NGHỊ QUYẾT 100/NQ-HĐND NĂM 2020 VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2021 DO TỈNH NINH THUẬN BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 10/12/2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 100/NQ-HĐND

Ninh Thuận, ngày 10 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của UBTVQH quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 – 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Căn cứ Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 29/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021, công văn số 6842/BKHĐT-TH ngày 16/10/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2021.

Xét Tờ trình số 206/TTr-UBND ngày 27/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 289/BC-HĐND ngày 06/12/2020 của Ban Kinh tế – Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định kế hoạch đầu tư phát triển năm 2021 với các nội dung như sau:

1. Kế hoạch huy động tổng vốn đầu tư toàn xã hội kế hoạch năm 2021:

a) Tổng vốn huy động: Tổng vốn đầu tư toàn xã hội kế hoạch năm 2021 huy động khoảng 26.500 tỷ đồng, gồm nguồn vốn ngân sách Nhà nước 3.230 tỷ đồng chiếm 12,2%; vốn FDI, vốn các thành phần kinh tế và dân cư 23.270 tỷ đồng, chiếm 87,8%.

b) Nguồn vốn:

– Nguồn vốn ngân sách địa phương: 750 tỷ đồng, trong đó: Chi xây dựng cơ bản tập trung trong nước 309,98 tỷ đồng, nguồn thu sử dụng đất 250 tỷ đồng, nguồn thu Xổ số kiến thiết 70 tỷ đồng, Đầu tư từ bội chi ngân sách địa phương là 120,9 tỷ đồng;

– Nguồn vốn ngân sách Trung ương: 1.195 tỷ đồng, trong đó: vốn trong nước 722 tỷ đồng; vốn nước ngoài 473 tỷ đồng;

– Vốn các Bộ ngành Trung ương đầu tư trên địa bàn: 1.035 tỷ đồng, trong đó: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 400 tỷ đồng; Bộ Giao thông vận tải: 600 tỷ đồng; các Bộ ngành khác: 35 tỷ đồng;

– Vốn đầu tư khu vực doanh nghiệp nhà nước 250 tỷ đồng;

– Vốn FDI, các thành phần kinh tế khác và dân cư: 23.270 tỷ đồng, gồm: vốn FDI và vốn các thành phần kinh tế khác 20.870 tỷ đồng và vốn dân cư 2.400 tỷ đồng.

(Chi tiết theo phụ lục số 1, 2 đính kèm)

2. Nguồn vốn đầu tư công do tỉnh quản lý kế hoạch giao đầu năm 2021:

a) Vốn ngân sách địa phương: Tổng vốn 750,88 tỷ đồng, trong đó : Chi xây dựng cơ bản tập trung trong nước 309,98 tỷ đồng, nguồn thu sử dụng đất 250 tỷ đồng, nguồn thu xổ số kiến thiết 70 tỷ đồng, Đầu tư từ bội chi ngân sách địa phương là 120,9 tỷ đồng (Chi tiết theo phụ lục số 3 đính kèm).

b) Vốn ngân sách Trung ương trong nước: 533,060 tỷ đồng (Chi tiết theo phụ lục số 4 đính kèm).

c) Vốn nước ngoài: 473,486 tỷ đồng (Chi tiết theo phụ lục số 5 đính kèm).

3. Dự kiến danh mục công trình trọng điểm nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2021: Có 4 công trình, trong đó 3 công trình đẩy nhanh tiến độ và 1 công trình khởi công mới, gồm:

– Công trình đẩy nhanh tiến độ 3 công trình, gồm: Hồ chứa nước Sông Than; Môi trường Bền vững các thành phố Duyên Hải – Tiểu dự án thành phố Phan Rang – Tháp Chàm; Đường đôi vào hai đầu thành phố (đoạn phía nam).

– Công trình khởi công mới 1 công trình: Xây dựng Kênh chuyến nước Tân Giang – Sông Biêu.

(Chi tiết theo phụ lục số 6 đính kèm).

4. UBND tỉnh có trách nhiệm:

– Đối với kế hoạch vốn ngân sách địa phương chưa phân bổ chi tiết cho từng danh mục dự án, gồm: Chuẩn bị đầu tư; Bù hụt thu năm 2020, thanh toán công trình hoàn thành khi có quyết toán, vốn đối ứng các chương trình mục tiêu quốc gia. UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh xem xét, thống nhất trước khi phân bổ thực hiện.

– Đối với vốn nguồn vốn ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương bổ sung trong năm của các cấp có thẩm quyền, UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét, thống nhất phân bổ chi tiết trước khi triển khai thực hiện.

– Đối với nguồn thu từ tiền thu sử dụng đất, xổ số kiến thiết thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương kế hoạch năm 2021, UBND tỉnh phân bổ từng dự án tương ứng với từng loại nguồn vốn cụ thể để có cơ sở thực hiện giải ngân theo quy định của Bộ Tài chính; báo cáo kết quả phân bổ cho Thường trực HĐND tỉnh để triển khai thực hiện giám sát theo quy định.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao UBND tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật và báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển cho HĐND tỉnh tại kỳ họp cuối năm 2021.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có nhiệm vụ giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2020./.

 

 

Nơi nhận:

– Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
– Chính Phủ;
– Ban Công tác đại biểu – UBTVQH;
– Ủy ban TC-NS Quốc Hội;
– Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
– Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
– Thường trực Tỉnh ủy ;
– Thường trực HĐND tỉnh;
– UBND tỉnh;
– Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh ;
– Đoàn ĐBQH tỉnh;
– Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
– Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
– VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
– Thường trực HĐND và UBND các huyện, TP;
– Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông;
– Trang TTĐTHĐND tỉnh;
– Lưu: VT.

CHỦ TỊCH

Nguyễn Đức Thanh

 

Biểu số 1

KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG TỔNG VỐN ĐẦU TƯ TOÀN XÃ HỘI NĂM 2021

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Tỷ đồng

TT

Chỉ tiêu

Năm 2020

Kế hoạch năm 2021

So sánh

Ghi chú

KH năm 2020

Ước TH năm 2020

UTH 2020/KH 2020

KH 2021/UTH 2020

1

2

3

4

5

6=4/3

7=5/3

8

 

TỔNG S

23.500

25.760

26.500

110%

102,9%

 

A

VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

3.870

3.460

3.230

89%

93,4%

 

I

VỐN DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ

2.690

1.870

2.195

70%

117,4%

 

a

VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

929

813

1.000

88%

123,0%

 

1

Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP

828,0

612

750

74%

122,5%

 

2

Vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đi NSNN

0,8

0,8

 

100%

0,0%

 

3

Vốn doanh nghiệp nhà nước

100

200

250

200%

125,0%

 

4

Vốn kết dư, tăng thu ngân sách

 

 

 

 

 

 

b

VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

1.761

1.057

1.195

60%

113,1%

 

1

Vốn Chương trình mục tiêu

1.256,0

868,0

1.006

69%

115,9%

 

 

+ Vốn trong nước

626,0

626,0

533

100%

85,1%

 

 

+ Vốn ngoài nước

630,0

242,0

473

38%

195,5%

 

2

Vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia

189

189

189

100%

100,0%

 

3

Vốn Trái phiếu Chính phủ

316

 

 

 

 

 

 

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

Thủy lợi

316

 

 

 

 

 

 

Giáo dục

 

 

 

 

 

 

II

VỐN CÁC BỘ NGÀNH TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ

1.180

1.590

1.035

135%

65,1%

 

1

Bộ Nông nghiệp và PTNT

1.050

1.440

400

137%

27,8%

 

2

Bộ Giao thông vận tải

100

120

600

120%

500,0%

 

3

Bộ, ngành khác

30

30

35

100%

116,7%

 

B

VỐN CÁC THÀNH PHẦN KT VÀ VỐN KHÁC

19.630

22.300

23.270

114%

104,3%

 

1

Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và các thành phần kinh tế khác

16.330

20.000

20.870

122%

104,4%

 

a

Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

4.100

2.300

2.500

56%

108,7%

 

b

Vốn các thành phần KT

12.230

17.700

18.370

145%

103,8%

 

2

Vốn Dân cư

3.300

2.300

2.400

70%

104,3%

 

 

Biểu số 2

BIỂU TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN DO TỈNH QUYẾT ĐỊNH DANH MỤC VÀ MỨC VỐN CỤ THỂ THEO QUY ĐỊNH GIAO ĐẦU NĂM KẾ HOẠCH NĂM 2021

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

Stt

Chỉ tiêu

KH đầu năm 2021

Ghi chú

 

TNG S

1.757.426

 

1

Vốn ngân sách địa phương

750.880

 

 

– Chi XDCB vn tập trung trong nước

309.980

 

 

– Thu tiền SD đất

250.000

 

 

– Xổ số kiến thiết

70.000

 

 

– Bội chi ngân sách địa phương

120.900

 

2

Vốn Ngân sách Trung ương

1.006.546

 

a

Vốn trong nước

533.060

 

b

Vốn nước ngoài

473.486

 

 

Biểu số 3

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

(Kèm theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn

Chủ đầu tư

TMĐT (theo các nguồn vốn)

Kế hoạch trung hạn 16- 20 (vốn NSĐP)

Tổng vốn đã bố trí

Kế hoạch năm 2021

Ghi chú

Tổng số

Trong đó: KH 2020

 

Cân đối NSĐP

 

 

2.416.642

2.392.524

828.937

750.880

 

 

– Vốn TW cân đối

 

 

1.490.642

1.556.477

347.737

309.980

 

 

– Thu tiền sử dụng đất

 

 

573.000

476.047

200.000

250.000

Tổng kế hoạch thu tiền đất năm 2021 là 250 tỷ đồng, trong đó cấp tỉnh 103,5 tỷ đồng, cấp huyện 146,5 tỷ đồng. Đối với thu tiền đất cấp huyện do UBND huyện phân bổ chi tiết

 

– Thu XSKT

 

 

353.000

360.000

75.000

70.000

 

 

– Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương

 

 

 

 

206.200

120.900

 

 

Phân bổ chi tiết như sau:

 

 

 

 

 

 

 

I

THANH TOÁN CT HOÀN THÀNH

 

 

 

130.464

 

8.900

KH năm 2021 bố trí 90% TMĐT

1

Nhà cộng đồng phòng tránh thiên tai trường mẫu giáo Công Hải, xã Công Hải, huyện Thuận Bắc

Chi cục Thủy lợi

7.374

3.100

5.100

1.100

1.500

 

4

Khắc phục sạt lở bờ sông đoạn sau lưng Miếu Năm Bà, thôn Ninh Quý 3, xã Phước Sơn, huyện Ninh Phước

UBND huyện Ninh Phước

14.900

14.900

12.700

6.700

700

 

5

Xây dựng các hạng mục Trường THPT Phạm Văn Đồng, huyện Ninh Phước

BQLDA Đầu tư xây dựng các CT dân dụng và công nghiệp

12.800

12.800

10.900

2.600

600

 

6

Xây dựng các hạng mục Trường THPT Ninh Hải, huyện Ninh Hải

BQLDA Đầu tư xây dựng các CT dân dụng và công nghiệp

11.800

11.800

10.000

2.300

600

 

7

Nâng cấp đồng bộ hệ thống thiết bị truyền hình thực hiện lộ trình số hóa truyền dẫn phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020

Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh

11.000

10.000

9.300

4.800

600

 

8

Cơ sở hạ tầng khu du lịch Vĩnh Hy, xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

97.040

87000

82.464

18.500

4.900

 

II

PHÂN CP VÀ H TRỢ CÁC HUYỆN, TP

 

 

683.000

769.000

203.500

239.500

Trong đó có đối ứng 30% Chương trình MTQG Nông thôn mới 37.400 trtđ

1

Phân cấp

 

 

410.000

541.000

139.000

239.500

 

a

– Vốn Trung ương cân đối

 

 

 

 

 

93.000

30% vốn TW cân đối

 

Thành ph PRTC

 

 

 

 

 

12.458

tỷ lệ 13,4%

 

Huyện Ninh Sơn

 

 

 

 

 

14.279

tỷ l 15,35%

 

Huyện Ninh Phước

 

 

 

 

 

13.829

tỷ lệ 14,87%

 

Huyện Thuận Nam

 

 

 

 

 

13.477

t l 14,49%

 

Huyện Ninh Hi

 

 

 

 

 

12.592

tỷ lệ 13,54%

 

Huyện Thuận Bắc

 

 

 

 

 

12.844

tỷ lệ 13,81%

 

Huyện Bác ái

 

 

 

 

 

13.521

t l 14.54%

b

– Thu tiền sử dụng đất

 

 

 

 

 

146.500

 

 

Thành phố PRTC

 

 

 

 

 

50.000

 

 

Huyện Ninh Sơn

 

 

 

 

 

20.000

 

 

Huyện Ninh Phước

 

 

 

 

 

32.000

 

 

Huyện Thuận Nam

 

 

 

 

 

10.000

 

 

Huyện Ninh Hải

 

 

 

 

 

30.000

 

 

Huyn Thuận Bc

 

 

 

 

 

4.000

 

 

Huyện Bác ái

 

 

 

 

 

500

 

III

LẬP, THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH TỈNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 VÀ CÁC DỰ ÁN QUY HOẠCH KHÁC

 

 

61.000

41.000

40.000

34.000

 

 

– Quy hoạch tnh

 

 

 

 

 

20.000

TMĐT 61 tỷ, đã bố trí 40,490 tỷ, còn thiếu 20,510 tỷ đồng

 

– Quy hoạch sử dụng đất

 

 

 

 

 

14.000

– QH sử dụng đất. Bố trí bình quân 2 tỷ/huyện: 14 tỷ đồng

IV

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

 

80.000

58.818

15.000

15.000

KH năm 2021 bằng KH 2020

V

H TRỢ QPAN

 

 

174.000

174.000

63.500

51.000

 

1

BCH Quân sự tnh

BCH Quân sự tnh

 

104.000

104.000

33.000

23.000

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhà khách BCH Quân sự tỉnh

 

19.859

 

 

7.000

7.500

Chuyển tiếp

 

Đường hầm Sở chỉ huy cơ bản huyện Thuận Bắc

 

 

 

 

 

5.500

Chuyển tiếp

 

Đền bù dự án Doanh trại cơ quan BCH Quân sự tỉnh

 

 

 

 

 

10.000

 

2

BCH Bộ đội biên phòng tỉnh

BCH Bộ đội biên phòng tỉnh

 

30.000

30.000

15.000

15.000

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

Doanh trại sở chỉ huy biên phòng tỉnh

 

139.400

 

 

 

15.000

 

3

Công an tnh

Công an tnh

 

40.000

40.000

15.500

13.000

 

 

Chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

– Nhà tàng thư

 

13.933

 

2.163

 

6.000

 

 

Khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

– Cảnh sát cơ động và trung tâm huấn luyện nuôi nhốt chó nghiệp vụ

 

11.500

 

 

 

4.000

 

 

– Hệ thống kho tổng hợp và nhà tạm giữ phương tiện vi phạm ATGT

 

5.600

 

 

 

3.000

 

VI

HỖ TRỢ QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT

 

 

57.000

50.000

20.000

10.000

10% thu tiền đất cấp tỉnh (103,5 tỷ)

VII

HỖ TRỢ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN

 

 

5.000

5.000

5.000

5.000

KH năm 2021 bng KH 2020

VIII

ĐỐI NG ODA

 

 

 

28.150

 

24.924

– Thanh toán CT hoàn thành bố trí 90% TMĐT phần đối ứng,

– Hoàn thành năm 2021 bố trí 80% TMĐT phần đối ứng

1

Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tnh miền Trung – tnh Ninh Thuận

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

51.034

4.000

20.400

10.000

18.000

Hoàn thành năm 2021

2

Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

20.286

14.200

7.750

5.400

6.924

Hoàn thành năm 2021

IX

ĐI ỨNG VỐN NSTW

 

 

 

 

 

15.000

 

Đường nối từ thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận đi ngã tư Tà Năng, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông

1.490.000

 

 

 

15.000

Đền bù

X

ĐỐI ỨNG CHƯƠNG TRÌNH MTQG

 

 

 

 

3.900

83.000

 

 

– Nông thôn mới

 

 

 

 

 

70.000

Đối ứng 100% tương đương 124,590 tỷ đồng, trong đó:

– Ngân sách tỉnh đối ứng 70% tương đương 87,213 tỷ đồng, bố trí trực tiếp cho 6 công trình/16,255 tỷ, còn lại 70,958 tỷ đồng.

– Ngân sách huyện đối ứng 30%, tương đương 37,377 tỷ đồng

 

– Giảm nghèo

 

 

 

 

 

6.500

Đối ứng 10%, tương đương 6,5 tỷ đồng (64,929 tỳ đồngx10%),

 

– Phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 

 

 

 

 

6.500

Bằng Chương trình giảm nghèo

XI

BÙ HỤT THU NĂM 2020, THANH TOÁN CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH KHI CÓ QUYẾT TOÁN

 

 

 

 

 

70.956

 

 

– Bù hụt thu tiền đất năm 2020

 

 

 

 

 

63.000

 

 

– Thanh toán công trình hoàn thành khi có QT

 

 

 

 

 

7.956

Hệ thống thủy lợi vừa và nhỏ Hồ chứa nước Lanh ra, Trường TC nghề

XII

THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

 

 

 

 

72.700

 

a

Chuyển tiếp

 

 

 

 

 

62.200

Hoàn thành năm 2021 bố trí 85% TMĐT

1

Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện chuyên khoa Da liễu – Tâm thần tỉnh

Sở Y tế

5.000

3.164

3.164

3.164

1.100

 

2

Cải tạo và sửa chữa Bệnh viện Lao và bệnh phổi tỉnh

Bệnh viện Lao và bệnh phổi tỉnh

2.500

1.700

1.700

1.700

425

 

3

Thư viện tnh

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

43.952

27.000

31.000

13.500

6.300

 

4

Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn – cơ sở 2

Sở Giáo dục và Đào tạo

197.280

58.800

123.881

17.881

40.000

.

5

Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Quảng Sơn

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

80.000

30.000

21.000

9.000

4.500

 

6

Đường Ma Nới – Tà Nôi

UBND huyện Ninh Sơn

19.418

19.000

13.500

6.500

3.000

 

7

Khu nhà làm việc của giảng viên Trường Chính trị tỉnh

Trường Chính trị

8.333

2.500

2.500

2.500

4.500

 

8

Trường Liên cấp THCS, THPT huyện Bác Ái (hạng mục khối hành chính quản trị, nhà bếp + nhà ăn học sinh)

Sở Giáo dục và Đào tạo

3.711

1.256

1.200

1.200

1.955

 

9

Xây dựng nhà vòm bảo vệ và bể bơi cho học sinh phòng chống đuối nước Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, thành phố PRTC

Chi cục Thủy lợi

1.200

 

600

 

420

 

b

Khởi công mới

 

4.900

438.029

 

10.500

 

1

Công trình phòng chống thiên tai (18 cột thu lôi)

Chi cục Thủy lợi

11.574

10.500

Hoàn thành năm 2021, Bố trí 90% TMĐT

XIII

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

 

 

206.200

206.200

120.900

Tỉnh đăng ký kế hoạch 2021 là 121,068 tỷ đồng/8 dự án, trong đó công trình chuyển tiếp 99,161 tỷ đồng/5 dự án, khởi công mới 12,907 tỷ đồng/3 dự án hiện chưa ký kết Hiệp định.

– Tổng vốn kế hoạch 2021 Bộ thông báo 120,9 tỷ đồng, bố trí cho 5 dự án chuyển tiếp, trong đó 4 dự án/30,161 tỷ đồng đủ số vốn tỉnh đăng ký Bộ Tài chính, còn lại 90,737 tỷ đồng bố trí cho dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải – tiểu dự án thành phố Phan Rang Tháp Chàm.

1

Dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải – tiểu dự án thành phố Phan Rang Tháp Chàm

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

498.531

 

190.000

190.000

82.496

 

2

Dự án mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả (WB3)

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

24.623

 

3.000

3.000

11.000

 

3

Tiểu dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)

BQL dự án ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT

12.165

 

3.150

3.150

3.000

 

4

Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán

BQL dự án ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT

259.030

 

9.750

9.750

20.404

 

5

Dự án Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế cơ sở

Sở Y tế

7.228

 

300

300

4.000

 

 

Biểu số 4

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC)

(Ban hành Kèm theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

 

 

Chủ đầu tư

Quyết định đầu tư

Lũy kế vốn bố trí từ khởi công đến hết năm 2020

Kế hoạch năm 2021

Ghi chú

TMĐT

Tổng số (vốn trong nước)

Trong đó: vốn NSTW

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

NSTW (trong nước)

Vốn nước ngoài

A

VỐN NSTW TRONG NƯỚC

 

17.172.176

12.729.230

2.888.727

2.237.552

1.865.160

533.060

 

I

Chuyển tiếp giai đoạn 2016- 2020 sang giai đoạn 2021- 2025

 

7.416.187

3.179.503

2.888.727

2.225.635

1.863.843

261.060

 

a

Thanh toán công trình hoàn thành

 

3.422.709

2.074.752

 

1.815.628

1.602.843

77.400

Dự án có TMĐT phần vốn NSTW dưới 200 tỷ đồng, bố trí 90% TMĐT phần NSTW; Dự án có TMĐT phần vốn NSTW trên 200 tỷ đồng, bố trí 85% TMĐT phần NSTW nhưng không vượt quá nhu cầu còn lại của dự án

1

Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ (JICA II)

BQL dự án JICA2 tỉnh Ninh Thuận (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

164.516

22.156

 

14.956

14.956

3.400

 

2

Hồ chứa nước Sông Than

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

855.000

855.000

 

855.000

666.860

68.000

 

3

Dự án rà phá bom mìn vật liệu nổ còn soát lại sau chiến tranh

BCH Quân sự tnh

33.355

30.000

 

24.000

24.000

6.000

 

b

Dự án chuyển tiếp

 

3.993.478

1.104.751

2.888.727

410.007

261.000

183.660

 

 

Chuyển tiếp hoàn thành năm 2022

 

1.041.837

643.610

398.227

289.706

261.000

117.560

Có TMĐT trên 200 tỷ Bố trí 65% TMĐT phần NSTW, dưới 200 tỷ bố trí 70% TMĐT

4

Đường đôi vào 2 đầu thành phố (đoạn phía Nam)

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

503.874

503.874

 

261.000

261.000

66.000

 

5

Hệ thống thủy lâm kết hợp để phòng chống hoang mạc hóa và thích ứng biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện Ninh Phước và Thuận Nam

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

189.098

19.968

169.130

10.000

 

4.000

 

6

Thu trữ nước dưới đất để phát triển nông lâm nghiệp nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh bền vững trên vùng đất khô hạn ven biển Ninh Thuận

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

94.565

10.000

84.565

5.200

 

2.000

 

7

Hồ chứa nước Kiền Kiền

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

254.300

109.768

144.532

13.506

 

45.560

 

 

Hoàn thành năm 2023

 

2.113.529

310.498

1.803.031

112.301

44.100

bố trí 50% TMĐT phần đối ứng

8

Dự án Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở – dự án thành phần Ninh Thuận

Sở Y tế

91.829

19.548

72.281

 

 

9.700

 

9

Môi trường bền vững các thành phố Duyên hải – Tiểu dự án thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

2.021.700

290.950

1.730.750

112.301

 

34.400

 

 

Hoàn thành năm 2025

 

838.112

150.643

687.469

8.000

22.000

bố trí 20% TMĐT phần đối ứng NSTW

10

Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

838.112

150.643

687.469

8.000

 

22.000

 

II

Khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

9.755.989

9.549.727

0

11.917

1.317

272.000

TMĐT phần NSTW:

– Đến 60 tỷ bố trí 40% TMĐT phần NSTW,

– Trên 60-100 tỷ bố trí 25% TMĐT,

– Trên 100-200 tỷ bố trí 20% TMĐT, từ 200-300 tỷ bố trí 15% TMĐT,

– Trên 300 tỷ bố trí 10% TMĐT,

1

Đường Văn Lâm – Sơn Hải

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông

372.197

372.197

 

1.317

1.317

37.000

Theo NQ 115

2

Đường vành đai phía Bắc (đoạn từ đèo Khánh Nhơn đi Quốc lộ 1A)

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông

950.000

950.000

 

 

 

90.000

Theo NQ 115

3

Xây dựng Kênh chuyển nước Tân Giang – Sông Biêu

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

517.446

517.446

 

 

 

52.000

Theo NQ 115

4

Hạ tầng Công nghiệp Qung Sơn

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

80.000

50.000

 

 

 

20.000

Đã đền bù

5

Bệnh viện Y dược cổ truyền

Bệnh viện Y dược cổ truyền

109.879

56.600

 

10.600

 

23.000

Đã đền bù

6

Đường nối từ thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn đi ngã tư Tà Năng, huyện Đức Trọng, Lâm Đồng (đường tỉnh đoạn nối dài QL 27B với QL27 đến Lâm Đồng)

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông

1.490.000

1.390.000

 

 

 

50.000

 

 

Biểu số 5

KẾ HOẠCH VỐN VAY ODA VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 cùa HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Quyết định đầu tư

Lũy kế vốn bố trí từ khởi công đến hết năm 2020

Kế hoạch năm 2021

Ghi chú

Số quyết định

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (theo

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)

Tổng số

Trong đó: vốn NSTW

Quy đổi ra tiền Việt

Tổng số

Trong đó: vốn NSTW

Quy đổi ra tiền Việt

Tổng s

Trong đó:

Tng số

Trong đó: đưa vào cân đối NSTW

Đưa vào cân đối NSTW

Vay lại

 

TỔNG SỐ

 

 

4.096.565

627.907

123.477

3.468.659

3.202.837

265.822

895.179

181.880

11.134

697.124

630.722

473.486

 

 

Hoàn thành năm 2021

 

 

456.324

52.498

.

403.827

376.248

27.579

305.560

29.428

11.134

276.132

257.784

118.100

 

1

Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

2493/QĐ-UBND 17/10/2016

230.846

20.286

 

210.560

192.600

17.960

131.640

7.750

 

123.890

110.292

82.000

 

2

Tiểu dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh (WB8) tỉnh Ninh Thuận

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

83/QĐ-UBND 18/01/2019

77.955

13.828

 

64.128

54.509

9.619

48.323

6.500

 

41.823

37.073

17.400

 

3

Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ (JICA II)

BQL dự án JICA2 tỉnh Ninh Thuận (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1291

21/6/2013

147.523

18.384

 

129.139

129.139

 

125.597

15.178

11.134

110.419

110.419

18.700

 

 

Hoàn thành năm 2022

 

 

966.088

210.550

51.034

755.538

748.224

7.314

378.733

42.561

0

319.997

319.697

230.386

 

4

Dự án Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở – dự án thành phần Ninh Thuận

Sở Y tế

491/QĐ-UBND 01/4/2019

92.920

19.780

 

73.140

65.826

7.314

26.475

 

 

10.300

10.000

30.000

 

5

Hệ thống thủy lâm kết hợp để phòng chống hoang mạc hóa và thích ứng biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện Ninh Phước và Thuận Nam

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

1770/QĐ-UBND 29/10/2018

1534/QĐ-UBND ngày 04/9/2020

111.669

19.968

 

91.701

91.701

 

7.834

4.652

0

3.182

3.182

52.000

 

6

Thu trữ nước dưới đất để phát triển nông lâm nghiệp nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh bền vững trên vùng đất khô hạn ven biển Ninh Thuận

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

1769/QĐ-UBND 22/11/2018

1454/QĐ-UBND ngày 25/8/2020

94.565

10.000

 

84.565

84.565

 

47.337

2.964

0

44.373

44.373

15.000

 

7

Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung – Tiểu dự án tỉnh Ninh Thuận

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

564

31/3/2017

412.634

51.034

51.034

361.600

361.600

 

182.837

25.400

 

157.437

157.437

123.386

 

8

Hệ thống Hồ chứa nước Kiền Kiền

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

1771/QĐ-UBND 29/10/2018

254.300

109.768

 

144.532

144.532

 

114.250

9.545

0

104.705

104.705

10.000

 

 

Hoàn thành sau năm 2022

 

 

2.674.153

364.859

72.443

2.309.294

2.078.365

230.929

210.886

109.891

100.995

53.241

125.000

 

9

Môi trường bền vững các thành phố Duyên hải – Tiểu dự án thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

2989a

30/11/2016

10/QĐ-UBND 03/01/2018

1.962.367

284.367

 

1.678.000

1.510.200

167.800

193.136

101.891

 

91.245

53.241

100.000

 

10

Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

1154/QĐ-UBND 10/7/2018

711.786

80.492

72.443

631.294

568.165

63.129

17.750

8.000

 

9.750

0

25.000

 

 

Biểu số 6

DANH MỤC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh)

Stt

Danh mục

Chủ đầu tư

Ghi chú

 

Công trình đẩy nhanh tiến độ

 

 

1

Hồ chứa nước Sông Than

BQL dự án đầu tư XD các công trình Nông nghiệp và PTNT

 

2

Dự án Môi trường Bền vững các thành phố Duyên Hải – Tiểu dự án thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

 

3

Đường đôi vào hai đầu thành phố (đoạn phía nam)

BQL dự án đầu tư XD các công trình Dân dụng và Công nghiệp

 

 

Công trình khởi công mới

 

 

4

Xây dựng Kênh chuyển nước Tân Giang – Sông Biêu

BQL dự án đầu tư XD các công trình Nông nghiệp và PTNT

 

NGHỊ QUYẾT 100/NQ-HĐND NĂM 2020 VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2021 DO TỈNH NINH THUẬN BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 100/NQ-HĐND Ngày hiệu lực 10/12/2020
Loại văn bản Nghị quyết Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Đầu tư
Ngày ban hành 10/12/2020
Cơ quan ban hành Ninh Thuận
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản