mại, tăng tỷ trọng huy động vốn từ thị trường chứng khoán và phát hành trái phếu doanh nghiệp. Khuyến khích các ngân hàng mở rộng địa bàn hoạt động phục vụ nông nghiệp và nông thôn.
Cùng với cơ cấu tại hệ thống ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng, tiến hành cơ cấu lại và phát triển mạnh các thị trường tài chính khác như thị trường chứng khoán, thị trường trái phiếu, thị trường bảo hiểm và các quỹ đầu tư theo tiêu chuẩn quản lý phù hợp với thông lệ quốc tế để đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Thực hiện công khai, minh bạch và kiểm soát chặt chẽ hoạt động của các định chế tài chính này.
c) Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và thực hiện tốt hơn vai trò của doanh nghiệp nhà nước là yêu cầu cấp thiết.
Tiến hành phân loại doanh nghiệp nhà nước trên cơ sở xác định rõ vai trò của Nhà nước và doanh nghiệp nhà nước để thực hiện phương án sắp xếp, tổ chức lại theo ngành, lĩnh vực kinh doanh, không phân biệt cấp quản lý. Cơ cấu lại từng doanh nghiệp nhà nước một cách toàn diện về mô hình tổ chức, quản lý, tài chính, kế hoạch sản xuất, kinh doanh đầu tư phát triển, cơ cấu sản phẩm, nguồn nhân lực; hoàn thiện các quy định về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của chủ sở hữu, đại diện chủ sở hữu và người quản lý trong doanh nghiệp có vốn nhà nước, về cơ chế quản lý vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp, cơ chế giám sát, kiểm tra và chế tài xử lý.
Thực hiện công khai, minh bạch hóa tài chính và kết quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước; từng bước tạo lập môi trường cạnh tranh bình đẳng với các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác, kiểm soát độc quyền, đồng thời có cơ chế, chính sách thúc đẩy tái cơ cấu khu vực doanh nghiệp dân doanh. Các tập đoàn, tổng công ty nhà nước chỉ tập trung hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh chính; thực hiện xong việc thoái vốn đã đầu tư ngoài ngành kinh doanh chính trước năm 2015.
3. Phát triển các ngành, lĩnh vực
Xây dựng các cơ chế, chính sách trong từng ngành, lĩnh vực để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát huy lợi thế so sánh, phát huy tối đa tiềm năng và hiệu quả đem lại. Phát triển đa dạng các ngành, nghề để tạo nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động. Tăng cường liên kết, khai thác, phát huy tiềm năng, thế mạnh của từng vùng kinh tế; tạo điều kiện cho phát triển và phát huy vai trò đầu tầu của vùng kinh tế trọng điểm, tạo sức lan tỏa, phát triển các vùng kinh tế khác.
a) Chuyển dịch mạnh cơ cấu công nghiệp và xây dựng theo hướng hiện đại, nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh. Phát triển những ngành có tính nền tảng, lợi thế so sánh và có ý nghĩa với sự phát triển nhanh, hiệu quả, bền vững, nâng cao tính độc lập, tự chủ của nền kinh tế, từng bước tham gia sâu, có hiệu quả vào mạng phân phối toàn cầu. Ưu tiên phát triển công nghiệp phụ trợ, công nghiệp phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; tập trung phát triển ngành năng lượng, phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng công nghệ cao, giá trị gia tăng lớn, có nhiều sản phẩm xuất khẩu. Rà soát và hạn chế tối đa việc thành lập thêm các khu kinh tế ven biển, khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu; xây dựng tiêu chí lựa chọn một số khu kinh tế, khu công nghiệp để đầu tư tập trung; trong từng khu phải sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư, theo lộ trình để có thể sớm đưa vào sử dụng; đồng thời phải quan tâm xây dựng công trình phúc lợi phục vụ người lao động làm việc trong các khu kinh tế, khu công nghiệp.
Tiếp tục thực hiện quy hoạch tổng thể đô thị, các chương trình phát triển đô thị quốc gia đã ban hành. Tập trung nâng cao chất lượng quy hoạch đô thị, kiểm soát chặt chẽ công tác phát triển đô thị theo quy hoạch; tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách, tạo môi trường đầu tư thông thoáng để thu hút các nguồn vốn cho đầu tư xây dựng hạ tầng khung tại các đô thị.
b) Phát triển nông, lâm, ngư nghiệp toàn diện theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với giải quyết tốt vấn đề nông dân, nông thôn; bảo đảm phát triển bền vững, sản xuất hàng hóa lớn kết nối với chuỗi giá trị toàn cầu, áp dụng khoa học công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh cao, bảo đảm an ninh lương thực quốc gia trước mắt và lâu dài; chuyển từ phát triển theo số lượng sang nâng cao chất lượng và hiệu quả; gắn phát triển sản xuất với nâng cao thu nhập và mức sống của nông dân. Phát triển chăn nuôi theo hướng sản xuất công nghiệp. Phát triển các loại rừng nguyên liệu, rừng phòng hộ, rừng đầu nguồn; quy hoạch và phát triển có hiệu quả nghề muối; khai thác bền vững, hiệu quả các nguồn lợi thủy, hải sản, phát triển đánh bắt hải sản xa bờ, gắn với bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường biển. Đẩy mạnh Chương trình xây dựng nông thôn mới theo hướng phát triển bền vững.
c) Phát triển khu vực dịch vụ hiệu quả, nhất là các dịch vụ có giá trị cao, tiềm năng lớn và có sức cạnh tranh, để khu vực dịch vụ đạt tốc độ tăng trưởng cao hơn các khu vực sản xuất và cao hơn tốc độ tăng GDP. Tập trung phát triển các lĩnh vực dịch vụ có giá trị gia tăng lớn, có tiềm năng và sức cạnh tranh. Phát triển mạnh dịch vụ khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, văn hóa, thông tin, thể thao, dịch vụ việc làm và an sinh xã hội. Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ và khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam kinh doanh dịch vụ trên thị trường nội địa, khu vực và thế giới; đẩy mạnh khai thác tiềm năng và lợi thế của từng lĩnh vực dịch vụ, tăng cường sự hợp tác giữa các lĩnh vực dịch vụ để cùng cạnh tranh và phát triển.
d) Phát huy tiềm năng, thế mạnh của từng vùng, tạo sự liên kết giữa các vùng để phát triển cân đối và bền vững. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch và có cơ chế, chính sách phù hợp để các vùng trong cả nước cùng phát triển. Hoàn thiện một bước cơ bản bộ khung kết cấu hạ tầng để kết nối các vùng miền. Thúc đẩy phát triển các vùng kinh tế trọng điểm, tạo động lực, tác động lan tỏa đến các vùng khác; đồng thời, tạo điều kiện phát triển nhanh hơn các khu vực còn nhiều khó khăn, đặc biệt là khu vực biên giới, hải đảo, Tây Nam Bộ, Tây Nguyên, Tây Bắc và phía Tây các tỉnh miền Trung. Từng bước giảm bớt chênh lệch về trình độ phát triển và mức sống của dân cư giữa các vùng.
đ) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, từng bước xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng hiện đại. Rà soát để đơn giản hóa thủ tục hành chính, ổn định chính sách và luật pháp khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam. Đẩy mạnh xã hội hóa trong đầu tư phát triển; huy động các nguồn vốn của các thành phần kinh tế bằng các cơ chế và hình thức đầu tư thích hợp, như: BOT, BT, BTO, PPP,… để đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế – xã hội. Xây dựng các chính sách, chiến lược rõ ràng trong thu hút vốn FDI và vốn ODA. Hoàn thiện quy hoạch hệ thống kết cấu hạ tầng cả nước, trong từng vùng, bảo đảm sử dụng tiết kiệm các nguồn lực và hiệu quả tổng thể của nền kinh tế, bảo vệ môi trường.
e) Tăng cường các biện pháp đẩy mạnh cải cách, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước để giữ vững và phát huy vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước. Sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước theo hướng chỉ giữ lại những tập đoàn, tổng công ty, doanh nghiệp 100% vốn nhà nước có quy mô lớn, hoạt động trong những ngành, lĩnh vực then chốt của nền kinh tế. Tiếp tục cơ cấu lại ngành nghề kinh doanh, cơ cấu lại vốn và tài sản của doanh nghiệp nhà nước. Phát triển mạnh các loại hình kinh tế tư nhân, tạo điều kiện hình thành một số tập đoàn kinh tế tư nhân và khuyến khích tư nhân góp vốn vào các tập đoàn kinh tế nhà nước. Khuyến khích phát triển các loại hình doanh nghiệp với hình thức sở hữu hỗn hợp như công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã.
4. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Chủ động, tích cực phối hợp với các cơ quan nhà nước chuẩn bị tốt việc sửa đổi, bổ sung Hiến pháp. Tập trung xây dựng các dự án luật, pháp lệnh theo Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội khóa XIII và hàng năm, đảm bảo chất lượng và tiến độ. Ưu tiên đưa vào chương trình các dự án luật liên quan đến ba khâu đột phá của Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 2011 -2020, bao gồm: Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, với một số công trình hiện đại, tập trung vào hệ thống giao thông và hạ tầng đô thị lớn.
Đổi mới quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo hướng thống nhất quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật ở trung ương và địa phương, thu gọn các hình thức văn bản quy phạm pháp luật. Thường xuyên tiến hành hệ thống hóa, pháp điển quy phạm pháp luật; rà soát nhằm phát hiện kịp thời và chủ động sửa đổi, bổ sung những bất cập, hạn chế của các đạo luật và văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền và trình cấp có thẩm quyền quyết định sửa đổi, bổ sung nhằm tiến tới một hệ thống pháp luật thống nhất, đồng bộ, dễ tiếp cận và áp dụng, phù hợp với yêu cầu hội nhập quốc tế. Tập trung vào một số trọng tâm sau:
– Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật, chính sách về đất đai bảo đảm hài hòa các lợi ích của Nhà nước, của người sử dụng đất, của người giao lại quyền sử dụng đất và của nhà đầu tư; đổi mới, hoàn thiện thể chế để các quyền về đất đai, bất động sản được vận động theo cơ chế thị trường, trở thành nguồn vốn cho sản xuất, kinh doanh; gắn việc quản lý đất đai với quản lý và phát triển đô thị, phát triển thị trường bất động sản, khắc phục tình trạng lãng phí và tham nhũng đất đai.
– Bảo đảm quyền tự do kinh doanh và bình đẳng giữa các thành phần kinh tế. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước, nhất là các tập đoàn kinh tế và các tổng công ty. Sớm hoàn thiện thể chế quản lý hoạt động của các tập đoàn, tổng công ty nhà nước.
– Hoàn thiện thể chế về sở hữu, trong đó khuyến khích sự phát triển đa dạng các hình thức sở hữu, các loại hình doanh nghiệp, bảo đảm các quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ sở hữu khác nhau trong nền kinh tế; xây dựng, hoàn thiện luật pháp về sở hữu đối với các loại tài sản mới, như sở hữu trí tuệ, cổ phiếu, trái phiếu… Tiếp tục đổi mới việc xây dựng và thực thi luật pháp bảo đảm cạnh tranh bình đẳng, minh bạch giữa các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
– Hoàn thiện các cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển và vận hành lành mạnh, hiệu quả các loại thị trường chứng khoán, tài chính, lao động; có chính sách khuyến khích đổi mới công nghệ, thúc đẩy mạnh mẽ sự hình thành và phát triển thị trường khoa học – công nghệ.
5. Nâng cao chất lượng giáo dục – đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực; phát triển khoa học – công nghệ và kinh tế tri thức
a) Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo; xây dựng nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại, xã hội hóa và hội nhập quốc tế. Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo đáp ứng nhu cầu nhân lực cho phát triển đất nước, góp phần tích cực thực hiện tăng trưởng kinh tế theo mô hình mới, tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là khâu then chốt. Tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý giáo dục theo hướng tăng cường tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các cơ sở giáo dục, đào tạo. Tất cả các bộ, ngành, ủy ban nhân dân các địa phương, các doanh nghiệp, các cơ quan sử dụng lao động cùng có trách nhiệm phối hợp chăm lo đào tạo, phát triển nhân lực phù hợp với nhu cầu lao động qua đào tạo, lao động trình độ cao của mỗi ngành, địa phương. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách xã hội hóa giáo dục, đào tạo. Củng cố vững chắc kết quả xóa mù chữ, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở, thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; đẩy mạnh xây dựng xã hội học tập. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt là giáo dục thể chất. Đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy học, gắn với đổi mới quy chế thi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh, sinh viên; đổi mới công tác thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh đại học, cao đẳng theo hướng thiết thực, hiệu quả và công bằng; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học, trong công tác quản lý; mở rộng và nâng cao chất lượng đào tạo ngoại ngữ với mục tiêu hiệu quả, tính ứng dụng cao. Thực hiện nghiêm việc chấn chỉnh thành lập các trường đại học; tiếp tục rà soát quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề trong cả nước, bảo đảm phù hợp với quy hoạch phát triển nguồn nhân lực quốc gia. Phát triển giáo dục đại học theo chiều sâu gắn với chất lượng đào tạo và đáp ứng nhu cầu xã hội về nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao. Đầu tư xây dựng một số cơ sở giáo dục, đào tạo đạt trình độ quốc tế. Đổi mới mạnh mẽ trong đào tạo pháp luật, các chức danh tư pháp, tạo nguồn nhân lực về pháp luật, tư pháp chất lượng cao, phục vụ sự nghiệp xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Tạo sự đột phá về chất lượng dạy nghề, đầu tư xây dựng các trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề chất lượng cao; trong đó, ưu tiên đầu tư một số nghề đạt chuẩn tương đương khu vực, quốc tế nhằm đáp ứng nhu cầu lao động có tay nghề cao cho các doanh nghiệp, ngành kinh tế mũi nhọn và xuất khẩu lao động. Đẩy mạnh xã hội hóa dạy nghề, xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích để huy động tối đa sự tham gia của doanh nghiệp trong việc phát triển dạy nghề.
b) Tập trung đầu tư có trọng điểm cho khoa học kỹ thuật và công nghệ để phục vụ trực tiếp cho mục tiêu đổi mới công nghệ và nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế; tạo ra các sản phẩm quốc gia có năng suất và giá trị gia tăng cao, ứng dụng công nghệ cao; hình thành hệ thống doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Nâng cao trình độ nghiên cứu khoa học, năng lực sáng tạo và đổi mới công nghệ, tăng tỷ trọng đóng góp của khoa học và công nghệ để thúc đẩy tăng năng suất, chất lượng và năng lực cạnh tranh của sản phẩm. Đổi mới căn bản cơ chế tài chính phù hợp với đặc thù của hoạt động khoa học và công nghệ. Tập trung xây dựng một nền khoa học và công nghệ có trình độ trung bình tiên tiến trong khu vực. Xây dựng chính sách thu hút, trọng dụng, đãi ngộ nhân tài để phát triển đất nước.
6. Chăm lo phát triển toàn diện các lĩnh vực lao động việc làm, giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội, các lĩnh vực văn hóa, xã hội hài hòa với phát triển kinh tế; nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân
a) Bảo đảm phát triển hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế gắn với giải quyết tốt các vấn đề xã hội, nâng cao mức sống của nhân dân. Đẩy mạnh giảm nghèo, trong đó chú trọng các huyện nghèo, các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn; gắn giảm nghèo với tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động để thoát nghèo, vươn lên làm giàu chính đáng. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật về an sinh xã hội; tập trung cải cách chính sách bảo hiểm nhằm tăng nhanh tỷ lệ dân số được tham gia các loại hình bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; xây dựng và phát triển hệ thống an sinh xã hội theo hướng bền vững, hiện đại và hội nhập, bảo đảm an sinh xã hội cho tất cả mọi người; Tiếp tục thực hiện và hoàn thiện cơ chế, chính sách, giải pháp để đẩy mạnh, triển khai có hiệu quả các chương trình hỗ trợ, giải quyết nhà ở cho các nhóm đối tượng gặp khó khăn về chỗ ở; thực hiện nghiêm túc chủ trương tiết kiệm nguồn lực, đất đai trong phát triển nhà ở, nhất là ở các đô thị.
b) Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân. Nâng tuổi thọ và chất lượng dân số, tăng cường phát triển thể chất con người Việt Nam. Phấn đấu để mọi người dân được cung cấp các dịch vụ y tế cơ bản, tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế có chất lượng. Đặc biệt coi trọng công tác y tế dự phòng để giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm, suy dinh dưỡng, bệnh mãn tính. Có chính sách mở rộng và nâng cấp các tuyến y tế tỉnh, huyện góp phần giảm tải cho tuyến Trung ương.
c) Tiếp tục xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc, vừa phát huy các giá trị tốt đẹp và truyền thống văn hóa dân tộc, vừa tiếp nhận có chọn lọc tinh hoa văn hóa thế giới, bắt kịp sự phát triển của thời đại. Hoàn thiện nhân cách con người Việt Nam về ý thức chấp hành pháp luật, về lối sống, phẩm chất, năng lực sáng tạo, năng lực hội nhập, lòng tự tôn dân tộc, trách nhiệm xã hội, ý thức cộng đồng, lòng nhân ái khoan dung.
d) Hoàn thiện hành lang pháp lý, cơ chế, chính sách về quản lý hoạt động thông tin, báo chí, xuất bản nhằm thực hiện tốt công tác thông tin đối nội, đối ngoại, tuyên truyền đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, bảo đảm thông tin trung thực, kịp thời và đúng định hướng.
đ) Bảo đảm các quyền của trẻ em, phát triển toàn diện thanh niên Việt Nam. Xây dựng và thực hiện Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em Việt Nam giai đoạn 2011-2020; triển khai thực hiện tốt Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011-2015, Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020.
e) Bảo đảm bình đẳng giới trên mọi phương diện của đời sống xã hội. Triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020; Chương trình hành động của Chính phủ giai đoạn đến năm 2020 về công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
g) Bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân theo quy định của pháp luật. Tiếp tục hoàn thiện chính sách, pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo; phát huy những giá trị văn hóa đạo đức tốt đẹp của các tôn giáo, động viên các tổ chức tôn giáo, chức sắc, tín đồ sống tốt đời, đẹp đạo, tham gia đóng góp tích cực cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Quan tâm và tạo điều kiện cho các tổ chức tôn giáo sinh hoạt theo hiến chương, điều lệ của tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận, đúng quy định của pháp luật. Chủ động phòng ngừa, kiên quyết đấu tranh với những hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để mê hoặc, chia rẽ, phá hoại khối đoàn kết dân tộc.
h) Kiểm soát chặt chẽ, tiến tới đẩy lùi tệ nạn ma túy, mại dâm. Tổ chức thực hiện tốt Chiến lược Quốc gia phòng, chống ma túy ở Việt Nam giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020; Chương trình hành động phòng, chống mại dâm giai đoạn 2011-2015.
7. Tập trung bảo đảm trật tự an toàn giao thông, khắc phục tình trạng ùn tắc giao thông ở các thành phố lớn
Các ngành, các cấp triển khai thực hiện các giải pháp đồng bộ, quyết liệt, nhằm ngăn chặn có hiệu quả tình trạng vi phạm trật tự an toàn giao thông, kiềm chế và giảm thiểu tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông. Triển khai thực hiện các giải pháp đột phá, ưu tiên phát triển đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông, tập trung vào hệ thống giao thông và hạ tầng đô thị lớn. Khẩn trương xây dựng hệ thống vận tải hành khách công cộng đô thị từng bước đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân, đồng thời áp dụng các giải pháp khác về tổ chức, phân luồng, hạn chế phương tiện cá nhân…
Tiếp tục kiềm chế tai nạn giao thông trên cả 3 tiêu chí, phấn đấu giảm từ 5%-10% số vụ tai nạn, số người chết, bị thương do tai nạn giao thông hàng năm; từng bước cải thiện tình trạng ùn tắc giao thông tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, giảm tối đa các vụ ùn tắc giao thông kéo dài trên 30 phút.
Phát động mạnh mẽ phong trào toàn dân tham gia giữ gìn trật tự an toàn giao thông, khắc phục ùn tắc giao thông và xây dựng văn hóa giao thông đến từng phường, xã, khu dân cư.
8. Bảo vệ và cải thiện môi trường, chủ động phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, ứng phó có hiệu quả với tình trạng biến đổi khí hậu
Tập trung thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia về ứng phó với biến đổi khí hậu; Chương trình mục tiêu quốc gia về khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường.
Sử dụng, quản lý, khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo đảm môi trường và cân bằng sinh thái. Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng. Từng bước lồng ghép nội dung biến đổi khí hậu trong các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội. Xây dựng và hoàn chỉnh các quy hoạch sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường; củng cố và từng bước hiện đại hóa mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường. Xây dựng và triển khai Chiến lược tăng trưởng xanh, Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chiến lược phát triển bền vững giai đoạn 2011-2015. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách, pháp luật, chiến lược về bảo vệ tài nguyên và môi trường. Ban hành các chế tài đủ mạnh để ngăn ngừa, xử lý các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường, tăng cường tính pháp lý của cảnh sát môi trường trong các luật để ngăn chặn việc khai thác lãng phí các nguồn tài nguyên thiên nhiên, giảm thiểu mức độ gia tăng ô nhiễm, phục hồi suy thoái và nâng cao chất lượng môi trường, ngăn chặn có hiệu quả nạn phá rừng, cháy rừng, xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường. Giải quyết triệt để các vấn đề môi trường bức xúc, các điểm nóng về môi trường. Chú trọng phát triển kết cấu hạ tầng về bảo vệ môi trường như các công trình xử lý nước thải tập trung, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải, đặc biệt là chất thải nguy hại.
Đổi mới căn bản, toàn diện cơ chế quản lý khai thác tài nguyên khoáng sản, bảo đảm khai thác theo quy hoạch, chú trọng hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường, an ninh quốc phòng. Chấm dứt việc khai thác để xuất khẩu quặng thô. Dừng việc khai thác, thu hồi giấy phép khai thác trong các trường hợp không đáp ứng các yêu cầu trên.
9. Tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh; mở rộng, nâng cao hiệu quả các hoạt động đối ngoại; tích cực và chủ động hội nhập quốc tế
a) Tăng cường các biện pháp phòng thủ, sẵn sàng chiến đấu, nắm chắc và dự báo đúng tình hình, chủ động xử lý các tình huống, làm thất bại mọi âm mưu chống phá của các thế lực thù địch. Nâng cao tiềm lực và thế trận quốc phòng, an ninh; xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, có trình độ sẵn sàng chiến đấu và sức chiến đấu ngày càng cao, bảo đảm bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ cả ở đất liền, vùng trời, vùng biển, hải đảo, các địa bàn trọng yếu về quốc phòng, an ninh; bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong mọi tình huống. Kết hợp chặt chẽ quốc phòng, an ninh với phát triển kinh tế – xã hội trên từng địa bàn, lãnh thổ, trong công tác quy hoạch, kế hoạch và các chương trình, dự án; quan tâm đặc biệt đến vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp quốc phòng, tăng cường cơ sở vật chất – kỹ thuật, quan tâm đầu tư cho hải quân, phòng không, không quân, lực lượng an ninh, tình báo, cảnh sát cơ động.
b) Mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập, nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Triển khai đồng bộ, toàn diện, có trọng tâm trọng điểm các hoạt động đối ngoại, đưa quan hệ với các đối tác đi vào chiều sâu, ổn định, bền vững. Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế sâu rộng, hiệu quả, góp phần phát triển nhanh, bền vững và xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ. Thực hiện có trách nhiệm các cam kết quốc tế. Phát huy vai trò và huy động nguồn lực của cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài vào phát triển đất nước.
10. Chú trọng cải cách hành chính, nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước; tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, gắn cải cách hành chính với cải cách tư pháp; triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2011-2020, trong đó chú trọng đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp và người dân. Đổi mới tổ chức và phương thức vận hành của bộ máy nhà nước phù hợp với những yêu cầu của quá trình phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, hội nhập kinh tế quốc tế. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác phối hợp của các cơ quan hành chính nhà nước. Phân định rành mạch chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan nhà nước ở từng cấp; thực hiện phân công, phân cấp rõ ràng và phù hợp. Triển khai mạnh mẽ việc chuyển những công việc cơ quan hành chính nhà nước không nên làm hoặc làm hiệu quả thấp cho các tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ đảm nhận. Đẩy mạnh việc triển khai Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức. Chỉ đạo các bộ, ngành, địa phương thực hiện việc xác định vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị. Tổ chức xây dựng, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức (kể cả các chức danh lãnh đạo, quản lý). Tiếp tục xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức chuyên nghiệp, nâng cao chất lượng, năng lực đội ngũ công chức, nhất là đội ngũ công chức trực tiếp tham gia xây dựng, hoạch định chính sách, công chức lãnh đạo, công chức trực tiếp tổ chức thực hiện chính sách kinh tế – xã hội ở các địa phương, cơ sở; xây dựng cơ cấu công chức gắn với vị trí việc làm; thực hiện mạnh mẽ chế độ chức nghiệp việc làm. Tiếp tục đổi mới chế độ tiền lương và chính sách đãi ngộ, động viên, khuyến khích cán bộ, công chức.
Thực hiện kiên quyết và đồng bộ các giải pháp phòng, chống tham nhũng; tăng cường biện pháp phòng ngừa ngăn chặn, đẩy lùi hành vi tham nhũng. Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra để phát hiện chấn chỉnh, xử lý kịp thời các thiếu sót, vi phạm trong hoạt động quản lý nhà nước, quản lý kinh tế – xã hội và việc chấp hành chính sách, pháp luật của các tổ chức, cá nhân; giải quyết kịp thời, đúng pháp luật các vụ việc khiếu nại, tố cáo và những bức xúc của nhân dân.
Phần thứ hai.
TỔ CHỨC VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở những nhiệm vụ và nội dung chủ yếu trong Chương trình hành động này, căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đã được phân công, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương chỉ đạo xây dựng Chương trình hành động của bộ, ngành, địa phương mình trong cả nhiệm kỳ và cụ thể hóa thành các nhiệm vụ của kế hoạch hàng năm; tiếp tục xây dựng, rà soát, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong suốt nhiệm kỳ của Chính phủ.
2. Các Bộ trưởng, Thủ tướng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động này; định kỳ hàng năm có báo cáo đánh giá gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Chính phủ.
3. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan, địa phương theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động, định kỳ báo cáo và kiến nghị với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về các biện pháp cần thiết bảo đảm thực hiện đồng bộ, hiệu quả Chương trình hành động này.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể trong Chương trình hành động này, các bộ, ngành, địa phương chủ động báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ NHIỆM KỲ 2011-2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ)
STT |
Cơ quan chủ trì và nhiệm vụ |
Thời gian hoàn thành |
|
Bộ Công an |
|
1. |
Chiến lược phát triển công nghiệp an ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 |
2012 |
2. |
Chiến lược quốc gia phòng chống tội phạm đến năm 2020 |
2012 |
3. |
Đề án tăng cường tiềm lực cho lực lượng Công an nhân dân đến năm 2016 |
2012 |
4. |
Đề án trang bị máy bay trực thăng cho lực lượng công an nhân dân |
2012 |
5. |
Đề án phát triển an ninh kinh tế |
2013 |
6. |
Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ công tác bảo đảm an ninh và trật tự an toàn xã hội |
2013 |
7. |
Đề án thực hiện Chương trình đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội (bao gồm nhiệm vụ tăng cường hợp tác quốc tế đảm bảo an ninh quốc gia và trật tự xã hội) |
2013 |
|
Bộ Công thương |
|
8. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2012 |
9. |
Chiến lược hội nhập kinh tế quốc tế đến năm 2020 |
2012 |
10. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2006/NĐ-CP của Chính phủ về thương mại điện tử |
2012 |
11. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 134/2004/NĐ-CP về khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn |
2012 |
12. |
Nghị định về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học |
2013 |
13. |
Quy hoạch chi tiết thăm dò, khai thác và chế biến quặng phóng xạ |
2012 |
14. |
Quy hoạch địa điểm kho LNG trên phạm vi cả nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
2014 |
15. |
Quy hoạch hệ thống sản xuất và phân phối thép |
2012 |
16. |
Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng bauxite đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
2012 |
17. |
Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
2012 |
18. |
Quy hoạch phát triển các hệ thống logistics trên phạm vi cả nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
2012-2014 |
19. |
Quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
2012 |
20. |
Quy hoạch phát triển hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 |
2014 |
21. |
Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng thương mại và hệ thống giao nhận, vận chuyển và dịch vụ hỗ trợ xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới phía Bắc đến năm 2020 |
2012-2014 |
22 |
Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp giấy đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 |
2012 |
23. |
Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp khí đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 |
2014 |
24. |
Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp ô tô đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 |
2012 |
25. |
Quy hoạch phát triển ngành dầu khí đến 2025, tầm nhìn đến năm 2035 |
2014 |
26. |
Quy hoạch phát triển ngành kỹ nghệ thực phẩm đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
2012 |
27. |
Quy hoạch phát triển ngành luyện kim màu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
2013 |
28. |
Quy hoạch phát triển ngành than đến 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
2012 |
29. |
Quy hoạch phát triển ngành vật liệu nổ công nghiệp đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 |
2014 |
30. |
Quy hoạch phát triển tiểu thủ công nghiệp theo vùng lãnh thổ đến năm 2020 |
2012-2013 |
31. |
Quy hoạch sản xuất sản phẩm thuốc lá và phát triển vùng trồng cây nguyên liệu thuốc lá đến năm 2020 |
2012 |
32. |
Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng than Đồng bằng sông Hồng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
2012 |
33. |
Quy hoạch tổng thể phát triển năng lượng gió đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
2013 |
34. |
Quy hoạch tổng thể phát triển thương mại biên giới Việt Nam-Campuchia đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 (bao gồm Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ biên giới Việt Nam-Cam-pu-chia) |
2012-2013 |
35. |
Quy hoạch tổng thể phát triển thương mại biên giới Việt Nam-Lào đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 (bao gồm Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ biên giới Việt Nam-Lào) |
2012-2013 |
36. |
Điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành công nghiệp da giầy đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 |
2015 |
37. |
Điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành công nghiệp sữa đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 |
2015 |
38. |
Điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành dầu thực vật đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 |
2015 |
39. |
Điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành công nghiệp rượu – bia – nước giải khát đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 |
2014 |
40. |
Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững |
2015 |
41. |
Chương trình quốc gia về phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất |
2013 |
42. |
Đề án đàm phán, ký kết FTA với Khu vực mậu dịch tự do (gồm Thụy Sỹ, Na Uy, Lít-ten-xơ-tên, Ai-xơ-len) |
2012 |
43. |
Đề án đàm phán, ký kết FTA với Liên minh châu Âu (EU) |
2012 |
44. |
Đề án đàm phán, ký kết FTA với Liên minh hải quan (gồm Nga, Bê-la-rút, Ca-dắc-xtan) |
2012-2013 |
45. |
Đề án đàm phán Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU |
2012 |
46. |
Đề án đàm phán Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh thuế quan (gồm Nga, Bê-la-rút, Ca-dắc-xtan) |
2012 |
47. |
Đề án đàm phán tham gia Hiệp định Đối tác chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP) |
2012 |
48. |
Đề án đẩy mạnh tham gia mạng phân phối toàn cầu, phát triển nhanh hệ thống phân phối các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh ở cả trong và ngoài nước; xây dựng thương hiệu hàng hóa và dịch vụ Việt Nam. |
2013 |
49. |
Đề án đẩy mạnh xuất khẩu và xúc tiến đầu tư sang các nước châu Mỹ (như Mỹ, Ca-na-đa, Ác-hen-ti-na, Bra-xin, Pa-na-ma, Mê-hi-cô, Cuba) |
2012 |
50. |
Đề án phát triển các khu kinh tế cửa khẩu Lao Bảo (tỉnh Quảng Trị)-Đen Sa Vẳn (tỉnh Savanakhet), Tây Trang (Điện Biên)-Pang Hốc (tỉnh Phongsaly) và Bờ Y (Kon Tum)-Phu Cưa (tỉnh Attapu) đã được thỏa thuận tại các hiệp định của hai Chính phủ Việt Nam – Lào |
2012-2013 |
51. |
Đề án phát triển khoa hoc công nghệ về chế biến sâu, sử dụng hợp lý và hiệu quả quặng apatit Việt Nam |
2013 |
52. |
Đề án phát triển thương mại miền núi và hải đảo |
2013 |
53. |
Đề án quản lý thương mại biên giới |
2013 |
54. |
Đề án quốc gia về phát triển thương mại điện tử đến năm 2020 |
2013 |
55. |
Đề án thành lập nhóm công tác liên Bộ về WTO và đàm phán Đô-ha trong khuôn khổ Đoàn đàm phán Chính phủ về kinh tế – thương mại quốc tế |
2012 |
56. |
Đề án triển khai Chương trình Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam trên môi trường trực tuyến |
2012 |
57. |
Đề án xây dựng cơ chế chỉ đạo, điều hành mới cho hội nhập kinh tế quốc tế giai đoạn 2012-2015 |
2012 |
58. |
Đề án xây dựng hệ thống chỉ tiêu cảnh báo nhằm nâng cao hiệu quả công tác phân tích, dự báo thị trường hàng hóa |
2013 |
59. |
Đề án xuất khẩu hàng Việt Nam trực tiếp vào các chuỗi siêu thị tại châu Âu |
2013 |
60. |
Kế hoạch đàm phán các hiệp định thương mại tự do của Việt Nam giai đoạn 2012-2015 |
2012 |
61. |
Bộ lập trường quốc gia về đàm phán vòng Đô-ha và tham gia WTO |
2012 |
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
62. |
Chiến lược phát triển giáo dục đến năm 2020 |
2012 |
63. |
Nghị định thay thế Nghị định số 07/2001/NĐ-CP ngày 01/02/2001 về Đại học Quốc gia |
2012 |
64. |
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục đại học |
2012-2013 |
65. |
Nghị định về giáo dục thể chất và thể thao trường học |
2012 |
66. |
Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012-2015 |
2012 |
67. |
Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 121/2007/QĐ-TTg ngày 27/7/2007 phê duyệt quy hoạch mạng lưới các trường đại học và cao đẳng |
2012 |
68. |
Đề án xây dựng xã hội học tập đến năm 2020; đề án xóa mù chữ đến năm 2020 |
2012 |
69. |
Đề án phát triển đội ngũ trí thức đến năm 2020 |
2012 |
70. |
Đề án kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2013-2015 |
2013 |
71. |
Đề án di dời một số trường đại học và cao đẳng từ nội thành thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh đến các khu quy hoạch |
2012 |
72. |
Đề án đào tạo cán bộ ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước |
2012 |
73. |
Đề án xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đến năm 2020 |
2012 |
74. |
Đề án đổi mới chương trình sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn sau năm 2015 |
2012 |
|
Bộ Giao thông vận tải |
|
75. |
Chiến lược bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 |
2012 |
76. |
Nghị định về quản lý phương tiện cơ giới do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch |
2012 |
77. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo tiêu chuẩn Euro 3, 4, 5 |
2012 |
78. |
Đề án sửa đổi Hiệp định đường sắt Việt Nam – Trung Quốc |
2012 |
79. |
Đề án ký kết Hiệp định về đi lại tự do tại khu vực cửa sông Bắc Luân |
2012 |
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
80. |
Dự án Luật Quy hoạch và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2013 |
81. |
Dự án Luật đầu tư công, mua sắm công và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2012 |
82. |
Dự án Luật sửa đổi Luật Doanh nghiệp năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2013 |
83. |
Dự án Luật sửa đổi Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2012 |
84. |
Dự án Luật sửa đổi, bổ sung Luật thống kê 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2013 |
85. |
Chiến lược phát triển doanh nghiệp nhà nước đến năm 2020 |
2014 |
86. |
Chiến lược phát triển xanh |
2012 |
87. |
Nghị quyết của Chính phủ về đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 |
2012 |
88. |
Nghị định hướng dẫn một số điều của Luật Hợp tác xã (sửa đổi) |
2012 |
89. |
Nghị định về tổ chức thực hiện các quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu Nhà nước đối với công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và phần vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác |
2012 |
90. |
Nghị định về thành lập mới, tổ chức lại, giải thể công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu |
2012 |
91. |
Nghị định về quản lý, giám sát các tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nước đặc biệt quan trọng |
2012 |
92. |
Nghị định về lập và theo dõi, đánh giá thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội |
2012 |
93. |
Nghị định về kế hoạch đầu tư trung hạn |
2012 |
94. |
Nghị định thay thế Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp |
2014 |
95. |
Nghị định thay thế Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/3/2005 về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích |
2012 |
96. |
Nghị định thay thế Nghị định 131/2006/NĐ-CP về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ODA |
2012 |
97. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 29/2008/NĐ-CP quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế |
2012 |
98. |
Nghị định về công tác dự báo |
2012 |
99. |
Nghị định hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất |
2012 |
100. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 61/NĐ-CP của Chính phủ khuyến khích doanh nghiệp đầu tư về nông nghiệp, nông thôn |
2012 |
101. |
Nghị định sửa đổi Nghị định 78/2006/NĐ-CP quy định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài |
2012 |
102. |
Nghị định sửa đổi Nghị định 101/2006/NĐ-CP quy định về việc đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
2013 |
103. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế thí điểm chuyển đổi Công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp hoạt động theo mô hình đơn vị sự nghiệp có thu thành công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu |
2012 |
104. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động Kiểm toán viên công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu |
2012 |
105. |
Các Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội tuyến biên giới Việt – Trung, Việt Nam – Lào, Việt Nam – Campuchia giai đoạn 2012-2015 |
2013 |
106. |
Đề án xây dựng cơ chế đối tác công tư (PPP) trong các dịch vụ môi trường |
2012-2013 |
107. |
Đề án xây dựng và hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế tập thể |
2012 |
108. |
Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu về tình hình hoạt động của các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước |
2012 |
109. |
Đề án xây dựng cơ chế, chính sách nhằm thu hẹp bất bình đẳng xã hội, đảm bảo phát triển bền vững |
2014 |
110. |
Kế hoạch 5 năm, 10 năm triển khai mô hình tập đoàn kinh tế và tổ chức sắp xếp lại các tổng công ty nhà nước, công ty nhà nước, doanh nghiệp 100% vốn nhà nước để hình thành những tổng công ty nhà nước mạnh, có vị trí, vai trò quan trọng, đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp trong khu vực |
2012 |
111. |
Tổng kết thực hiện Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở, đất sản xuất và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc nghèo có đời sống khó khăn vùng Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2008-2010 và xây dựng chính sách giai đoạn 2012-2015 |
2012 |
112. |
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội các vùng lãnh thổ, các vùng kinh tế trọng điểm phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 2011-2020 |
2012 |
113. |
Điều chỉnh quy hoạch phát triển Khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2020 |
2012 |
114. |
Đề án thành lập Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa |
2012 |
115. |
Đề án thành lập Tập đoàn kinh tế tư nhân |
2012 |
116. |
Đề án tạo lập đồng bộ và vận hành thông suốt các loại thị trường (hàng hóa, tài chính, chứng khoán, bất động sản, lao động, khoa học, công nghệ) |
2012 |
117. |
Đề án tăng cường năng lực cho cơ quan đầu mối triển khai thực hiện các chính sách trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa |
2012 |
118. |
Đề án rà soát, xây dựng tiêu chí lựa chọn các Khu kinh tế ven biển có điều kiện phát triển thuận lợi để tập trung nguồn lực hoàn thiện kết cấu hạ tầng, tạo động lực phát huy sớm các tiềm năng, thế mạnh của các vùng kinh tế |
2012 |
119. |
Đề án rà soát hiện trạng và các giải pháp phân cấp quản lý đầu tư công trong thời gian tới |
2012 |
120. |
Đề án quy định quyền sở hữu nhà gắn với quyền sử dụng đất của cá nhân, tổ chức nước ngoài |
2012 |
121. |
Đề án phát triển kinh tế – xã hội vùng ven biển và phát triển kinh tế biển thích ứng biến đổi khí hậu |
2013 |
122. |
Đề án phát triển kinh tế – xã hội các địa bàn đặc biệt khó khăn quốc gia |
2013 |
123. |
Đề án phát triển các hành lang, vành đai kinh tế và các cực tăng trưởng có ý nghĩa đối với cả nước và liên kết trong khu vực |
2012 |
124. |
Đề án những giải pháp thu hút các dự án vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài có chất lượng |
2012 |
125. |
Đề án nghiên cứu và xây dựng chính sách về chống chuyển giá, tránh thuế, trốn thuế |
2012 |
126. |
Đề án đổi mới quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập |
2012 |
127. |
Đề án đổi mới mô hình tăng trưởng, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cơ cấu đầu tư theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế |
2012 |
128. |
Đề án đổi mới mạnh mẽ và nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước, nhất là các tập đoàn kinh tế và các tổng công ty; cải tiến phương thức cổ phần hóa |
2013 |
129. |
Đề án đổi mới công tác quy hoạch và kế hoạch phát triển quốc gia và điều hành phát triển kinh tế theo cơ chế thị trường |
2012 |
130. |
Đề án đổi mới công tác kế hoạch ở các cấp |
2012 |
131. |
Đề án đánh giá tổng thể tình hình đầu tư nước ngoài của Việt Nam thời gian qua và định hướng chính sách đến năm 2020 (công nghệ, lao động, môi trường, thuế, ưu đãi đầu tư…) |
2012 |
132. |
Đề án chủ trương phát triển dự án Khu du lịch quy mô lớn có Casino tại Phú Quốc, Kiên Giang |
2012 |
133. |
Đề án chính sách phát triển vùng |
2013 |
134. |
Đề án cải cách thể chế và tăng cường phối hợp và điều hành kinh tế vĩ mô đến năm 2020 |
2012 |
135. |
Đề án xây dựng cơ chế, chính sách phát triển nền kinh tế xanh ở Việt Nam |
2013-2014 |
136. |
Đề án nghiên cứu thành lập cơ quan chuyên trách thực hiện quyền chủ sở hữu tại doanh nghiệp |
2013 |
137. |
Đề án xây dựng bộ chỉ số tổng hợp tình hình hoạt động của Tập đoàn, tổng công ty nhà nước và doanh nghiệp 100% vốn nhà nước nhằm nâng cao khả năng quản lý, giám sát |
2012 |
138. |
Báo cáo rà soát, tổng hợp các đề án tái cơ cấu và nâng cao chất lượng tăng trưởng nền kinh tế |
2012 |
139. |
Báo cáo đánh giá tổng thể tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam sau 05 năm gia nhập Tổ chức thương mại thế giới |
2012 |
140. |
Đề án về cơ chế phối hợp giữa các Bộ, ngành và địa phương trong quản lý hoạt động đầu tư nước ngoài |
2012 |
141. |
Sửa đổi, bổ sung chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với các Bộ, ngành |
2012 |
142. |
Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2012-2015 |
2012 |
143. |
Định hướng phát triển bền vững ở Việt Nam. |
2012 |
144. |
Xây dựng chính sách phổ biến thông tin thống kê |
2012 |
145. |
Thành lập Trường Đại học Thống kê – Kinh tế và Đầu tư trên cơ sở nâng cấp trường Cao đẳng Thống kê |
2013 |
146. |
Tham gia đàm phán các quy định về mua sắm Chính phủ thuộc Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương TPP |
2012 |
147. |
Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể 5 năm (giai đoạn 2012-2016) |
2012 |
148. |
Chuẩn bị các nội dung, thủ tục cần thiết để Việt Nam tham gia với tư cách quan sát viên của Hiệp định Mua sắm Chính phủ trong WTO (GPA) |
2012 |
|
Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
149. |
Dự án Luật Đo lường và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2012 |
150. |
Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2012 |
151. |
Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chuyển giao công nghệ và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2014 |
152. |
Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2013 |
153. |
Chiến lược phát triển khoa học công nghệ của Việt Nam đến năm 2020 |
2012 |
154. |
Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm hàng hóa |
2012 |
155. |
Hoàn thiện khung pháp lý về bảo đảm an toàn bức xạ, hạt nhân phục vụ triển khai dự án điện hạt nhân |
2012-2015 |
156. |
Đề án xây dựng một số Viện nghiên cứu trọng điểm đầu ngành và một số trường đại học nghiên cứu đạt trình độ khu vực và quốc tế |
2012 |
157. |
Đề án xây dựng các trung tâm nghiên cứu và đổi mới sáng tạo quốc gia, trung tâm ươm tạo công nghệ và doanh nghiệp công nghệ cao tại các khu công nghệ cao |
2012 |
158. |
Đề án xây dựng hệ thống tiêu chuẩn quốc gia và đánh giá chất lượng quốc gia; nâng cao hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn đạt chuẩn mực quốc tế, đặc biệt chú trọng đến tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm |
2012 |
|
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
|
159. |
Dự án Bộ luật Lao động (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2012 |
160. |
Dự án Luật Việc làm và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2012-2013 |
161. |
Dự án Luật An toàn, vệ sinh lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2014 |
162. |
Dự án Luật tiền lương tối thiểu và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2015 |
163. |
Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc trẻ em và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2012-2013 |
164. |
Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2013 |
165. |
Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dạy nghề và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2013 |
166. |
Dự án Pháp lệnh ưu đãi người có công (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2012 |
167. |
Nghị định hướng dẫn thi hành Luật người khuyết tật |
2012 |
168. |
Nghị định quy định chế độ phụ cấp đặc thù theo nghề hoặc công việc cho công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các lĩnh vực của ngành Lao động – Thương binh và Xã hội |
2012 |
169. |
Nghị định quy định điều kiện, thủ tục và chính sách trợ giúp gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em bị bỏ rơi và trẻ em cần sự bảo vệ khẩn cấp |
2012 |
170. |
Nghị định quy định về cơ sở hỗ trợ, chế độ hỗ trợ và trình tự thủ tục đối với nạn nhân bị mua bán |
2012 |
171. |
Nghị định quy định về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động |
2014 |
172. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 178/2004/NĐ-CP ngày 15/10/2004 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm |
2012 |
173. |
Nghị định thay thế Nghị định 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội |
2013 |
174. |
Nghị định thay thế Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội |
2012 |
175. |
Chiến lược an sinh xã hội đến năm 2020 |
2012 |
176. |
Chiến lược phát triển dạy nghề đến năm 2020 |
2012 |
177. |
Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em đến năm 2020 |
2012 |
178. |
Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS giai đoạn 2012-2015 |
2012 |
179. |
Chương trình phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ em giai đoạn 2012-2015 |
2012 |
180. |
Đề án chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn dựa vào cộng đồng giai đoạn 2012-2016 |
2012 |
181. |
Đề án chăm sóc và phát huy người cao tuổi đến năm 2020 |
2012 |
182. |
Đề án đổi mới công tác cai nghiện ma túy |
2013 |
183. |
Đề án hệ thống an sinh xã hội cho dân cư nông thôn đến năm 2020 |
2012 |
184. |
Đề án nâng cao năng lực Thanh tra Lao động – Thương binh và Xã hội |
2012 |
185. |
Đề án trợ giúp người khuyết tật đến năm 2020 |
2012 |
186. |
Đề án về chính sách hỗ trợ phẫu thuật cho trẻ em bị tim bẩm sinh |
2012 |
187. |
Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm và dạy nghề giai đoạn 2012-2015 |
2012 |
188. |
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2012-2015 |
2012 |
189. |
Quyết định quy định mức trợ cấp xã hội và cơ chế chi trả trực tiếp cho học sinh – sinh viên |
2012 |
190. |
Đề án ban hành Quy chế dân chủ trong doanh nghiệp ngoài nhà nước |
2012 |
191. |
Đề án nâng cao chất lượng và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước |
2012 |
192. |
Đề án tìm kiếm, quy tập, xác định hài cốt liệt sỹ còn thiếu thông tin |
2012 |
193. |
Đề án tổng thể về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công đến năm 2020 |
2012 |
194. |
Đề án và Nghị quyết của Chính phủ về đổi mới và phát triển dạy nghề |
2012 |
195. |
Tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị số 55-CT/TW của Bộ Chính trị (Khóa VIII) và dự thảo Chỉ thị về tăng cường công tác bảo vệ và chăm sóc trẻ em đến năm 2020 |
2012 |
196. |
Chỉ thị về công tác an toàn, vệ sinh lao động trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước |
2012 |
197. |
Chỉ thị về đào tạo đội ngũ lao động tay nghề cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước |
2012 |
198. |
Chỉ thị về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (thay thế Chỉ thị số 41-CT/TW ngày 22/9/1998 của Bộ Chính trị) |
2012 |
199. |
Chỉ thị về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo đối với công tác dạy nghề cho lao động nông thôn |
2012 |
|
Bộ Ngoại giao |
|
200. |
Dự án Luật Biển Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2012 |
201. |
Nghị quyết của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế |
2012 |
202. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 157/2006/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Ngoại giao |
2013 |
203. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 15/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao |
2012 |
204. |
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý nhà nước về điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế và thực hiện các cam kết quốc tế của Việt Nam |
2012 |
205. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trong và ngoài nước (sau khi Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi Nghị định 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam) |
2012 |
206. |
Tổng kết 5 năm thực hiện Chỉ thị 1326/CT-TTg ngày 27/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai 03 văn kiện về biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc |
2015 |
207. |
Tổng kết, đánh giá việc thực hiện Nghị định số 157/2006/NĐ-CP của Chính phủ quy định một số chế độ đối với cán bộ nhân viên công tác nhiệm kỳ tại các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài |
2015 |
208. |
Các đề án kỷ niệm 45 năm thiết lập quan hệ ngoại giao với Campuchia; 20 năm thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực Nga – SNG; 40 năm thiết lập quan hệ ngoại giao với Anh, Phần Lan, Pháp, Đức, Áo và Ai-xơ-len, 45 năm với Thụy Điển; 65 năm thiết lập quan hệ ngoại giao với LB Nga |
2012-2015 |
209. |
Đề án phụ cấp ưu đãi ngành Ngoại giao hoặc Lương gắn với hàm ngoại giao (sau khi Chính phủ hoàn thành Đề án cải cách chế độ tiền lương, bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công) |
2016 |
210. |
Đề án Chiến lược hợp tác toàn diện Việt Nam – Mi-an-ma giai đoạn 2012-2020 |
2012 |
211. |
Đề án đàm phán đối tác chiến lược với Mỹ |
2012 |
212. |
Đề án đàm phán phân định vùng đặc quyền kinh tế Việt Nam – In-đô-nê-xia |
2012 |
213. |
Đề án đàm phán với Trung Quốc về phân định khu vực ngoài cửa Vịnh Bắc Bộ |
2012 |
214. |
Đề án gia nhập Công ước La-hay 1961 về miễn hợp pháp hóa đối với giấy tờ công |
2012 |
215. |
Đề án nâng cấp quan hệ với một số nước Đông Nam Á (bao gồm In-đô-nê-xia, Xin-ga-po, Ma-lai-xia, Phi-lip-pin, Thái Lan) |
2012 |
216. |
Đề án nâng cấp quan hệ với Pháp lên Đối tác chiến lược |
2012 |
217. |
Đề án nghiên cứu đề xuất, sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế năm 2005 (tiến hành sau khi thông qua bản Hiến pháp sửa đổi) |
2014 |
218. |
Đề án quan hệ ngoại giao Việt Nam – Trung Quốc đến năm 2020 |
2012 |
219. |
Đề án tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình Liên hợp quốc |
2012 |
220. |
Đề án tham gia của Việt Nam tại UNESCO trong 5 năm tới |
2012 |
221. |
Đề án tham gia làm thành viên Hội đồng Nhân quyền Liên hợp quốc (2013-2016) |
2013 |
222. |
Đề án tham gia Ủy ban Kinh tế – xã hội Liên hợp quốc ECOSOC (2016-2018) |
2015 |
223. |
Đề án thành lập cơ chế Ủy ban hỗn hợp Việt Nam – EU theo PCA |
2014 |
224. |
Đề án thành lập Viện Nghiên cứu Biển Đông trực thuộc Học viện Ngoại giao |
2012 |
225. |
Đề án thiết lập quan hệ với Tổ chức Hợp tác Thượng Hải |
2012 |
226. |
Đề án thúc đẩy hợp tác trên biển với Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a |
2012 |
227. |
Các đề án tổ chức các hoạt động Năm hữu nghị Việt – Nhật (2013); tổ chức Năm Việt Nam tại Pháp và Năm Pháp tại Việt Nam nhân dịp kỷ niệm 40 năm thiết lập quan hệ ngoại giao (2013) |
2012 |
228. |
Đề án tổ chức sự kiện Ngoại giao Văn hóa nhân dịp năm tròn, năm chẵn thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước trong năm 2013, 2014 |
2012 |
229. |
Đề án tổng kết 5 năm thực hiện Pháp lệnh ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế năm 2007 |
2012 |
230. |
Đề án tổng thể về các vấn đề Biển Đông |
2012 |
231. |
Đề án Việt Nam ứng cử vào Ủy ban Di sản thế giới (WHC) |
2013 |
232. |
Định hướng chiến lược hợp tác Việt Nam – Châu Phi đến năm 2020 |
2012 |
233. |
Định hướng Quy hoạch hệ thống cửa khẩu biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc |
2013 |
234. |
Dự án xây dựng hồ sơ và cơ sở dữ liệu di cư của công dân Việt Nam ra nước ngoài |
2012 |
235. |
Tổ chức Hội nghị hợp tác phi tập trung Việt Nam – Pháp |
2013 |
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
236. |
Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ nông nghiệp, nông thôn đến năm 2030 |
2012 |
237. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 200/2004/NĐ-CP về sắp xếp đổi mới và phát triển lâm trường quốc doanh |
2012 |
238. |
Đề án tập trung ruộng đất quốc gia, đẩy mạnh phát triển sản xuất hàng hóa trong lĩnh vực nông nghiệp |
2013 |
239. |
Đề án rà soát và phát triển giống cây trồng và giống vật nuôi quốc gia |
2013 |
240. |
Đề án phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản quốc gia |
2013 |
241. |
Đề án phát triển có hiệu quả nghề muối, bảo đảm nhu cầu của đất nước và đời sống diêm dân |
2012 |
242. |
Đề án khai thác bền vững, có hiệu quả nguồn lợi thủy, hải sản và phát triển đánh bắt xa bờ, gắn với bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường biển |
2013 |
243. |
Đề án chính sách khuyến khích phát triển liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản giữa nông dân với các đối tác kinh tế khác trong nông nghiệp, nông thôn |
2012 |
244. |
Đề án chính sách giao khoán rừng tự nhiên, rừng sản xuất và rừng phòng hộ |
2012 |
245. |
Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản giai đoạn 2013 – 2020 |
2012 |
246. |
Rà soát và phát triển hệ thống thủy lợi, tưới tiêu và đê sông, đê biển và các công trình ngăn mặn và xả lũ quốc gia; tiếp tục thực hiện xây dựng công trình phòng chống thiên tai và các khu neo đậu tàu thuyền |
2013 |
|
Bộ Nội vụ |
|
247. |
Dự án Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2012 |
248. |
Dự án Luật về Hội và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2014 |
249. |
Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2012 |
250. |
Dự án Luật sửa đổi, bổ sung Luật Tổ chức Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành |
Theo lộ trình sửa đổi Hiến pháp năm 1992 |
251. |
Dự án Luật sửa đổi, bổ sung Luật Thanh niên năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2015 |
252. |
Các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Viên chức |
2012 |
253. |
Chiến lược phát triển ngành nội vụ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2035 |
2012-2015 |
254. |
Chiến lược xây dựng, phát triển đội ngũ công chức đến năm 2020 |
2012 |
255. |
Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật lưu trữ |
2012 |
256. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung (hoặc thay thế) Nghị định số 122/2005/NĐ-CP ngày 04/10/2005 của Chính phủ quy định tổ chức làm công tác thi đua khen thưởng |
2012 |
257. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện |
2012 |
258. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 107/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định xử lý trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách |
2012 |
259. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 quy định về danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức |
2012 |
260. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01/4/2004 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp |
|
261. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội theo yêu cầu của Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày 10/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ |
2012 |
262. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/2006/NĐ-CP ngày 19/5/2006 của Chính phủ quy định mẫu Huân chương, Huy chương, Cờ thi đua, Bằng khen, Giấy khen |
2012 |
263. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 71/1998/NĐ-CP ngày 08/9/1998 của Chính phủ ban hành quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan |
|
264. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã |
|
265. |
Nghị định thay thế Nghị định 178/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ |
2012 |
266 |
Nghị định thay thế Nghị định số 148/2007/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động của Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện |
2012 |
267. |
Nghị định thay thế Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn giáo |
2012 |
268. |
Nghị định thống nhất tên gọi bằng tiếng Việt các đảo, đá, bãi cạn, bãi ngầm và một số đối tượng địa lý khác trên vùng biển Việt Nam |
2012 |
269. |
Nghị định về chế độ tiến cử người có tài năng trong hoạt động công vụ |
2012 |
270. |
Nghị định về phát hiện, bồi dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ với người có tài năng trong hoạt động công vụ |
2012 |
271. |
Nghị định về tổ chức và hoạt động Thanh tra nội vụ |
2012 |
272. |
Quy chế về mối quan hệ công tác giữa Ban cán sự Đảng Bộ với Lãnh đạo Bộ; với Đảng đoàn, Ban cán sự Đảng, Đảng ủy trực thuộc Trung ương, các Ban của Trung ương Đảng và các Tỉnh ủy, Thành ủy |
2012 |
273. |
Quy chế về mối quan hệ công tác giữa Ban Cán sự Đảng Chính phủ với Thường trực Chính phủ với các Đảng đoàn, Ban cán sự Đảng, Đảng ủy trực thuộc Trung ương, các Ban của Trung ương Đảng và các Tỉnh ủy, Thành ủy |
2013 |
274. |
Cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức, cấp xã |
2015 |
275. |
Đề án đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức |
2012 |
276. |
Đề án bồi dưỡng và nâng cao năng lực quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức trẻ ở cấp xã |
2013 |
277. |
Đề án đào tạo, bồi dưỡng trí thức trẻ ưu tú trưởng thành từ thực tiễn để bổ sung vào các chức danh lãnh đạo, quản lý ở các cấp trên cơ sở kết quả triển khai Dự án 600 Phó Chủ tịch xã |
2014 |
278. |
Đề án hỗ trợ nhân rộng triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại UBND cấp huyện đến 2015 |
2012 |
279. |
Đề án kiện toàn tổ chức các đơn vị và đội ngũ làm công tác dự báo; chế độ tuyển dụng, sử dụng và đãi ngộ đối với đội ngũ công chức làm công tác dự báo |
2012-2015 |
280. |
Đề án thu hút trí thức trẻ có trình độ đại học tình nguyện về xây dựng nông thôn mới |
2013 |
281. |
Đề án xây dựng bộ chỉ số đánh giá sự phát triển của thanh niên Việt Nam trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước |
2015 |
282. |
Đề án cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công giai đoạn 2012-2020 |
2012 |
283. |
Đề án chính sách cho cán bộ về công tác ở địa bàn khó khăn |
2012 |
284. |
Đề án chính sách đối với cán bộ xã, phường, thị trấn |
2012 |
285. |
Đề án Công giáo thực hiện đường hướng gắn bó đồng hành cùng dân tộc |
2012 |
286. |
Đề án công tác quản lý, tổ chức và hoạt động của Hội đoàn người Hoa |
2012 |
287. |
Đề án đổi mới công tác thi đua khen thưởng |
2012 |
288. |
Đề án một số giải pháp tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng và tạo nguồn đội ngũ cán bộ hệ thống chính trị cơ sở vùng núi phía Bắc giai đoạn 2012-2015 |
2012 |
289. |
Đề án nghiên cứu Hồi giáo và văn hóa Hồi giáo |
2012 |
290. |
Đề án nghiên cứu tổng thể về tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương Việt Nam giai đoạn 2012-2015 |
2015 |
291. |
Đề án sưu tầm tài liệu lưu trữ quý, hiếm của Việt Nam và Việt Nam đến năm 2020 |
2012 |
292. |
Đề án thí điểm đổi mới phương pháp tuyển chọn, đề bạt lãnh đạo cấp phòng, cấp vụ |
2012 |
293. |
Đề án thí điểm mô hình tổ chức chính quyền đô thị |
2012 |
294. |
Đề án thí điểm mở rộng việc bố trí Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân, Chánh Thanh tra cấp tỉnh, cấp huyện và cán bộ lãnh đạo cấp trưởng các ngành Công an, Tài chính, Thuế, Hải quan… không phải là người địa phương |
2014 |
295. |
Đề án thí điểm thực hiện chế độ thực tập và tập sự lãnh đạo quản lý |
2013 |
296. |
Đề án tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức |
2014 |
297. |
Đề án về tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về tôn giáo các cấp |
2012 |
298. |
Đề án về việc ban hành khuôn khổ pháp lý để hình thành tổ chức chính trị – xã hội tại doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế |
2012-2015 |
299. |
Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính |
2015 |
300. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn chức danh công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước |
2012 |
301. |
Quyết định về quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với cán bộ, công chức lãnh đạo |
2012 |
302. |
Tổng kết bước 2 thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường |
2012 |
303. |
Các đề án thực hiện Nghị định số 48/2009/NĐ-CP ngày 19/5/2009 của Chính phủ quy định về các biện pháp bảo đảm bình đẳng giới |
2012-2015 |
|
Bộ Quốc phòng |
|
304. |
Chiến lược phát triển giáo dục – đào tạo trong quân đội giai đoạn 2012-2020 |
2012 |
305. |
Chiến lược tổng thể về biên giới quốc gia |
2012 |
306. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2009/NĐ-CP ngày 01/01/2009 của Chính phủ về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với người làm công tác cơ yếu |
2012 |
307. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp đặc thù cho một số lĩnh vực trong ngành cơ yếu |
2012 |
308. |
Quy hoạch tổng thể phát triển ngành cơ yếu Việt Nam đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025 |
2012 |
309. |
Quy hoạch xây dựng và phát triển ngành công nghiệp tên lửa |
2012 |
310. |
Sửa đổi, bổ sung Quy hoạch hệ thống đồn, trạm Biên phòng |
2012 |
311. |
Sửa đổi, bổ sung Quy hoạch tổng thể lĩnh vực tìm kiếm, cứu nạn |
2012 |
312. |
Sửa đổi, bổ sung Quy hoạch xây dựng, phát triển công nghiệp quốc phòng |
2012 |
313. |
Đề án cải cách chính sách tiền lương trong Quân đội |
2012 |
314. |
Đề án đầu tư kỹ thuật nghiệp vụ trinh sát biên phòng, nâng cao hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia giai đoạn 2012-2015 |
|
315. |
Đề án hoàn thiện quy hoạch hệ thống nhà trường trong Quân đội đến năm 2020 |
2012 |
316. |
Đề án nâng cao chất lượng, hiệu quả hệ thống quân dân y bảo vệ, chăm sóc sức khỏe quân và dân khu vực biên giới giai đoạn 2012-2025 |
2012 |
317. |
Đề án nâng cao hiệu quả đấu tranh ngăn chặn tiền giả qua biên giới |
|
318. |
Đề án nâng cao năng lực quản lý, bảo vệ biên giới đến năm 2020 |
2012 |
319. |
Đề án Quân đội tham gia giảm nghèo bền vững thời kỳ đến năm 2020 |
|
320. |
Đề án quy hoạch tổng thể các khu kinh tế quốc phòng trên đất liền và trên biển đến năm 2020, tầm nhìn đến 2025 |
2012 |
321. |
Đề án tổng thể về đóng mới tàu thuyền, mua sắm trang thiết bị, nâng cấp, xây dựng mới cơ sở hạ tầng cho các Hải đoàn, Hải đội, đồn, trạm biên phòng tuyến biển |
2012 |
322. |
Đề án về chế độ ưu đãi nghề và chế độ phụ cấp đối với một số đối tượng trong Quân đội; chế độ, chính sách đối với lực lượng làm nhiệm vụ tại căn cứ quân sự Cam Ranh, lực lượng mới |
2012 |
323. |
Đề án về cơ chế huy động nguồn lực từ quỹ đất quốc phòng chuyển đổi mục đích sử dụng cho đầu tư xây dựng tiềm lực quốc phòng |
2012 |
324. |
Dự án xây dựng lực lượng Cảnh sát biển đến năm 2020 |
2012 |
|
Bộ Tài chính |
|
325. |
Dự án Luật Kiểm toán độc lập và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2012 |
326. |
Dự án Luật quản lý giá và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2012 |
327. |
Dự án Luật Dự trữ quốc gia và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2012 |
328. |
Dự án Luật phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2013 |
329. |
Dự án Luật Ngân sách nhà nước (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành |
|
330. |
Dự án Luật thuế xuất nhập khẩu (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2013 |
331. |
Dự án Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2014 |
332. |
Dự án Luật Hải quan (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2015 |
333. |
Dự án Luật Chứng khoán (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2015 |
334. |
Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2013 |
335. |
Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2012 |
336 |
Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2015 |
337. |
Dự án Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2012 |
338. |
Dự án Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2014 |
339. |
Nghị quyết của UBTVQH về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng chịu thuế, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi với từng nhóm hàng |
2014-2015 |
340. |
Chiến lược tài chính đến năm 2020 |
2012 |
341. |
Chiến lược phát triển thị trường vốn đến 2020 |
2012 |
342. |
Chiến lược phát triển thị trường chứng khoán đến năm 2020 |
2012 |
343. |
Chiến lược phát triển thị trường bảo hiểm đến năm 2020 |
2012 |
344. |
Chiến lược phát triển ngành hải quan |
2012 |
345. |
Chiến lược phát triển dự trữ quốc gia đến năm 2020 |
2012 |
346. |
Chiến lược nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 |
2012 |
347 |
Nghị định về chính sách bảo hiểm nông nghiệp |
2014 |
348. |
Nghị định quy định chi tiết thi hành và hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm |
2012 |
349. |
Đề án về thành lập Quỹ đầu tư hạ tầng cơ sở gắn với các giải pháp tài chính thúc đẩy hình thức đầu tư PPP |
2012 |
350. |
Đề án về quản lý vốn đầu tư gián tiếp |
2012 |
351. |
Đề án về giao dịch chứng khoán phái sinh |
2012 |
352. |
Đề án về định hướng tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh casino, trò chơi có thưởng và việc cho phép người Việt Nam chơi; đề xuất chủ trương về việc xây dựng Pháp lệnh hoặc Luật về kinh doanh trò chơi giải trí có thưởng |
2014 |
353. |
Tổng kết tình hình và công tác quản lý nợ công giai đoạn 2006-2010 và mục tiêu, định hướng huy động, sử dụng vốn vay, trả nợ và quản lý nợ công đến năm 2015 |
2012 |
354. |
Tổng kết đánh giá tình hình thực hiện (2006-2011) Nghị định 130/2006/NĐ-CP; đề xuất sửa đổi, thay thế Nghị định 130/2006/NĐ-CP |
2012 |
355. |
Tổng kết đánh giá Quyết định 39/2008/QĐ-TTg ngày 14/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công sử dụng NSNN; từ đó điều chỉnh chính sách đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN; nghiên cứu xây dựng, ban hành chính sách tài chính phù hợp theo từng lĩnh vực cụ thể |
2012 |
356. |
Đề án tăng cường cơ sở vật chất và phát triển mô hình cơ quan quản lý nợ công chuyên nghiệp hiện đại |
2016 |
357. |
Đề án tái cơ cấu nợ trái phiếu quốc tế của Chính phủ |
2012 |
358 |
Đề án tái cấu trúc thị trường chứng khoán và các công ty chứng khoán |
2012 |
359. |
Đề án tái cấu trúc doanh nghiệp nhà nước |
2012 |
360 |
Đề án phối hợp giữa cơ quan thuế và cơ quan bảo hiểm xã hội trong việc thu thuế thu nhập cá nhân và thu các khoản bảo hiểm của người lao động |
2015 |
361. |
Đề án nâng cao xếp hạng tín nhiệm quốc gia |
2012 |
362. |
Đề án hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu và công bố thông tin về nợ công nhằm tăng cường tính minh bạch, khả năng kiểm soát và giám sát nợ |
2014 |
363. |
Đề án định giá tài sản nhà nước |
2012 |
364. |
Chương trình quản lý nợ trung hạn 3 năm liền kề |
2012-2016 |
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
365. |
Dự án Luật đo đạc và bản đồ và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2014-2015 |
366. |
Dự án Luật Khí tượng thủy văn và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2012-2014 |
367. |
Dự án Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2012-2013 |
368 |
Dự án Luật đất đai (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2012-2013 |
369. |
Dự án Luật Bảo vệ môi trường (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2013-2014 |
370. |
Dự án Luật tài nguyên nước (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2012 |
371. |
Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020 |
2012 |
372. |
Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng biển và hải đảo Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
2012 |
373. |
Nghị định về cơ chế phối hợp để quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo |
2015 |
374. |
Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản |
2012 |
375. |
Đề án xây dựng tiêu chuẩn và đánh giá chất lượng môi trường quốc gia |
2013 |
376. |
Đề án xây dựng và thực hiện Chương trình ứng phó biến đổi khí hậu quốc gia, nhất là nước biển dâng và sa mạc hóa |
2013 |
377. |
Đề án đẩy mạnh ứng dụng và phát triển các công nghệ xanh, sạch, tiết kiệm năng lượng và sử dụng năng lượng sạch |
2013 |
378. |
Kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia 5 năm 2016-2020 |
2015 |
|
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
379. |
Dự án Luật Xuất bản (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2012 |
380. |
Dự án Luật An toàn thông tin số và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2014 |
381. |
Chiến lược phát triển thông tin đến năm 2020 |
2012 |
382. |
Nghị định đánh giá quản lý an toàn thông tin số trong các cơ quan nhà nước |
2012 |
383. |
Nghị định sửa đổi một số điều Nghị định 90/2008/NĐ-CP ngày 13/8/2008 về chống thư rác |
2012 |
384. |
Nghị định thay thế Nghị định 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008 về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet |
2012 |
385. |
Nghị định về thông tin đối ngoại |
2014 |
386. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành các danh mục các công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia |
2012 |
387. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách đầu tư có tính ưu đãi đối với hoạt động xuất bản |
2012 |
388. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc thiết lập và hoạt động của mạng viễn thông dùng riêng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước |
2012 |
389. |
Quy hoạch mạng lưới đại diện các cơ quan thông tấn báo chí Việt Nam ở nước ngoài |
2012 |
390. |
Quy hoạch phát thanh và truyền hình đối ngoại ở Việt Nam đến năm 2020 |
2012 |
391. |
Quy hoạch phát triển dịch vụ phát thanh truyền hình tại Việt Nam đến năm 2020 |
2012 |
392. |
Quy hoạch phát triển ngành xuất bản, in, phát hành sách đến năm 2020 |
2012 |
393. |
Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020 |
2012 |
394. |
Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia |
2013 |
395. |
Đề án tổ chức họp trực tuyến từ Trung ương đến cấp xã, phường |
2012 |
396. |
Đề án xây dựng hệ thống kỹ thuật an toàn mạng quốc gia |
2013 |
397. |
Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo đến năm 2015 |
2012 |
398. |
Chương trình phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng |
2012 |
399. |
Đề án đào tạo chuyên gia an toàn thông tin cho cơ quan Chính phủ và hệ thống thông tin trọng yếu quốc gia |
2013 |
400. |
Đề án nâng cao năng lực quản lý nội dung thông tin trên Internet |
2012 |
401. |
Đề án phát thanh truyền hình qua mạng Internet phục vụ người Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2012 – 2015 |
2012 |
|
Bộ Tư pháp |
|
402. |
Chương trình xây dựng Luật, pháp lệnh hàng năm (triển khai thực hiện Chương trình xây dựng Luật, pháp lệnh toàn khóa XIII của Quốc hội) |
|
403. |
Đề xuất của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Hiến pháp |
2013 |
404. |
Dự án Bộ luật Dân sự (sửa đổi) |
2014 |
405. |
Dự án Bộ luật Hình sự (sửa đổi) |
2014 |
406. |
Dự án Luật Bán đấu giá tài sản và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2014 |
407. |
Dự án Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật (hợp nhất) và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2014 |
408. |
Dự án Luật chứng thực và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2013 |
409. |
Dự án Luật Đăng ký giao dịch bảo đảm và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2015 |
410. |
Dự án Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2012-2013 |
411. |
Dự án Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2013 |
412. |
Dự án Luật Phổ biến giáo dục pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2012 |
413. |
Dự án Luật sửa đổi Luật Trợ giúp pháp lý và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2016 |
414. |
Dự án Luật sửa đổi, bổ sung Luật Tương trợ tư pháp và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2016 |
415. |
Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Công chứng và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2014 |
416. |
Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2012 |
417. |
Dự án Pháp lệnh Hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2012 |
418. |
Dự án Pháp lệnh Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2012 |
419. |
Dự án Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung các pháp lệnh liên quan đến thủ tục hành chính (thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính theo Đề án 30) |
2012 |
420. |
Chiến lược phát triển ngành tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 |
2012 |
421. |
Chiến lược phát triển hoạt động lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
2012 |
422. |
Nghị định sửa đổi Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch |
2012 |
423. |
Nghị định sửa đổi Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 và Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006 về quan hệ hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài |
2012 |
424. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký |
2012 |
425. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/2/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm |
2012 |
426. |
Nghị định thay thế Nghị định số 78/2008/NĐ-CP về quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật |
2012-2013 |
427. |
Nghị định thay thế Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp |
2012 |
428. |
Nghị định về hoạt động dịch thuật trong lĩnh vực chứng thực |
2012 |
429. |
Nghị định về theo dõi thi hành pháp luật |
2012 |
430. |
Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 74/2009/NĐ-CP ngày 09/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và công chức làm công tác thi hành án dân sự |
2012 |
431. |
Quy hoạch tổng thể phát triển các tổ chức hành nghề công chứng ở Việt Nam đến năm 2020 |
2012 |
432. |
Báo cáo của Chính phủ về tổng kết thi hành Hiến pháp năm 1992 |
2012 |
433. |
Đề án giải quyết việc thi hành án dân sự tồn đọng |
2012 |
434. |
Đề án nâng cao chất lượng các cơ sở đào tạo Trường Đại học Luật Hà Nội, trường Đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh và Học viện Tư pháp |
2012 |
435 |
Đề án nghiên cứu khả năng gia nhập Hội nghị La-hay về miễn hợp pháp hóa giấy tờ công nước ngoài |
2012 |
436. |
Đề án nghiên cứu khả năng gia nhập Hội nghị La-hay về tống đạt giấy tờ tư pháp và ngoài tư pháp |
2013 |
437. |
Đề án nghiên cứu khả năng gia nhập Hội nghị La-hay về tư pháp quốc tế |
2012 |
438. |
Đề án tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức pháp chế các bộ, ngành địa phương theo Nghị quyết số 48-NQ/TW ngày 24/5/2005 của Bộ Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020 |
2012 |
439. |
Đề án thành lập hiệp hội công chứng toàn quốc |
2013 |
440 |
Đề án thi tuyển quốc gia đào tạo nguồn các chức danh tư pháp |
2012 |
441. |
Đề án thực hiện Công ước La-hay số 33 ngày 29/5/1993 về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực nuôi con quốc tế |
2012 |
442. |
Đề án thực hiện thí điểm thừa phát lại tại một số địa phương (ngoài thành phố Hồ Chí Minh) |
2012 |
443. |
Đề án tiêu chí xác định văn bản quy phạm pháp luật và hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của nước ta trong điều kiện xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN |
2012 |
444. |
Xây dựng các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Giám định tư pháp |
2012-2013 |
445. |
Xây dựng các đề án cơ sở dữ liệu quốc gia Lý lịch tư pháp bằng văn bản giấy và dữ liệu điện tử |
2012 |
446. |
Đề án vai trò, thủ tục để Bộ Tư pháp tham gia, đại diện cho Chính phủ trong việc giải quyết các tranh chấp thương mại, đầu tư quốc tế mà Chính phủ Việt Nam là một bên |
2012 |
447. |
Rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam để thực hiện Hiến chương và các văn kiện ASEAN |
2013 |
448. |
Đề án về xây dựng cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử tập trung tại cấp tỉnh |
2014 |
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
449. |
Dự án Luật Quảng cáo và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2012 |
450. |
Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục thể thao và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2012 |
451. |
Dự án Luật Thư viện và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2012 |
452. |
Nghị định quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch dự án bảo quản phục hồi, tu bổ di tích |
2012 |
453. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 149/2007/NĐ-CP ngày 09/10/2007 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch |
2012 |
454. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch |
2012 |
455. |
Nghị định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn |
2012 |
456. |
Nghị định về quản lý mỹ thuật |
2012 |
457. |
Quy hoạch (điều chỉnh) bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích lịch sử Côn Đảo |
2012 |
458. |
Quy hoạch mạng lưới cơ sở đào tạo văn hóa, thể thao và du lịch đến năm 2020 |
2012 |
459. |
Quy hoạch phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao đến năm 2030 |
2012 |
460. |
Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực văn hóa, thể thao và du lịch đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020 |
2012 |
461. |
Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 |
2012 |
462. |
Quy hoạch tổng thể và chính sách hỗ trợ phát triển các cơ sở văn hóa vui chơi, giải trí cho trẻ em đến năm 2020 |
2012 |
463. |
Chương trình hành động quốc gia về thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp giai đoạn 2012-2020 |
2012 |
464. |
Đề án bảo tồn giá trị di sản văn hóa phi vật thể thế giới Không gian văn hóa cồng chiêng |
2012 |
465. |
Đề án các hình thức lưu niệm, tưởng niệm danh nhân |
2012 |
466. |
Đề án đăng cai tổ chức Đại hội thể thao Châu Á lần thứ 18 năm 2019 tại Việt Nam |
2012 |
467. |
Đề án đăng cai tổ chức SEA Games tại thành phố Hồ Chí Minh |
2012 |
468. |
Đề án đào tạo huấn luyện viên và trọng tài thể thao đến năm 2020 |
2012 |
469. |
Đề án đẩy mạnh phát triển thể dục thể thao quần chúng và thể thao thành tích cao |
2013 |
470. |
Đề án phát triển du lịch quốc gia, trong đó hình thành một số trung tâm du lịch có tầm cỡ khu vực và quốc tế |
2013 |
471. |
Đề án phát triển khoa học, công nghệ và y học thể thao đến năm 2020 |
2012 |
472. |
Đề án thành lập trung tâm văn hóa Việt Nam tại Cam-pu-chia, Nhật Bản, Nga và Hoa Kỳ |
2012 |
473. |
Đề án tổ chức Đại hội thể dục thể thao toàn quốc lần thứ VII năm 2014 |
2012 |
474. |
Đề án tổ chức Đại hội thể thao bãi biển Châu Á lần thứ V năm 2016 tại Việt Nam |
2012 |
475. |
Đề án về hoạt động du lịch ứng phó với biến đổi khí hậu |
2012 |
|
Bộ Xây dựng |
|
476. |
Dự án Luật Đô thị và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2013 |
477. |
Dự án Luật sửa đổi, bổ sung Luật Nhà ở và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2014 |
478. |
Dự án Luật sửa đổi, bổ sung Luật kinh doanh bất động sản và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2015 |
479. |
Dự án Luật sửa đổi Luật Xây dựng và các Nghị định hướng dẫn thi hành |
2013 |
480. |
Quy hoạch HTKT (cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn) 3 lưu vực sông Cầu, sông Nhuệ – Đáy và sông Đồng Nai |
|
481. |
Nghị định quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư |
2012 |
482. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2005/NĐ-CP hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 23/2003/QH11 và Nghị quyết số 755/2005/UBTVQH11 quy định giải quyết một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo XHCN trước ngày 01/7/1991 |
2012 |
483. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 23/2009/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý hạ tầng kỹ thuật; quản lý và phát triển nhà và công sở |
2012 |
484. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 180/2007/NĐ-CP ngày 07/12/2007 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xây dựng về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị |
2012 |
485. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 về hợp đồng trong hoạt động xây dựng |
2012 |
486. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 59/2007/NĐ-CP về quản lý chất thải rắn |
2012 |
487. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 về thoát nước đô thị và khu công nghiệp |
2012 |
488. |
Nghị định thay thế Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng |
2012 |
489. |
Nghị định về cải tạo, xây dựng lại nhà ở chung cư, nhà ở tập thể và khu dân cư để thực hiện chỉnh trang đô thị theo quy hoạch (thay thế Nghị quyết số 34/2007/NQ-CP) |
2012 |
490. |
Nghị định về cấp phép xây dựng và quản lý xây dựng theo cấp phép |
2012 |
491. |
Nghị định về khuyến khích đầu tư phát triển nhà ở thuộc trách nhiệm Nhà nước theo hợp đồng xây dựng – chuyển giao |
2012 |
492. |
Nghị định về phát triển và quản lý nhà ở cho thuê |
2012 |
493. |
Nghị định về quản lý chất lượng công trình xây dựng (thay thế Nghị định số 209/2004/NĐ-CP và số 49/2008/NĐ-CP) |
2012 |
494. |
Nghị định về quản lý đầu tư phát triển đô thị (thay thế Nghị định 02/2006/NĐ-CP) |
2012 |
495. |
Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình (thay thế các Nghị định 12/2009/NĐ-CP và 83/2009/NĐ-CP) |
2012 |
496. |
Nghị định về quản lý và lưu trữ thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản |
2012 |
497. |
Nghị định về Quỹ quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
2012 |
498. |
Nghị định về thanh tra xây dựng (thay thế Nghị định số 46/2005/NĐ-CP) |
2012 |
499. |
Định hướng phát triển cây xanh đô thị đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 |
|
500. |
Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo mới đến năm 2015 |
2012 |
501. |
Đề án khuyến khích đầu tư và xây dựng các công trình văn hóa, cơ sở phúc lợi xã hội tại các khu công nghiệp tập trung |
2012 |
502. |
Đề án Chiến lược phát triển đô thị xanh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 |
2012 |
503. |
Đề án nâng cao năng lực quản lý hợp đồng xây dựng do WB tài trợ |
2012 |
504. |
Đề án cơ chế, chính sách đầu tư xây dựng nhà ở cho người lao động tại khu kinh tế Vũng Áng, tỉnh Hà Tĩnh |
2012 |
505. |
Đề án điều chỉnh định hướng kiến trúc Việt Nam |
2012 |
506. |
Đề án đổi mới cơ chế quản lý xây dựng và tổ chức thực hiện |
2012 |
507. |
Đề án đổi mới cơ chế, chính sách, nâng cao chất lượng và quản lý chặt chẽ quy hoạch phát triển đô thị; thí điểm xây dựng chính quyền đô thị |
2013 |
508. |
Đề án hỗ trợ nâng cao điều kiện an toàn nhà ở cho các khu vực thường xuyên có lũ lụt tại các tỉnh Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
2012 |
509. |
Đề án quản lý xây dựng, sử dụng các công trình tín ngưỡng, tôn giáo |
2012 |
510. |
Đề án nâng cao chất lượng các công trình xây dựng |
2012 |
511. |
Đề án nâng cao chất lượng đầu tư, hiệu quả quản lý nhà nước và định hướng đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản đến năm 2020 |
2012 |
512. |
Đề án nâng cao năng lực quản lý kinh tế trong đầu tư xây dựng |
2013 |
513. |
Đề án phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu |
2012 |
514. |
Đề án phát triển nhà ở xã hội phục vụ các nhóm đối tượng có thu nhập thấp khó khăn về nhà ở |
2012 |
515. |
Đề án Quỹ tiết kiệm nhà ở |
2012 |
516. |
Đề án xây dựng cơ chế chính sách cho công tác hỏa táng |
2012 |
517. |
Tiếp tục tổ chức thực hiện Điều chỉnh định hướng hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050; Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2011-2020; Chương trình nâng cấp đô thị quốc gia giai đoạn 2009-2020 |
2012 |
518. |
Quy hoạch phát triển ngành gốm sứ – thủy tinh đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 |
2012 |
519. |
Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực ngành xây dựng đến năm 2020 |
2012 |
520. |
Sửa đổi một số quy định về phát triển nhà ở công vụ, về quản lý nhà chung cư, các quy định về nhà ở biệt thự tại đô thị, về quản lý chất lượng nhà ở riêng lẻ, các quy định về tài chính nhà ở… của Luật Nhà ở năm 2005 |
2013-2015 |
|
Bộ Y tế |
|
521. |
Dự án Luật Dân số và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2014 |
522. |
Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2014 |
523. |
Dự án Luật về Máu và tế bào gốc và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2013 |
524. |
Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dược và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2013 |
525. |
Chiến lược phát triển ngành dược đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 |
2012 |
526. |
Chiến lược quốc gia phòng chống HIV/AIDS giai đoạn 2012-2015 |
2012 |
527. |
Nghị quyết của Bộ Chính trị về thực hiện lộ trình bảo hiểm y tế toàn dân |
2012 |
528. |
Kế hoạch thực hiện lộ trình bảo hiểm y tế toàn dân |
2012 |
529. |
Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá |
2012 |
530. |
Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế |
2012 |
531. |
Nghị định quy định về các đơn vị sự nghiệp y tế công lập ở địa phương |
2012 |
532. |
Nghị định quy định về đấu thầu thuốc |
2012 |
533. |
Nghị định quy định việc hướng dẫn điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế |
2012 |
534. |
Nghị định quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực dân số – kế hoạch hóa gia đình |
2012 |
535. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 108/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng chống nhiễm virus gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) |
2013 |
536. |
Nghị định thay thế Nghị định số 12/2003/NĐ-CP ngày 12/2/2003 về sinh con theo phương pháp khoa học |
2014 |
537. |
Nghị định thay thế Nghị định số 21/2006/NĐ-CP ngày 27/2/2006 về kinh doanh và sử dụng các sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ |
2013 |
538. |
Nghị định về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và phí dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh |
2012 |
539. |
Nghị định về quản lý phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm |
2013 |
540. |
Nghị định về quản lý thực phẩm chức năng |
2012 |
541. |
Nghị định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra y tế |
2012 |
542. |
Nghị định về trang thiết bị y tế |
2014 |
543. |
Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tác hại của thuốc lá |
2012 |
544. |
Chiến lược phòng, chống tác hại của thuốc lá đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
2012 |
545. |
Quy hoạch chi tiết phát triển công nghiệp dược đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
2012 |
546. |
Quy hoạch phát triển hệ thống y tế Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
2012 |
547. |
Quy hoạch tổng thể phát triển dược liệu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
2012 |
548. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách quốc gia về phòng, chống tác hại của lạm dụng bia, rượu |
2012 |
549. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chính sách Dược quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
2012 |
550. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt xây mới, nâng cấp và đầu tư trang thiết bị cho các bệnh viện y học cổ truyền tuyến tỉnh |
2012 |
551. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
2012 |
552. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ phụ cấp đối với cộng tác viên dân số – kế hoạch hóa gia đình |
2012 |
553. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về tổ chức nhân lực và chế độ chính sách đối với viên chức y tế công tác tại trạm y tế xã, phường, thị trấn |
2012 |
554. |
Chương trình mục tiêu quốc gia phòng chống HIV/AIDS giai đoạn 2012-2015 |
2012 |
555. |
Chương trình mục tiêu quốc gia dân số – kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2012-2015 |
2012 |
556. |
Đề án can thiệp giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh đến năm 2020 |
2012 |
557. |
Đề án chuyển trường Đại học Y Thái Nguyên thuộc Trường Đại học Thái Nguyên và Trường Đại học Y – Dược Huế thuộc Đại học Huế về trực thuộc Bộ Y tế |
2012 |
558. |
Đề án đầu tư, nâng cấp hệ thống các cơ sở đào tạo nhân lực y tế giai đoạn 2012-2015 |
2012 |
559. |
Đề án đẩy mạnh phát triển dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe chất lượng cao |
2012 |
560. |
Đề án đẩy mạnh phát triển dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe chất lượng cao; đổi mới, hoàn thiện đồng bộ chính sách bảo hiểm y tế khám chữa bệnh và viện phí |
2013 |
561. |
Đề án đẩy mạnh xã hội hóa và đa dạng hóa nguồn lực đối với các lĩnh vực y tế, dân số, kế hoạch hóa gia đình |
2013 |
562. |
Đề án giảm tải bệnh viện |
2012 |
563. |
Đề án hoàn chỉnh hệ thống dự báo, phòng, chống dịch bệnh và tiêm phòng (bao gồm phát triển hệ thống bệnh viện và trung tâm y tế dự phòng) |
2013 |
564. |
Đề án kiểm soát an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu |
2012 |
565. |
Đề án nâng cao năng lực Trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
2014 |
566. |
Đề án sản xuất trang thiết bị y tế trong nước |
2013 |
567. |
Đề án thí điểm điều trị theo nhu cầu bằng kỹ thuật tiên tiến |
2012 |
568. |
Đề án thí điểm việc kéo dài thời gian công tác đối với cán bộ nhân viên ngành y tế đã đến độ tuổi nghỉ hưu |
2013 |
569. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách thu hút cán bộ về công tác, sinh viên theo học tại một số chuyên khoa đặc biệt (Lao, phong, tâm thần, y tế dự phòng, pháp y, pháp y tâm thần…) |
2012 |
570. |
Đề án xây dựng chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với cán bộ quản lý y tế và cán bộ y tế |
2013 |
571. |
Chương trình nghiên cứu triển khai, ứng dụng những yếu tố chủ yếu tác động đến thể lực, tầm vóc người Việt Nam và Chương trình chăm sóc dinh dưỡng kết hợp với các chương trình chăm sóc sức khỏe, chất lượng dân số có liên quan thuộc Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011-2030 |
2013 |
572. |
Đề án y tế chuyên sâu, kỹ thuật cao |
2012 |
573. |
Kế hoạch dự trữ lưu thông quốc gia giai đoạn 2012-2015 |
2012 |
574. |
Xây dựng hệ thống cảnh báo nhanh nguy cơ về an toàn thực phẩm ở Việt Nam |
2012 |
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
|
575. |
Dự án Luật Bảo hiểm tiền gửi và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2013 |
576. |
Dự án Luật Phòng, chống rửa tiền và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2012 |
577. |
Dự án Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Ngoại hối 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2012 |
578. |
Chiến lược phát triển ngành ngân hàng đến năm 2020 |
2012 |
579. |
Nghị định quy định các hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong hoạt động ngân hàng |
2012 |
580. |
Nghị định quy định điều kiện để công ty tài chính hoạt động ngân hàng |
2012 |
581. |
Chiến lược về công tác phòng chống rửa tiền giai đoạn 2012-2015 |
2012 |
582. |
Đề án xây dựng và phát triển hệ thống tổ chức tài chính vi mô tại Việt Nam đến năm 2020 |
2012 |
583. |
Đề án công khai, minh bạch hệ thống ngân hàng thương mại |
2012 |
584. |
Đề án tăng cường hiệu quả hoạt động của các ngân hàng chính sách |
2015 |
|
Thanh tra Chính phủ |
|
585. |
Dự án Luật Tiếp công dân và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2014 |
586. |
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra |
2012 |
587. |
Nghị định về hoạt động thanh tra chuyên ngành |
2012 |
588. |
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại |
2012 |
589. |
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo |
2012 |
590. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 47/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng về vai trò, trách nhiệm của xã hội trong phòng, chống tham nhũng |
2014 |
591. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 120/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng |
2014 |
592. |
Nghị định về trách nhiệm giải trình của cán bộ, công chức, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ và việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch hoạt động của cơ quan, tổ chức đơn vị |
2012 |
593. |
Nghị định về việc ban hành Quy chế tiếp công dân (thay thế Nghị định 89/CP ngày 07/8/1997) |
2012 |
594. |
Nghị định về xử lý vi phạm hành chính trong công tác thanh tra |
2012 |
595. |
Nghị định về các biện pháp bảo đảm công tác thanh tra |
2012 |
596. |
Nghị định quy định việc cung cấp thông tin về tổ chức và hoạt động của các cơ quan nhà nước |
2015 |
597. |
Nghị định quy định về tổ chức và hoạt động của thanh tra nhân dân |
2015 |
598. |
Nghị định quy định về các biện pháp bảo vệ người tố cáo |
2013 |
599. |
Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ |
2012 |
600. |
Nghị định thay thế Nghị định số 68/2001/NĐ-CP và Nghị định số 37/2007/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập |
2012 |
601. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp để thực thi Công ước quốc tế về chống tham nhũng, tham gia hội nghị quốc gia thành viên Công ước theo các chương trình quốc tế |
2012 |
602. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý tình trạng khiếu nại, tố cáo đông người |
2012 |
603. |
Đề án phòng chống tham nhũng, lãng phí và nghiên cứu kết hợp tổ chức và hoạt động thanh tra với tổ chức và hoạt động kiểm tra của Đảng |
2012 |
|
Ủy ban Dân tộc |
|
604. |
Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 |
2012 |
605. |
Nghị định xử phạt hành chính về lĩnh vực công tác dân tộc |
2012 |
606. |
Nghị định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc |
2012 |
607. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/2006/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thanh tra công tác Dân tộc |
2012 |
608. |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung Quyết định 32/2007/QĐ-TTg ngày 5/3/2007 về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn |
2012 |
609. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đặc thù đối với cán bộ trong hệ thống cơ quan làm công tác dân tộc |
2012 |
610. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đầu tư hỗ trợ ổn định dân cư với đồng bào dân tộc thiểu số di cư tự do |
2012 |
611. |
Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định 1592/QĐ-TTg ngày 12/10/2009 về việc tiếp tục thực hiện một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt đến năm 2010 cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo đời sống khó khăn |
2012 |
612. |
Đề án thành lập Học viện Dân tộc gắn với đào tạo nguồn nhân lực cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi |
2012 |
613. |
Đề án xây dựng chính sách hỗ trợ cho các hộ cận nghèo, các hộ đã thoát nghèo ở các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2016 để đảm bảo thoát nghèo bền vững |
2012 |
614. |
Đề án xây dựng bảng danh mục xác định tộc danh các dân tộc thiểu số Việt Nam, kiến nghị thẩm quyền công bố danh mục thành phần các dân tộc Việt Nam |
2015 |
615. |
Đề án tuyên truyền phổ biến pháp luật cho đồng bào vùng dân tộc thiểu số, vùng biên giới, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn giai đoạn 2013-2018 |
2012 |
616. |
Đề án tổ chức Đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số lần thứ 2 cấp địa phương |
2014 |
617. |
Đề án tăng cường hợp tác với các nhà tài trợ quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế – xã hội vùng dân tộc, miền núi |
2012 |
618. |
Đề án phát triển nguồn nhân lực vùng dân tộc và miền núi đến năm 2020 |
2012 |
619. |
Đề án khuyến khích thu hút các tổ chức, cá nhân, các doanh nghiệp đầu tư phát triển vào vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn |
2012 |
620. |
Đề án hỗ trợ phát triển kinh tế – xã hội các dân tộc ít người đến năm 2020 |
2012 |
621. |
Đề án hỗ trợ phát triển kinh tế – xã hội các dân tộc có tỷ lệ hộ nghèo cao: Mảng, La Hủ, Cống, Cơ Lao |
2012 |
622. |
Chương trình phát triển kinh tế xã hội, giảm nghèo các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015 |
2012 |
623. |
Đề án chính sách đặc thù hỗ trợ định canh, định cư cho đồng bào ở xã, thôn bản đặc biệt khó khăn có nhiều núi đá, thường xuyên bị ảnh hưởng thiên tai nặng nề |
2012 |
624. |
Đề án chính sách bảo tồn, phát triển ngành nghề truyền thống cho các vùng dân tộc và miền núi |
2012 |
625. |
Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia về dân tộc |
2015 |
626. |
Xây dựng bộ tiêu chí phân định vùng dân tộc và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2012-2015 |
2012 |
|
Văn phòng Chính phủ |
|
627. |
Nghị định sửa đổi Nghị định 33/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ |
2012 |
628. |
Quy chế làm việc của Chính phủ nhiệm kỳ XIII |
2012 |
629. |
Báo cáo chỉ đạo điều hành và chương trình công tác của Chính phủ 6 tháng đầu năm, cả năm |
hàng năm |
630. |
Báo cáo của Thủ tướng Chính phủ tại các kỳ họp Quốc hội |
hàng năm |
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
|
631. |
Chiến lược phát triển bảo hiểm xã hội Việt Nam |
2012 |
632. |
Đề án tổng thể về thực hiện Bảo hiểm y tế toàn dân theo Luật Bảo hiểm y tế |
2013 |
|
Đài Tiếng nói Việt Nam |
|
633. |
Quy hoạch phát triển Đài Tiếng nói Việt Nam đến năm 2020 |
2012 |
|
Học viện Chính trị – Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh |
|
634. |
Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tiền bổ nhiệm và hậu bổ nhiệm cho hệ thống chính trị và các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước |
2012-2016 |
|
Thông tấn xã Việt Nam |
|
635. |
Nghị định sửa đổi Nghị định 24/2008/NĐ-CP về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thông tấn xã Việt Nam |
2012 |
|
Viện Khoa học và công nghệ Việt Nam |
|
636. |
Triển khai thực hiện Chiến lược nghiên cứu và ứng dụng công nghệ vũ trụ đến năm 2020 |
Đến năm 2015 |
|
Viện Khoa học xã hội Việt Nam |
|
637. |
Đề án khai thác tài liệu Hán Nôm và tài liệu tiếng nước ngoài có liên quan đến chủ quyền của Việt Nam đối với Hoàng Sa, Trường Sa và Biển Đông |
2012 |
NGHỊ QUYẾT 06/NQ-CP NĂM 2012 VỀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ NHIỆM KỲ 2011-2016 DO CHÍNH PHỦ BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 06/NQ-CP | Ngày hiệu lực | 07/03/2012 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Bộ máy nhà nước, nội vụ |
Ngày ban hành | 07/03/2012 |
Cơ quan ban hành |
Chính phủ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |