NGHỊ QUYẾT 21/2018/NQ-HĐND VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020 TỈNH CAO BẰNG (LẦN 2)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2018/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 12 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 TỈNH CAO BẰNG (LẦN 2)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP, ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg, ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bố vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 3861/TTr-UBND, ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về dự thảo nghị quyết điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 – 2020 tỉnh Cao Bằng (lần 2); Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế – Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 – 2020 tỉnh Cao Bằng (lần 2) như sau:
1. Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương cụ thể như sau:
Biểu số 1: Bổ sung 10.716,253 triệu đồng từ vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg để trả nợ xây dựng cơ bản cho 03 dự án.
Biểu số 2: Điều chỉnh mức vốn đã bố trí của một số dự án từ nguồn vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg, cụ thể: 01 dự án theo hình thức đối tác công tư (đường bộ cao tốc Đồng Đăng, Lạng Sơn – Trà Lĩnh, Cao Bằng); 52 dự án thuộc lĩnh vực Giáo dục đào tạo và giáo dục nghề nghiệp, 01 dự án thuộc lĩnh vực Quản lý nhà nước, 02 dự án thuộc lĩnh vực Giao thông, 02 dự án thuộc lĩnh vực Y tế, 03 dự án thuộc lĩnh vực Quốc phòng – An ninh, 03 dự án thuộc lĩnh vực khác, 04 dự án thuộc lĩnh vực vốn vay lại các dự án sử dụng vốn ODA, 31 dự án thuộc lĩnh vực đối ứng các dự án ODA, 04 dự án thuộc lĩnh vực đầu tư phát triển kinh tế – xã hội tuyến biên giới Việt – Trung, giãn tiến độ 10 dự án trụ sở xã theo đề án sắp xếp lại các cơ quan, đơn vị hành chính tỉnh Cao Bằng, cắt giảm 6 dự án trụ sở xã do các huyện đã bố trí vốn thực hiện; bổ sung dự án: Đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) – Trà Lĩnh (Cao Bằng). Điều chỉnh mức vốn đã bố trí của 14 dự án từ nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết để hỗ trợ các xã về đích nông thôn mới.
Biểu số 3: Bổ sung 16.974,939 triệu đồng từ vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg cho 01 dự án thuộc lĩnh vực Đầu tư phát triển kinh tế xã hội tuyến biên giới Việt – Trung và 06 dự án thuộc lĩnh vực đối ứng ODA.
Biểu số 4: Bổ sung danh mục và điều chỉnh mức vốn đã bố trí của các dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg để thực hiện các dự án phát sinh cần thiết mới, cụ thể: 01 dự án thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin; 01 dự án thuộc lĩnh vực cấp nước; 04 dự án thuộc lĩnh vực giao thông; 12 dự án thuộc lĩnh vực đối ứng ODA; dự án đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) – Trà Lĩnh (Cao Bằng); Bổ sung danh mục và điều chỉnh nội bộ nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất để thực hiện 27 dự án để hỗ trợ các xã về đích nông thôn mới; bổ sung các dự án trọng điểm của tỉnh.
2. Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương (Vốn trong nước):
Biểu số 2: Điều chỉnh mức vốn đã bố trí của 02 dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ đầu tư theo Chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng Khu kinh tế ven biển, Khu kinh tế cửa khẩu, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Khu công nghệ cao, Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; 13 dự án theo Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững.
Biểu số 4: Bổ sung dự án xử lý, cải tạo, phục hồi môi trường bãi rác khu vực Bảo Lâm, Nguyên Bình, Trùng Khánh theo văn bản số 5550/BTNMT-KHTC, ngày 10/10/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường v/v phương án phân bổ nguồn năm 2018, 2019 và 2020 của Chương trình mục tiêu xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc đối tượng công ích.
3. Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương (Vốn ODA):
Biểu số 2: Điều chỉnh mức vốn đã bố trí của 02 dự án; Điều chỉnh mức vốn và bổ sung 3.272 triệu đồng cho 01 dự án theo Quyết định số 1973/QĐ-BKHĐT, ngày 29/12/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; bổ sung 281.032 triệu đồng theo Quyết định số 1480/QĐ-BKHĐT, ngày 05/10/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Vốn chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh) cho 01 dự án.
4. Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn tăng thu ngân sách địa phương.
Biểu số 4: Bổ sung 32 dự án cần thiết phát sinh mới.
5. Các dự án chưa có vốn bố trí
Biểu số 5: Bao gồm 32 dự án.
6. Nguồn vốn dự phòng (10%) cân đối ngân sách địa phương.
Biểu số 6: Tổng số 392.155 triệu đồng. Trong đó:
– Nguồn vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg: 347.155 triệu đồng.
– Nguồn vốn xổ số kiến thiết: 5.000 triệu đồng.
– Nguồn vốn sử dụng đất: 40.000 triệu đồng.
7. Tổng hợp các nguồn vốn bố trí cho dự án: Đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) – Trà Lĩnh (Cao Bằng) ở Biểu số 7.
(Các nguồn vốn điều chỉnh, bổ sung như trong các biểu số: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 kèm theo).
8. Các nội dung khác không điều chỉnh thực hiện theo Nghị quyết số 85/2016/NQ-HĐND, ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 – 2020 và năm 2017 tỉnh Cao Bằng và Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND, ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 – 2020; kế hoạch đầu tư công năm 2018 tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng:
1. Căn cứ Nghị quyết này xây dựng kế hoạch đầu tư công hằng năm.
2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ mức vốn được giao, phần vốn do cấp huyện được bố trí để xây dựng kế hoạch đầu tư công hằng năm của địa phương mình, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.
3. Chỉ đạo các đơn vị, các chủ đầu tư triển khai thực hiện thủ tục đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
4. Trong từng năm kế hoạch, căn cứ tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành điều chỉnh, bổ sung vốn cho các dự án trong phạm vi kế hoạch vốn đã được giao, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
5. Thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh nội bộ (chỉ điều chỉnh vốn giữa các dự án được giao trong Nghị quyết) chỉ tiêu vốn đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 – 2020 cho từng dự án trong trường hợp phát sinh tăng hoặc giảm so với số vốn đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng giao tại Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND, ngày 08/12/2017 và Nghị quyết này, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng tại kỳ họp gần nhất.
6. Thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung danh mục, chỉ tiêu vốn đối với từng dự án cụ thể sử dụng nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ (sau khi có quyết định của cấp có thẩm quyền), báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng tại kỳ họp gần nhất.
7. Trong giai đoạn 2019 – 2020, căn cứ tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục rà soát, trình Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 – 2020 tỉnh Cao Bằng theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVI, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2018./.
Nơi nhận: – Ủy ban thường vụ Quốc hội; – Chính phủ; – Bộ Kế hoạch và Đầu tư; – Bộ Tài chính; – Cục kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp; – Thường trực Tỉnh ủy; – Thường trực HĐND tỉnh; – Ủy ban nhân dân tỉnh; – Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; – Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; – Các Đoàn đại biểu HĐND tỉnh; – Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh; – Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố; – Lãnh đạo Văn phòng HĐND tỉnh; – Trung tâm thông tin – Văn phòng UBND tỉnh; – Lưu: VT. |
CHỦ TỊCH Đàm Văn Eng |
BIỂU SỐ 1
CÁC DỰ ÁN NỢ ĐỌNG XÂY DỰNG CƠ BẢN
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Tên dự án |
Đã giao theo Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND |
Điều chỉnh |
Sau điều chỉnh |
Lý do điều chỉnh, bổ sung |
|
Tăng |
Giảm |
|||||
|
TỔNG CỘNG (A+B) |
2.000,000 |
10.716,253 |
– |
12.716,253 |
|
A |
Dự án đã có tên trong kế hoạch trung hạn kèm theo Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND |
2.000,000 |
9.682,164 |
– |
11.682,164 |
|
|
Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP |
2.000,000 |
9.682,164 |
– |
11.682,164 |
|
I |
Vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg |
2.000,000 |
9.682,164 |
– |
11.682,164 |
|
1.1 |
Giáo dục đào tạo và giáo dục nghề nghiệp |
– |
3.183,884 |
– |
3.183,884 |
|
1 |
Trường dạy nghề tỉnh Cao Bằng |
|
3.183,884 |
|
3.183,884 |
Để thanh toán khối lượng hoàn thành theo tờ trình số 221/TTr-TTCN ngày 26/11/2018 của trường Trung cấp Nghề tỉnh Cao Bằng |
1.2 |
Giao thông |
2.000,000 |
6.498,280 |
– |
8.498,280 |
|
1 |
Đường tỉnh 209 đoạn Km 36 – Km 50 huyện Thạch An |
2.000,000 |
6.498,280 |
|
8.498,280 |
Nợ đọng XDCB của dự án chốt tại thời điểm 31/12/2014 là 4.518 trđ. KH 2017 đã bố trí trả 2.000 trđ. |
B |
Dự án chưa có tên trong kế hoạch trung hạn kèm theo Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND |
– |
1.034,089 |
– |
1.034,089 |
|
|
Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP |
– |
1.034,089 |
– |
1.034,089 |
|
I |
Vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg |
– |
1.034,089 |
– |
1.034,089 |
|
1.1 |
Giao thông |
– |
1.034,089 |
– |
1.034,089 |
|
1 |
Đường tỉnh lộ 209 (đoạn thị trấn Đông Khê – xã Trọng Con) huyện Thạch An lý trình: Km 00+00-Km00+292,24; Km 2 +194,35 -Km5+729,9 |
– |
1.034,089 |
|
1.034.089 |
Thanh toán nợ khối lượng XDCB. Quyết định phê duyệt TMĐT tại QĐ số 234/QĐ-UBND, 5/2/2008 là 16.492 triệu đồng, đã thanh toán 15.458 triệu đồng |
BIỂU SỐ 2
CÁC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH MỨC VỐN
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Tên dự án |
Đã giao theo Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND |
Điều chỉnh |
Sau điều chỉnh |
Lý do điều chỉnh |
|
Tăng |
Giảm |
|||||
A |
Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP |
574.647,743 |
38.331,863 |
210.819,924 |
402.159,682 |
|
A.1 |
Vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg |
574.647,743 |
38.331,863 |
210.819,924 |
402.159,682 |
|
|
Tỉnh bố trí |
574.647,743 |
38.331,863 |
210.819,924 |
402.159,682 |
|
A1.1 |
Hỗ trợ các dự án đầu tư theo hình thức PPP |
15.000,000 |
|
|
15.000,000 |
Phân bổ chi tiết số vốn trung hạn cho các dự án. |
|
Đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) – Trà Lĩnh (Cao Bằng) |
15.000,000 |
|
|
15.000,000 |
Giao UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh phân bổ chi tiết cho các tiểu dự án cụ thể |
A1.2 |
Bố trí thực hiện dự án |
559.647,743 |
38.331,863 |
210.819,924 |
387.159,682 |
|
A1.2.1 |
Giáo dục đào tạo và giáo dục nghề nghiệp |
179.285,003 |
7.068,251 |
20.731,080 |
165.622,174 |
Giảm 13.662,829 triệu đồng để tăng cho đối ứng các dự án ODA giáo dục |
(1) |
Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2017 |
25.988,000 |
502,010 |
8,496 |
26.481,514 |
|
1 |
Nhà hội đồng trường THPT Bảo Lâm, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng |
6.440,000 |
|
8,496 |
6.431,504 |
Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình |
2 |
Nhà hội đồng trường THPT Bảo Lạc, huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng |
6.755,000 |
59,384 |
|
6.814,384 |
Điều chỉnh tăng theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình |
3 |
Nhà hội đồng trường THPT Thông Huề, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng |
4.694,000 |
94,271 |
|
4.788,271 |
Điều chỉnh tăng theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình |
4 |
Trường Mầm non Nam Quang, xã Nam Quang, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng |
4.499,000 |
110,735 |
|
4.609,735 |
Điều chỉnh tăng theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình |
5 |
Trường THCS Hoàng Tung, xã Hoàng Tung, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng |
3.600,000 |
237,620 |
|
3 837,620 |
Điều chỉnh tăng theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình |
(2) |
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017 |
22.240,000 |
– |
924,533 |
21.315,467 |
– |
1 |
Nhà hội trường và phòng học trường Chính trị Hoàng Đình Giong, tỉnh Cao Bằng |
12.240,000 |
|
354,214 |
11.885,786 |
Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình |
2 |
Cải tạo, nâng cấp trường THPT Cao Bình, Thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng |
10.000.000 |
|
570,319 |
9.429,681 |
Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình |
(3) |
Dự án khởi công mới năm 2017 |
37.489,000 |
496,634 |
2.276,656 |
35.708,978 |
|
1 |
Hỗ trợ xây dựng phòng học mầm non thực hiện Đề án phổ cập mầm non cho trẻ 5 tuổi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng |
4.500,000 |
– |
320,029 |
4.179,971 |
|
1.1 |
Huyện Bảo Lâm |
2.400,000 |
|
110,735 |
2.289,265 |
Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình |
1.2 |
Huyện Hà Quảng |
900,000 |
|
28,114 |
871,886 |
Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình |
1.3 |
Huyện Hòa An |
1.200,000 |
|
181,180 |
1.018,820 |
Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình |
2 |
Cải tạo, nâng cấp trường THPT Lý Bôn, huyện Bảo Lâm |
3.600,000 |
|
195,840 |
3.404,160 |
Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình |
3 |
Cải tạo, nâng cấp trường THPT Đống Đa, huyện Quảng Uyên |
3.539,000 |
|
81,260 |
3.457,740 |
Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình |
4 |
Trường tiểu học Nam Tuấn, xã Nam Tuấn, huyện Hòa An |
2.700,000 |
|
406,212 |
2.293,788 |
Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình |
5 |
Trường THCS Đào Ngạn, xã Đào Ngạn, huyện Hà Quảng |
4.453,000 |
|
222,833 |
4.230,167 |
Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình |
6 |
Trường THCS Vần Dính, xã Vần Dính, huyện Hà Quảng |
3.157,000 |
|
206,197 |
2.950,803 |
Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình |
7 |
Trường mầm non Hồng Quân, Thị trấn Thông Nông |
4.451,000 |
408,214 |
|
4.859,214 |
Điều chỉnh tăng theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình |
8 |
Trường mầm non Dẻ Rào, xã Đa Thông, huyện Thông Nông |
2.700,000 |
88,420 |
|
2.788,420 |
Điều chỉnh tăng theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình |
9 |
Trường Mầm non xã Vần Dính, huyện Hà Quảng |
4.476,000 |
|
778,155 |
3.697,845 |
Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình |
10 |
Trường tiểu học Cao Chương, xã Cao Chương, huyện Trà Lĩnh |
3.913,000 |
|
66,130 |
3.846,870 |
Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình |
(4) |
Các dự án khởi công mới giai đoạn 2018-2020 |
93.568,003 |
6.069,607 |
17.521,395 |
82.116,215 |
|
|
Khởi công năm 2018 |
74.038,000 |
6.069,607 |
1.191,392 |
78.916,215 |
|
1 |
Trường tiểu học Vĩnh Quang, xã Vĩnh Quang, thành phố Cao Bằng |
4.200,000 |
|
63,141 |
4.136,859 |
Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình |
2 |
Cải tạo, nâng cấp Trường PTCS Yên Thổ, xã Yên Thổ, huyện Bảo Lâm |
7.500,000 |
|
93,764 |
7.406,236 |
Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình |
3 |
Trường Mầm non Bế Triều, xã Bế Triều, huyện Hòa An |
4.000,000 |
300,000 |
|
4.300,000 |
Đề xuất tăng mức vốn trung hạn bằng TMĐT đã được duyệt để hoàn thành dự án. |
4 |
Trường tiểu học Bế Triều, xã Bế Triều, huyện Hòa An |
5.800,000 |
1.600,000 |
|
7.400,000 |
Đề xuất tăng mức vốn trung hạn bằng TMĐT đã được duyệt để hoàn thành dự án. |
5 |
Trường THCS Hồng Việt, xã Hồng Việt, huyện Hòa An |
4.000,000 |
|
0,576 |
3.999,424 |
Điều chỉnh giảm theo tổng mức đầu được duyệt của dự án |
6 |
Trường TH Hồng Việt, xã Hồng Việt, huyện Hòa An |
2.985,000 |
|
47,608 |
2.937,392 |
Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình |
7 |
Trường THCS Thị Hoa, xã Thị Hoa, huyện Hạ Lang |
4.500,000 |
500,000 |
|
5.000,000 |
Đề xuất tăng mức vốn trung hạn bằng TMĐT đã được duyệt để hoàn thành dự án. |
8 |
Trường MN Phù Ngọc, xã Phù Ngọc, huyện Hà Quảng, HM: Nhà hội đồng và các hạng mục ngoài nhà và hạ tầng kỹ thuật |
2.000,000 |
|
8,327 |
1.991,673 |
Điều chỉnh giảm theo tổng mức đầu được duyệt của dự án |
9 |
Trường THCS Phù Ngọc, xã Phù Ngọc, huyện Hà Quảng. HM: Xây mới nhà hội đồng; cải tạo nhà cũ và các hạng mục phụ trợ. |
2.950,000 |
|
14,892 |
2.935,108 |
Điều chỉnh giảm theo tổng mức đầu được duyệt của dự án |
10 |
Trường tiểu học Sóc Giang, xã Sóc Hà, huyện Hà Quảng |
2.534,000 |
348,607 |
|
2.882,607 |
Đề xuất tăng mức vốn trung hạn bằng TMĐT đã được duyệt để hoàn thành dự án. |
11 |
Trường PTCS Minh Thanh, xã Minh Thanh, huyện Nguyên Bình |
5.000,000 |
500,000 |
|
5.500,000 |
Đề xuất tăng mức vốn trung hạn bằng TMĐT đã được duyệt để hoàn thành dự án. |
12 |
Trường Mẫu giáo Minh Thanh, xã Minh Thanh, huyện Nguyên Bình |
3.600,000 |
|
5,360 |
3.594,640 |
Điều chỉnh giảm theo tổng mức đầu được duyệt của dự án |
13 |
Trường Tiểu học Tân Việt, xã Lê Lai, huyện Thạch An |
3.500,000 |
|
176,007 |
3.323,993 |
Điều chỉnh giảm theo tổng mức đầu được duyệt của dự án |
20 |
Trường Mầm non Quang Hán, xã Quang Hán, huyện Trà Lĩnh |
2.480,000 |
320,000 |
|
2.800,000 |
Đề xuất tăng mức vốn trung hạn bằng TMĐT đã được duyệt để hoàn thành dự án. |
14 |
Trường THCS Lương Can, xã Lương Can, huyện Thông Nông |
2.990,000 |
|
19,335 |
2.970,665 |
Điều chỉnh giảm theo tổng mức đầu được duyệt của dự án |
15 |
Trường THCS Đại Sơn, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng |
4.000,000 |
|
762,382 |
3.237,618 |
Điều chỉnh giảm theo tổng mức đầu được duyệt của dự án |
16 |
Cải tạo, sửa chữa trường trung cấp nghề tỉnh Cao Bằng |
11.999,000 |
2.501,000 |
|
14.500,000 |
Đề xuất tăng mức vốn trung hạn bằng TMĐT đã được duyệt để hoàn thành dự án. |
|
Khởi công năm 2019 |
5.000,000 |
– |
5.000,000 |
– |
|
1 |
Trường tiểu học Lương Thông, huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng |
5.000.000 |
|
5.000,000 |
– |
Trường không đủ diện tích để xây dựng nên không đầu tư dự án này trong giai đoạn 2016-2020 |
|
Khởi công năm 2020 |
14.530,003 |
– |
11.330,003 |
3.200,000 |
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp trường phổ thông DTNT Bảo Lạc, huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng |
2.530,003 |
|
2.330,003 |
200,000 |
Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục |
2 |
Trường tiểu học Quảng Lâm, xã Quảng Lâm, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng |
800,000 |
|
600,000 |
200,000 |
Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục |
3 |
Trường THCS Thái Đức, xã Thái Đức, huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng |
800,000 |
|
600,000 |
200,000 |
Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục |
4 |
Trường phổ thông dân tộc bán trú THCS Quý Quân, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng |
800,000 |
|
600,000 |
200,000 |
Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục |
5 |
Trường tiểu học Lang Môn, xã Lang Môn, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng |
800,000 |
|
600,000 |
200,000 |
Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục |
6 |
Trường THCS Phục Hòa, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng |
800,000 |
|
600,000 |
200,000 |
Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục |
7 |
Trường THCS Bình Lăng, xã Bình Lăng, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng |
800,000 |
|
600,000 |
200,000 |
Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục |
8 |
Cải tạo nâng cấp Trường PTDTNT Thạch An, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng |
800,000 |
|
600,000 |
200,000 |
Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục |
9 |
Trường THCS Pò Tấu, xã Chí Viền, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng |
800,000 |
|
600,000 |
200,000 |
Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục |
10 |
Trường mầm non Thượng Thôn, xã Thượng Thôn, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng |
800,000 |
|
600,000 |
200,000 |
Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục |
11 |
Trường THCS Thị trấn Thông Nông, huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng |
800,000 |
|
600,000 |
200,000 |
Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục |
12 |
Trường phổ thông dân tộc bán trú THCS Công Trừng, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng |
800,000 |
|
600,000 |
200,000 |
Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục |
13 |
Trường THCS Thắng Lợi, xã Thắng Lợi, huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng |
800,000 |
|
600.000 |
200,000 |
Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục |
14 |
Trường THCS Hạnh Phúc, xã Hạnh Phúc, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng |
800,000 |
|
600,000 |
200.000 |
Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục |
15 |
Cải tạo nâng cấp trường THPT Trùng Khánh, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng |
800,000 |
|
600,000 |
200,000 |
Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục |
16 |
Trường MN Ngọc Động, xã Ngọc Động, huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng |
800,000 |
|
600,000 |
200,000 |
Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục |
A1.2.2 |
Quản lý nhà nước |
26.978,000 |
– |
4.478,000 |
22.500,000 |
|
1 |
Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc HĐND – UBND tỉnh Cao Bằng-giai đoạn II |
26.978,000 |
|
4.478,000 |
22.500,000 |
Hết KH 2018, dự án đã được bố trí đủ vốn. Đề xuất điều chỉnh giảm KH trung hạn vốn NSĐP 2016-2020 (NQ 37) = 4478 tr.đ |
A1.2.3 |
Giao thông |
60.093,920 |
7.773,000 |
2.059,080 |
65.807,840 |
|
1 |
Đường tỉnh 216 (2 cầu, đường 2 đầu cầu và lý trình km0 đến km4+500). Hạng mục nền mặt đường và hệ thống thoát nước lý trình km0+400 – km4+307,3 |
50.000,000 |
7.773,000 |
|
57.773,000 |
Đề xuất điều chỉnh tăng theo TDT đã được duyệt để không nợ năm 2019; đã trừ 10% tiết kiệm theo quy định |
2 |
Đường giao thông khu đô thị mới Đề Thám, Thành phố Cao Bằng (đường đấu nối vào QL3) gồm 7 tuyến: A,B,C,D,Đ,E,F |
|
|
|
|
|
|
Trong đó tuyến E |
10.093,920 |
|
2.059,080 |
8.034,840 |
Hết KH 2018, tuyến E của dự án đã được bố trí đủ vốn (TĐ: vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg = 10.093,92 vốn SD đất = 4.000tr.đ). Đề xuất điều chỉnh giảm KH trung hạn vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg = 2.059,08 tr.đ |
A1.2.4 |
Y tế |
1.731,000 |
– |
41,052 |
1.689,948 |
|
1 |
Trung tâm nội tiết tỉnh Cao Bằng |
1.731,000 |
|
41,052 |
1.689,948 |
Điều chỉnh giảm theo khối lượng thanh toán thực tế |
(2) |
Các dự án khởi công mới giai đoạn 2018-2020 |
8.000,000 |
– |
41,986 |
7.958,014 |
|
1 |
Cải tạo, sửa chữa Bệnh viện đa khoa tỉnh Cao Bằng (Khoa Lao) |
8.000,000 |
|
41,986 |
7.958,014 |
Điều chỉnh giảm theo tổng mức đầu tư được duyệt của dự án |
A1.2.5 |
Quốc phòng – An ninh |
20.400,000 |
– |
5.756,703 |
14.643,297 |
|
1 |
Trụ sở làm việc Công an phường Ngọc Xuân |
9.400,000 |
|
680,542 |
8.719,458 |
TMĐT được duyệt = 8719,458 trđ. Đề xuất điều chỉnh giảm KH trung hạn vốn NSĐP 2016-2020 (NQ 37) = 680,542 tr.đ |
2 |
Đền bù, giải phóng mặt bằng Trường Quân sự |
10.000,000 |
|
5.000,000 |
5.000,000 |
Đề xuất điều chỉnh giảm KH trung hạn vốn NSĐP 2016-2020 (NQ 37) = 5.000 trđ. vì KH 2017 đã bố trí nguồn tăng thu NSĐP = 5.000 trđ |
3 |
Khu căn cứ chiến đấu phục vụ diễn tập khu vực phòng thủ huyện Hà Quảng |
1.000,000 |
|
76,161 |
923,839 |
TMĐT được duyệt = 923,839 trđ Đề xuất điều chỉnh giảm KH trung hạn vốn NSĐP 2016-2020 (NQ 37)= 76,161 tr.đ |
A1.2.6 |
Lĩnh vực khác |
15.000,000 |
– |
10.000,874 |
4.999,126 |
|
1 |
Xây dựng phòng khám – quản lý sức khỏe thuộc Ban bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ |
10.000,000 |
|
10.000,000 |
– |
Không đầu tư dự án này do sát nhập các cơ quan khối Đảng …theo thông báo số 342/TB-TU ngày 03/10/2018 của Tỉnh ủy Cao Bằng. |
2 |
Dự án: Đầu tư bổ sung nâng cấp hệ thống trang thiết bị trường quay truyền hình cho Đài Phát thanh và Truyền hình Cao Bằng |
5.000,000 |
|
0,874 |
4.999,126 |
Điều chỉnh giảm theo tổng mức đầu tư được duyệt của dự án |
A1.2.7 |
Vốn vay lại các dự án sử dụng vốn ODA |
15.750,000 |
– |
15.750,000 |
– |
|
1.1 |
Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP), Hợp phần 1: Khôi phục, cải tạo đường địa phương |
1.000,000 |
|
1.000,000 |
– |
Năm 2017, nợ công của tỉnh Cao Bằng đã vượt trần trong khi phải tiếp tục vay lại ODA từ Chính phủ để đầu tư. Để đảm bảo đủ điều kiện rút vốn ODA và không làm tăng nợ công phải bố trí một phần vốn NSĐP để trả nợ công của tỉnh. Tuy nhiên trong năm 2017 Bộ Tài chính vẫn cho rút vốn ODA và không yêu cầu đồng thời phải trả nợ công nên không cần bố trí vốn. |
1.2 |
Chương trình “Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả” |
1.000,000 |
|
1.000,000 |
– |
|
1.3 |
Chương trình đô thị miền núi phía Bắc – thành phố Cao Bằng (Giai đoạn 1) |
12.655,000 |
|
12.655,000 |
– |
|
1.4 |
Chương trình đô thị miền núi phía Bắc – thành phố Cao Bằng Giai đoạn 2 (2017-2020) |
1.095,000 |
|
1.095,000 |
– |
|
A1.2.8 |
Đối ứng các dự án ODA |
80.104,213 |
22.690,612 |
19.738,442 |
83.056,383 |
|
1 |
Dự án Giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất giai đoạn 2 |
|
|
|
|
|
1.1 |
Trường THCS Cao Thăng, huyện Trùng Khánh thuộc dự án giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất giai đoạn 2 |
617,000 |
|
0,453 |
616,547 |
Giảm do Công trình hoàn thành, hết khối lượng thanh toán |
1.2 |
Trường PTCS Nam Cao, huyện Bảo Lâm thuộc dự án giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất giai đoạn 2 |
1.783,000 |
|
340,695 |
1.442,305 |
Giảm do Công trình hoàn thành, hết khối lượng thanh toán |
1.3 |
Trường THCS Tiên Thành, huyện Phục Hòa thuộc dự án giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất giai đoạn 2 |
149,773 |
16,676 |
|
166,449 |
Tăng do bố trí thanh toán khối lượng hoàn thành |
1.4 |
Trường phổ thông dân tộc bán trú Cô Ba, huyện Bảo Lạc thuộc dự án giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất giai đoạn 2 |
544,150 |
4,244 |
|
548,394 |
Tăng do bố trí thanh toán khối lượng hoàn thành |
1.5 |
Trường THCS Lương Thông, huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng |
4.124,000 |
570,000 |
|
4.694,000 |
Tăng do điều chỉnh dự án, quy mô tăng thêm 2 phòng học, do Bộ bổ sung vốn ODA nên tỉnh phải bố trí vốn đối ứng |
2 |
Cải thiện điều kiện giáo dục tại tỉnh Cao Bằng bằng khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Trung Quốc |
|
|
|
|
|
2.1 |
Trường PTDTBT THCS Huy Giáp |
12.500,000 |
|
10.500,000 |
2.000,000 |
Dừng triển khai dự án để chờ ý kiến của nhà tài trợ (chi 2 tỷ để bố trí các chi phí khác khi dự án được giao vốn ODA theo dự thảo Biên bản khảo sát hiện trường) |
2.2 |
Trường Mầm non Cần Nông |
1.200,000 |
|
1.200,000 |
– |
Không tiếp tục đầu tư dự án do địa điểm xây dựng không đảm bảo an toàn |
2.3 |
Trường PTDTNT Bảo Lạc |
– |
1.000,000 |
|
1.000,000 |
Theo dự thảo Biên bản khảo sát hiện trường, phía nhà tài trợ Trung Quốc chi đồng ý bố trí vốn ODA cho chi phí xây lắp, các chi phí khác phải dùng vốn đối ứng |
3 |
Hạ tầng cơ bản phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn – tiểu dự án tỉnh Cao Bằng |
36.000,000 |
7.618,622 |
|
43.618,622 |
Tăng vốn đối ứng để thực hiện công tác giải phóng mặt bằng cho 02 tiểu dự án đại diện |
4 |
Cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm Cao Bằng (LIFSAP mở rộng) |
2.860,000 |
281,070 |
|
3.141,070 |
Do dự án được bổ sung vốn ODA để nâng cấp, sửa chữa bổ sung các chợ thực phẩm (Cao Bình; Thông Huề; Sửa chữa chợ Trùng Khánh; Bản Giới; Quảng Uyên) do đó vốn đối ứng cho các hạng mục xây lắp tăng lên. |
5 |
Chương trình “Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả” |
1.000,000 |
|
1.000,000 |
– |
Vốn đối ứng do nhân dân đóng góp |
6 |
Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện đa khoa tỉnh Cao Bằng |
1.321,990 |
|
436,468 |
885,522 |
Công trình hoàn thành, hết khối lượng thanh toán |
7 |
Xây dựng hệ thống xử lý chất thải rắn y tế Bệnh viện đa khoa tỉnh Cao Bằng |
1.301,300 |
|
575,410 |
725,890 |
|
8 |
Xây dựng hệ thống xử lý chất thải rắn y tế Bệnh viện đa khoa huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng |
508,000 |
|
114,874 |
393,126 |
|
9 |
Xây dựng hệ thống xử lý chất thải rắn y tế Bệnh viện đa khoa huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng |
554,000 |
|
159,737 |
394,263 |
|
10 |
Xây dựng hệ thống xử lý chất thải rắn y tế Bệnh viện đa khoa huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng |
555,000 |
|
160,224 |
394,776 |
|
11 |
Các trạm y tế do EU tài trợ |
|
|
|
– |
|
11.1 |
Trạm y tế xã Yên Sơn, huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng |
1.412,000 |
|
81,087 |
1.330,913 |
Do khi xây dựng KH 2016-2020, bố trí vốn theo QĐ phê duyệt chủ trương đầu tư, khi phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật cắt giảm một số chi phí nên tổng mức đầu tư giảm dẫn đến vốn đối ứng giảm |
11.2 |
Trạm y tế xã Sơn Lập, huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng |
2.291,000 |
|
1.433,592 |
857,408 |
|
11.3 |
Trạm y tế xã Vũ Nông, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng |
2.458,971 |
|
1.369,896 |
1.089,075 |
|
11.4 |
Trạm y tế xã Đại Sơn, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng |
1.277,249 |
|
525,642 |
751,607 |
|
11.5 |
Trạm y tế xã Bình Dương, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng |
2.046,780 |
|
840,364 |
1.206,416 |
|
11.6 |
Trạm Y tế xã Sơn Lộ, huyện Bảo Lạc |
700,000 |
1.500,000 |
|
2.200,000 |
Do nhà tài trợ chi hỗ trợ 3,5 tỷ/1 trạm, để đầu tư trạm chuẩn theo quy định phải tăng vốn đối ứng để thực hiện. Mặt khác 1 số trạm cần đối ứng để san gạt, giải phóng mặt bằng |
11.7 |
Trạm Y tế xã Nam Quang, huyện Bảo Lâm |
700,000 |
3.200,000 |
|
3.900,000 |
|
11.8 |
Trạm Y tế xã Quảng Lâm, huyện Bảo Lâm |
700,000 |
1.000,000 |
|
1.700,000 |
|
11.9 |
Trạm Y tế xã Canh Tân, huyện Thạch An |
500,000 |
1.500,000 |
|
2.000,000 |
|
11.10 |
Trạm Y tế xã Đại Tiến, huyện Hòa An |
500,000 |
1.500,000 |
|
2.000,000 |
|
11.11 |
Trạm Y tế xã Hồng Đại, huyện Phục Hòa |
500,000 |
1.500,000 |
|
2.000,000 |
|
11.12 |
Trạm Y tế xã Lăng Yên, huyện Trùng Khánh |
500,000 |
1.500,000 |
|
2.000,000 |
|
11.13 |
Trạm Y tế xã Nà sắc, huyện Hà Quảng |
500,000 |
1.500,000 |
|
2.000,000 |
|
11.14 |
Trạm Y tế xã Quang Long, huyện Hạ Lang |
500,000 |
|
500,000 |
– |
Điều chỉnh danh mục đầu tư do huyện đề xuất chuyển sang đầu tư trạm y tế xã Kim Loan |
11.15 |
Trạm Y tế xã Thịnh Vượng, huyện Nguyên Bình |
500,000 |
|
500,000 |
– |
Điều chỉnh danh mục đầu tư huyện đã đầu tư bằng nguồn khác để đạt trạm chuẩn, chuyển sang đầu tư trạm y tế xã Mai Long |
A1.2.9 |
Đầu tư phát triển kinh tế xã hội tuyến biên giới Việt – Trung |
30.105,607 |
800,000 |
2.064,693 |
28.840,914 |
|
1 |
Đường thị trấn Tà Lùng (mốc 946-951), xã Mỹ Hưng, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng |
13.000,000 |
|
235,000 |
12.765,000 |
Hết KH năm 2018, dự án đã dược bố trí đủ vốn. Đề xuất điều chỉnh giảm KH trung hạn vốn NSĐP 2016-2020 (NQ 37) = 235 tr.đ |
2 |
Dự án rà phá bom mìn vật nổ phát triển kinh tế tuyến biên giới Việt -Trung khu vực Lũng Rỳ, Khuổi Sói xã Cần Nông huyện Thông Nông Cao Bằng |
7.200,000 |
800,000 |
|
8.000,000 |
Dự án không thuộc đối tượng phải tiết kiệm theo NQ89. Đề xuất điều chỉnh tăng thêm KH trung hạn vốn NSĐP 2016-2020 (NQ 37) = 800 tr.đ |
3 |
Cải tạo, nâng cấp mặt đường nội vùng và đoạn từ làng Bó Bẩm đến bờ suối ngã ba lán Khuổi Nặm khu di tích lịch sử Pắc Bó |
8.263,000 |
|
587,086 |
7.675,914 |
Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình |
4 |
Đấu nối đường giao thông ra mốc 835, xã Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng |
1.642,607 |
|
1.242,607 |
400,000 |
Không tiếp tục đầu tư do trùng với các dự án trong khu du lịch thác Bản Giốc |
A1.2.10 |
Vốn bố trí cho chương trình MTQG xây dựng NTM |
130.200,000 |
– |
130.200,000 |
– |
Điều chỉnh tăng, giảm mức vốn của các dự án; Phân bổ chi tiết số vốn 61.500 trđ của mục Các công trình khác (giai đoạn 2018-2020) cho các dự án. |
1 |
Trụ sở làm việc UBND xã Bình Lăng |
4.500,000 |
|
4.500,000 |
– |
Không đầu tư dự án này do sáp nhập các các xã theo Đề án kiện toàn tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng |
2 |
Trụ sở làm việc UBND xã Đại Tiến |
4.500,000 |
|
4.500,000 |
– |
Không đầu tư dự án này do sáp nhập các các xã theo Đề án kiện toàn tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng |
3 |
Trụ sở làm việc UBND xã Hà Tri |
4.500,000 |
|
4.500,000 |
– |
Không đầu tư dự án này do sáp nhập các các xã theo Đề án kiện toàn tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng |
4 |
Trụ sở làm việc UBND xã Công Trừng |
4.500,000 |
|
4.500,000 |
– |
Không đầu tư dự án này do sáp nhập các các xã theo Đề án kiện toàn tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng |
5 |
Trụ sở làm việc UBND xã Trương Lương |
3.000,000 |
|
3.000,000 |
– |
Các thủ tục đầu tư dự án đã được UBND huyện Hòa An thực hiện năm 2017 (Không trình tỉnh thẩm định) vì vậy NSĐP tỉnh không bố trí cho dự án này |
6 |
Trụ sở làm việc Đảng ủy- HĐND – UBND xã Thị Ngân |
4.050,000 |
|
4.050,000 |
– |
Các thủ tục đầu tư dự án đã được UBND huyện Thạch An thực hiện năm 2017 (Không trình tỉnh thẩm định) vì vậy NSĐP tỉnh không bố trí cho dự án này |
7 |
Trụ sở làm việc Đảng ủy- HĐND – UBND xã Đức Thông |
4.230,000 |
|
4.230,000 |
– |
Các thủ tục đầu tư dự án đã được UBND huyện Thạch An thực hiện năm 2017 (Không trình tỉnh thẩm định) vì vậy NSĐP tỉnh không bố trí cho dự án này |
8 |
Trụ sở làm việc Đảng ủy- HĐND – UBND xã Minh Khai |
4.050,000 |
|
4.050,000 |
– |
Các thủ tục đầu tư dự án đã được UBND huyện Thạch An thực hiện năm 2017 (Không trình tỉnh thẩm định) vì vậy NSĐP tỉnh không bố trí cho dự án này |
9 |
Trụ sở làm việc Đảng ủy – HĐND – UBND xã Lê Lợi |
4.050.000 |
|
4.050,000 |
– |
Các thủ tục đầu tư dự án đã được UBND huyện Thạch An thực hiện năm 2017 (Không trình tỉnh thẩm định) vì vậy NSĐP tỉnh không bố trí cho dự án này |
10 |
Xây dựng trụ sở làm việc Đảng ủy- HĐND- UBND xã Danh Sỹ |
4.320,000 |
|
4.320,000 |
– |
Không đầu tư dự án này do sáp nhập các các xã theo Đề án kiện toàn tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng |
11 |
Trụ sở làm việc xã Đoài Côn |
4.500,000 |
|
4.500,000 |
– |
Không đầu tư dự án này do sáp nhập các các xã theo Đề án kiện toàn tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng |
12 |
Trụ sở làm việc xã Ngọc Chung |
4.500,000 |
– |
4.500,000 |
– |
Không đầu tư dự án này do sáp nhập các các xã theo Đề án kiện toàn tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng |
13 |
Trụ sở làm việc xã Thân Giáp |
4.500,000 |
|
4.500,000 |
– |
Không đầu tư dự án này do sáp nhập các các xã theo Đề án kiện toàn tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng |
14 |
Trụ sở làm việc xã Thành Công |
4.500,000 |
|
4.500,000 |
– |
Các thủ tục đầu tư dự án đã được UBND huyện Nguyên Bình thực hiện năm 2017 (Không trình tỉnh thẩm định) vì vậy NSĐP tỉnh không bố trí cho dự án này |
15 |
Trụ sở làm việc xã Bắc Hợp |
4.500,000 |
|
4.500,000 |
– |
Không đầu tư dự án này do sáp nhập các các xã theo Đề án kiện toàn tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng |
16 |
Trụ sở làm việc xã Thái Học |
4.500,000 |
|
4.500,000 |
– |
Không đầu tư dự án này do sáp nhập các các xã theo Đề án kiện toàn tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng |
17 |
Các công trình khác (giai đoạn 2018-2020) |
61.500,000 |
|
61.500,000 |
– |
Phân bổ chi tiết số vốn 61.500 trđ cho các dự án |
A.2 |
Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
14.250,000 |
13.750,000 |
13.750,000 |
14.250,000 |
|
1 |
Trạm Y tế xã Đào Ngạn, huyện Hà Quảng |
1.000,000 |
|
500,000 |
500,000 |
Điều chỉnh giảm vì công trình đã đủ vốn do đã bố trí kết hợp các nguồn vốn khác |
2 |
Chuẩn bị đầu tư |
13.250,000 |
|
13.250,000 |
– |
Điều chỉnh giảm vì công trình đã đủ vốn do đã bố trí kết hợp các nguồn vốn khác |
3 |
Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất văn hóa cho các xã về đích năm 2019 |
|
11.000,000 |
|
11.000,000 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
3.1 |
Nhà văn hóa xã Sóc Hà, huyện Hà Quảng |
|
2.000,000 |
|
2.000,000 |
|
3.2 |
Nhà văn hóa – sân thể thao xã Hoàng Tung, huyện Hòa An |
|
2.400,000 |
|
2.400,000 |
|
3.3 |
Sân vận động xã Lê Lai, huyện Thạch An |
|
2.200,000 |
|
2.200,000 |
|
3.4 |
Nhà văn hóa xã Đại Sơn, huyện Phục Hòa |
|
2.000,000 |
|
2.000,000 |
|
3.5 |
Nhà văn hóa xã Vĩnh Quang, TPCB |
|
2.400,000 |
|
2.400,000 |
|
4 |
Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất văn hóa cho các xã về đích năm 2020 |
|
2.750,000 |
|
2.750,000 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
4.1 |
Nhà văn hóa và sân vận động xã Ngọc Côn, huyện Trùng Khánh |
|
300,000 |
|
300,000 |
|
4.2 |
Nhà văn hóa và sân vận động xã Thị Hoa, huyện Hạ Lang |
|
300,000 |
|
300,000 |
|
4.3 |
Nhà văn hóa và sân vận động xã Lương Can, huyện Thông Nông |
|
300,000 |
|
300,000 |
|
4.4 |
Nhà văn hóa và sân vận động xã Huy Giáp, huyện Bảo Lạc |
|
300,000 |
|
300,000 |
|
4.5 |
Nhà văn hóa và sân vận động xã Yên Thổ, huyện Bảo Lâm |
|
350,000 |
|
350,000 |
|
4.6 |
Nhà văn hóa xã Đức Long, huyện Hòa An |
|
300,000 |
|
300,000 |
|
4.7 |
Nhà văn hóa xã Triệu Ẩu, huyện Phục Hòa |
|
300,000 |
|
300,000 |
|
4.8 |
Nhà văn hóa và sân vận động xã Quảng Hưng, huyện Quảng Uyên |
|
300,000 |
|
300,000 |
|
4.9 |
Nhà văn hóa và sân vận động xã Độc Lập, huyện Quảng Uyên |
|
300,000 |
|
300,000 |
|
B |
Ngân sách trung ương (vốn trong nước) |
121.545,000 |
35.881,592 |
35.881,592 |
121.545,000 |
|
B1 |
Chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng Khu kinh tế ven biển, Khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
90.000,000 |
30.000,000 |
30.000,000 |
90.000,000 |
|
1 |
Dự án Hạ tầng kỹ thuật KCN Đề Thám |
30.000,000 |
|
30.000,000 |
– |
Điều chỉnh KH trung hạn vốn NSTW (Vốn trong nước) GĐ 2016-2020 theo tờ trình số 3382/TTr-UBND ngày 23/10/2018 của UBND tỉnh. |
2 |
Dự án đường vào và hệ thống xử lý nước thải KCN Chu Trinh |
60.000,000 |
30.000,000 |
|
90.000,000 |
|
B2 |
Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững |
31.545,000 |
5.881,592 |
5.881,592 |
31.545,000 |
|
* |
Các dự án Bảo vệ và PTR |
31.545,000 |
5.881,5920 |
5.881,5920 |
31.545,000 |
Điều chỉnh mức vốn KH trung hạn đa bố trí của các địa phương để phù hợp với nhu cầu thực tế |
1 |
DA BV&PT Khu rừng ĐD Phía Oắc-Phia Đén |
1.575,000 |
1.295,472 |
|
2.870.472 |
|
2 |
DA Bảo vệ và PTR Thành phố Cao Bằng |
200,000 |
|
87,000 |
113,000 |
|
3 |
DA Bảo vệ và PTR huyện Hòa An |
1.850,000 |
|
812,665 |
1.037,335 |
|
4 |
DA Bảo vệ và PTR huyện Thạch An |
5.175,000 |
829,000 |
|
6.004,000 |
|
5 |
DA Bảo vệ và PTR huyện Nguyên Bình |
4.940,000 |
|
2.558,391 |
2.381,609 |
|
6 |
DA Bảo vệ và PTR huyện Bảo Lạc |
4.729,000 |
|
139,830 |
4.589,170 |
|
7 |
DA Bảo vệ và PTR huyện Trùng Khánh |
3.405,000 |
142,020 |
|
3.547,020 |
|
8 |
DA Bảo vệ và PTR huyện Phục Hòa |
1.435,000 |
|
731,280 |
703,720 |
|
9 |
DA Bảo vệ và PTR huyện Trà Lĩnh |
930,000 |
|
518,042 |
411,958 |
|
10 |
DA Bảo vệ và PTR huyện Hà Quảng |
2.878,000 |
|
580,048 |
2.297,952 |
|
11 |
DA Bảo vệ và PTR huyện Thông Nông |
789,000 |
3.615,100 |
|
4.404,100 |
|
12 |
DA Bảo vệ và PTR huyện Hạ Lang |
1.206,000 |
|
446,558 |
759,442 |
|
13 |
DA Bảo vệ và PTR huyện Bảo Lâm |
2.433,000 |
|
7,778 |
2.425,222 |
|
C |
Ngân sách trung ương vốn nước ngoài (ODA) |
204.988,000 |
298.173,900 |
13.869,900 |
489.292,000 |
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 202 (Ca Thành – Lũng Pán – Bản Riển) |
55.700,000 |
8.869,900 |
|
64.569,900 |
– Được giao bổ sung vốn trung hạn: 3.272 triệu đồng theo Quyết định số 1973/QĐ-BKHĐT, ngày 29/12/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư – Điều chuyển nội bộ từ dự án Chương trình đô thị miền núi phía Bắc – thành phố Cao Bằng (Giai đoạn 2); 5.597,9 triệu đồng |
2 |
Chương trình đô thị miền núi phía Bắc – thành phố Cao Bằng (Giai đoạn 2) |
149.288,000 |
|
13.869,900 |
135.418,100 |
Điều chuyển nội bộ sang dự án Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 202 (Ca Thành -Lũng Pán – Bản Riển) và dự án Hỗ trợ kinh doanh cho nông hộ (CSSP) tỉnh Cao Bằng |
3 |
Hỗ trợ kinh doanh cho nông hộ (CSSP) tỉnh Cao Bằng |
|
8.272,000 |
|
8.272,000 |
Điều chuyển nội bộ từ dự án Chương trình đô thị miền núi phía Bắc – thành phố Cao Bằng (Giai đoạn 2) |
4 |
Kè bờ trái Sông Hiến, TP. Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng |
|
281.032,000 |
|
281.032,000 |
Được bổ sung theo Quyết định số 1480/QĐ-BKHĐT, ngày 05/10/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
D |
Vốn tăng thu ngân sách địa phương |
5.000,000 |
5.000,000 |
5.000,000 |
5.000,000 |
|
1 |
Cầu Bình Long |
5.000,000 |
|
5.000,000 |
– |
|
2 |
Đường tỉnh 216 (02 cầu: Bình Long, Đồng Mây; đường 2 đầu cầu), tỉnh Cao Bằng |
|
5.000,000 |
|
5.000,000 |
Thay đổi tên đúng với quyết định phê dự án đầu tư xây dựng |
BIỂU SỐ 3
CÁC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH DO THAY ĐỔI NGUỒN VỐN
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Tên dự án |
Đã giao theo Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND |
Điều chỉnh |
Sau điều chỉnh |
Lý do phải điều chỉnh |
|
Tăng |
Giảm |
|
|
|||
A |
Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP |
12.033,000 |
16.974,939 |
– |
29.007,939 |
|
I |
Vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg |
12.033,000 |
16.974,939 |
– |
29.007,939 |
|
1.1 |
Đầu tư phát triển kinh tế xã hội tuyến biên giới Việt – Trung |
– |
1.984,302 |
– |
1.984,302 |
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường đi bộ của Chủ tịch Hồ Chí Minh tại khu di tích lịch sử Pác Bó-Đoạn từ làng Hòa Mục đến chân dốc Kéo Già |
|
1.984,302 |
|
1.984,302 |
Điều chỉnh tăng do bố trí đối ứng phần ngân sách địa phương theo cơ cấu nguồn vốn của dự án |
1.2 |
Đối ứng ODA |
12.033,000 |
14.990,637 |
– |
27.023,637 |
|
1 |
Cải thiện điều kiện giáo dục tại tỉnh Cao Bằng bằng khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Trung Quốc |
12.033,000 |
14.990,637 |
– |
27.023,637 |
|
1.1 |
Trường Mầm non Cốc Pàng |
1.200.000 |
1.000,000 |
|
2.200,000 |
Hiện nay phía nhà tài trợ Trung Quốc chưa ký biên bản khảo sát, nên chưa có vốn viện trợ không hoàn lại cho dự án. Do yêu cầu cấp thiết về học tập và giảng dạy của nhà trường, cần đầu tư sớm trường mầm non, vì vậy bố trí 100% vốn NSĐP để đầu tư thực hiện dự án |
1.2 |
Trường Mầm non Liên Oa |
1.826,000 |
3.000,000 |
|
4.826,000 |
Nhà tài trợ không nhất trí cho thực hiện bằng nguồn vốn viện trợ không hoàn lại, phải bố trí 100% vốn NSĐP để thực hiện |
1.3 |
Trường Mầm non Trương Lương |
1.466.000 |
3.199,841 |
|
4.665,841 |
|
1.4 |
Trường PTDTBT THCS Quảng Lâm |
1.985,000 |
1.790,000 |
|
3.775,000 |
|
1.5 |
Trường Mầm non Đức Long (Phân trường Bản Pò) |
3.680,000 |
3.000,000 |
|
6.680,000 |
|
1.6 |
Trường PTDTNT Hạ Lang |
1.876,000 |
3.000,796 |
|
4.876,796 |
BIỂU SỐ 4
CÁC DỰ ÁN PHÁT SINH MỚI
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Tên dự án |
Đã giao theo NQ 37/2017/NQ-HĐND |
Điều chỉnh |
Sau điều chỉnh |
Lý do bổ sung |
|
Tăng |
Giảm |
|||||
A |
Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP |
128.000,000 |
240.796,869 |
96.000,000 |
272.796,869 |
|
I |
Vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg |
– |
144.796,869 |
– |
144.796,869 |
|
1.1 |
Thông tin truyền thông |
|
750,000 |
|
750,000 |
|
1 |
Dự án ứng dụng chữ ký số trong các hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Cao Bằng |
|
750,000 |
|
750,000 |
Theo đề xuất của Sở Thông tin truyền thông |
1.2 |
Cấp nước |
|
1.976,000 |
|
1.976,000 |
|
1 |
Khắc phục hậu quả bão lũ cấp nước sinh hoạt xóm Cốc Rầy, Nặm Dọi xã Thông Huề, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng |
|
1.976,000 |
|
1.976,000 |
Theo đề nghị tại tờ trình số 177/TTr-UBND ngày 18/12/2017 của UBND huyện Trùng Khánh |
1.3 |
Lĩnh vực khác |
– |
4.066,000 |
– |
4.066,000 |
|
1 |
Sắp xếp lại các ki ốt bán hàng tại khu vực ngã ba lán Khuổi Nặm thuộc Khu di tích lịch sử Pác Bó, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng |
|
4.066,000 |
|
4.066,000 |
Bố trí thêm 4066 triệu đồng từ vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg cho số vốn còn thiếu do điều chỉnh tăng TMĐT của dự án theo BC đề xuất điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án lập ngày 05/11/2018 (Thực hiện Thông báo kết luận của CT UBND tỉnh Hoàng Xuân Ánh tại buổi kiểm tra thiệt hại do mưa lũ tại Khu di tích lịch sử Quốc gia đặc biệt Pác bó, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng tại văn bản số 750/TB-VP ngày 20/8/2018 của văn phòng UBND tỉnh Cao Bằng). |
1.4 |
Giao thông |
– |
79.677,801 |
– |
79.677,801 |
|
1 |
Đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn)- Trà Lĩnh (Cao Bằng) |
|
79.677,801 |
|
79.677,801 |
Phục vụ phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh. Giao UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh phân bổ cho các tiểu dự án cụ thể |
1.5 |
Đối ứng ODA |
|
58.327,068 |
|
58.327,068 |
|
1 |
Dự án Giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất giai đoạn 2 |
|
|
|
|
|
1.1 |
Trường PTDTBT Tiểu học & THCS Thạch Lâm. |
|
4.200.000 |
|
4.200.000 |
Bổ sung danh mục công trình mới thuộc dự án theo Văn bản rà soát danh mục của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
1.2 |
Trường PTDTBT THCS Khánh Xuân |
|
980,000 |
|
980,000 |
|
2 |
Chương trình phát triển giáo dục trung học giai đoạn 2 |
|
|
|
|
Dự án mới bổ sung theo Công văn của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2.1 |
Trường THPT Bảo Lạc |
|
2.414,104 |
|
2.414,104 |
Dự án mới bổ sung theo Công văn của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2.2 |
Trường THPT Lục Khu |
|
1.630,743 |
|
1.630,743 |
|
2.3 |
Trường THPT Trà Lĩnh |
|
2.413,530 |
|
2.413,530 |
|
2.4 |
Trường THPT Quảng Uyên |
|
1.910,710 |
|
1.910,710 |
|
2.5 |
Trường THPT Trùng Khánh |
|
1.719,852 |
|
1.719,852 |
|
2.6 |
Trường THPT Chuyên Cao Bằng |
|
3.234,129 |
|
3.234,129 |
|
3 |
Trạm y tế xã Kim Loan, huyện Hạ Lang |
|
2.000,000 |
|
2.000,000 |
Điều chỉnh danh mục đầu tư các trạm y tế xã do ERU tài trợ: thay thế cho Trạm y tế xã Quang Long |
4 |
Trạm y tế xã Mai Long, huyện Nguyên Bình |
|
2.000,000 |
|
2.000,000 |
Điều chỉnh danh mục đầu tư các trạm y tế xã do ERU tài trợ: thay thế cho Trạm y tế xã Thịnh Vượng |
5 |
Cấp điện nông thôn từ nguồn điện năng lượng tái tạo giai đoạn 2018-2020 tỉnh Cao Bằng sử dụng vốn ODA không hoàn lại do Liên minh châu Âu (EU) tài trợ |
|
8.824,000 |
|
8.824,000 |
Dự án cần thiết phát sinh mới, bổ sung theo văn bản của Bộ Công thương. Đề xuất bổ sung vào KH trung hạn 2016-2020: cần bố trí vốn đối ứng từ NSĐP để đối ứng phần vốn NSTW dự kiến sẽ được bổ sung cho dự án |
6 |
Kè bờ trái Sông Hiến, TP. Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng |
|
27.000,000 |
|
27.000,000 |
Danh mục dự án ưu tiên đầu tư theo Chương trình mục tiêu ứng phó với BĐKH và tăng trưởng xanh GĐ 2016-2020 tại văn bản số 730/TTg-NN ngày 26/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ. Đề xuất bổ sung kế hoạch trung hạn vốn NSĐP bố trí đối ứng cho dự án. |
II |
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất (Theo mức vốn được Bộ KHĐT giao) |
128.000,000 |
96.000,000 |
96.000,000 |
128.000,000 |
|
1 |
Hỗ trợ Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
24.000,000 |
|
24.000,000 |
– |
Theo NQ 37 giao chung là 24.000 trđ. nay phân bổ chi tiết cho các dự án. |
2 |
Hỗ trợ xi măng và vật liệu xây dựng làm đường GTNT các xã về đích NTM năm 2018 |
|
9.000,000 |
|
9.000,000 |
Đã bố trí trong KH ĐTC năm 2018 |
3 |
Hỗ trợ xi măng và vật liệu xây dựng làm đường GTNT các xã về đích NTM năm 2019 |
|
|
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
3.1 |
Xã Vĩnh Quang TPCP |
|
500,000 |
|
500,000 |
|
3.2 |
Xã Sóc Hà huyện Hà Quảng |
|
500,000 |
|
500,000 |
|
3.3 |
Xã Đại Sơn huyện Phục Hòa |
|
700,000 |
|
700,000 |
|
3.4 |
Xã Hoàng Tung huyện Hòa An |
|
700,000 |
|
700,000 |
|
3.5 |
Xã Lê Lai huyện Thạch An |
|
600,000 |
|
600,000 |
|
4 |
Sân vận động xã Quang hán huyện Trà Lĩnh |
|
2.000,000 |
|
2.000,000 |
|
5 |
Nhà văn hóa xã Phù Ngọc huyện Hà Quảng |
|
1.892,896 |
|
1.892,896 |
|
6 |
Sân thể thao và khu vui chơi xã Đình Minh huyện Trùng Khánh |
|
2.000,000 |
|
2.000,000 |
|
7 |
Nhà văn hóa xã Minh Thanh huyện Nguyên Bình |
|
2.000,000 |
|
2.000,000 |
|
8 |
Hỗ trợ Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới (còn lại chưa phân bố) |
|
1.907,104 |
|
1.907,104 |
|
9 |
Hỗ trợ xi măng và vật liệu xây dựng làm đường GTNT các xã về đích NTM năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
9.1 |
Xã Ngọc Côn, huyện Trùng Khánh |
|
250,000 |
|
250,000 |
|
9.2 |
Xã Thị Hoa, huyện Hạ Lang |
|
250,000 |
|
250,000 |
|
9.3 |
Xã Lương Can, huyện Thông Nông |
|
250,000 |
|
250,000 |
|
9.4 |
Xã Huy Giáp, huyện Bảo Lạc |
|
250,000 |
|
250,000 |
|
9.5 |
Xã Yên Thổ, huyện Bảo Lâm |
|
240,000 |
|
240,000 |
|
9.6 |
Xã Đức Long, huyện Hòa An |
|
240,000 |
|
240,000 |
|
9.7 |
Xã Triệu Ẩu, huyện Phục Hòa |
|
240,000 |
|
240,000 |
|
9.8 |
Xã Quảng Hưng, huyện Quảng Uyên |
|
240,000 |
|
240,000 |
|
9.9 |
Xã Độc Lập, huyện Quảng Uyên |
|
240,000 |
|
240,000 |
|
10 |
Trả nợ bội chi NSĐP |
96.000,000 |
|
72.000,000 |
24.000,000 |
KH 2018 đã trả nợ bội chi NSĐP 24.000 trđ. Theo xác nhận của Ngân hàng PT Cao Bằng ngày 11/7/2018: năm 2019 và 2020 URND tỉnh Cao Bằng không phải trả nợ gốc đối với khoản vốn vay KCHKM, GTNT (Giai đoạn 2018-2020). Do vậy số vốn còn lại của mục này để bố trí bổ sung cho các dự án. |
11 |
Xây dựng các phòng học thuộc Chương trình kiên cố hóa các trường lớp học mầm non, tiểu học tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2017-2020 |
|
7.500,000 |
|
7.500,000 |
|
12 |
Đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) – Trà Lĩnh (Cao Bằng) |
|
5.000,000 |
|
5.000,000 |
Phục vụ phát triển kinh tế – xã hội tỉnh. Giao UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh phân bổ chi tiết cho các tiều dự án cụ thể |
13 |
Khu tái định cư đường phía Nam khu đô thị mới |
8.000,000 |
25.000,000 |
|
33.000,000 |
Đây là dự án trọng điểm của tỉnh cần bổ sung vốn trung hạn 2016-2020 để thực hiện dự án. |
14 |
Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đường phía Nam khu đô thị mới, TPCB. Lý trình Km0+00 – Km5+896,52 |
|
31.760,335 |
|
31.760,335 |
Đây là dự án trọng điểm của tỉnh cần bổ sung vốn trung hạn 2016-2020 để thực hiện dự án. |
15 |
Trạm kiểm soát liên hợp cửa khẩu Lý Vạn, huyện Hạ Lang |
|
13,400 |
|
13,400 |
Đây là dự án được bố trí nguồn phí cửa khẩu từ năm 2016 trở về trước. Đến năm 2017 không còn nguồn phí cửa khẩu để đầu tư, phải bố trí vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành |
16 |
Cải tạo, nâng cấp đường vào lối mở Trúc Long, huyện Hà Quảng |
|
1.425,000 |
|
1.425,000 |
Đây là dự án được bố trí nguồn phí cửa khẩu từ năm 2016 trở về trước. Đến năm 2017 không còn nguồn phí cửa khẩu để đầu tư, phải bố trí vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành |
17 |
Nâng cấp, cải tạo đồn biên phòng Ngọc Côn (109), Trùng Khánh |
|
1.301,265 |
|
1.301,265 |
Đây là dự án được bố trí nguồn phí cửa khẩu từ năm 2016 trở về trước. Đến năm 2017 không còn nguồn phí cửa khẩu để đầu tư, phải bố trí vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành |
B |
Vốn đầu tư ngoài cân đối NSĐP |
|
|
|
20.000,000 |
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp đường vào mốc 854 (đoạn từ Bản Khoòng vào mốc 854) xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng |
|
|
|
10.000,000 |
Đường đã xuống cấp nghiêm trọng cần bố trí vốn để đầu tư. |
2 |
Đường giao thông Chu Trình (Thành phố Cao Bằng) – Hồng Nam (huyện Hòa An), tỉnh Cao Bằng (Km0+00 – Km2+750) |
|
|
|
5.000,000 |
Đường đã xuống cấp nghiêm trọng cần bố trí vốn để đầu tư. |
3 |
Cải tạo, sửa chữa một số tuyến đường trong khu vực cửa khẩu Tà Lùng, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng |
|
|
|
5.000,000 |
Đường đã xuống cấp nghiêm trọng cần bố trí vốn để đầu tư. |
C |
Vốn tăng thu ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
1 |
Nâng cấp, cải tạo đồn biên phòng Thị Hoa (87), Hạ Lang |
|
|
|
– |
Đồn đã xuống cấp, cần nâng cấp, cải tạo. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 354.978 triệu đồng |
2 |
Nâng cấp, cải tạo đồn biên phòng Lý Vạn (97), Hạ Lang |
|
|
|
– |
Đồn đã xuống cấp, cần nâng cấp, cải tạo. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 348,941 triệu đồng |
3 |
Kè chống sạt lở đồn biên phòng Cốc Pàng, Bảo Lạc |
|
|
|
– |
Khắc phục chống sạt lở. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 1.170,510 triệu đồng |
4 |
Nâng cấp, cải tạo đồn biên phòng Ngọc Côn (109), Trùng Khánh |
|
|
|
– |
Đồn đã xuống cấp cần cải tạo. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 354,978 triệu đồng |
5 |
Cải tạo, nâng cấp đường vào lối mở Trúc Long, huyện Hà Quảng |
|
|
|
– |
Đồn đã xuống cấp cần cải tạo. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 1.350 triệu đồng |
6 |
Nhà làm việc của các lực lượng chức năng và các hạng mục phụ trợ tại lối mở Nà Đoỏng, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng |
|
|
|
– |
Nhà đã xuống cấp cần cải tạo Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 1.655,691 triệu đồng |
7 |
Đường cửa khẩu Tà Lùng, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng (Đoạn A10-E5-N9; A11-E6-N10; E5-E6) |
|
|
|
– |
Phục vụ PT kinh tế cửa khẩu. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 2.500 triệu đồng |
8 |
Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Khu trung tâm hành chính tỉnh, phường Đề Thám, thị xã Cao Bằng (nay là TPCB) |
|
|
|
– |
Đã hoàn thành trong giai đoạn trước. Danh mục dự án không có trong KH đầu tư công giai đoạn 2016-2020, bổ sung để thanh toán khối lượng phát sinh. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 174,876 triệu đồng |
9 |
Gia cố điểm Cúc đá hóa thạch công viên địa chất non nước Cao Bằng, xóm Lũng Luông, xã Kéo Yên, Hà Quảng |
|
|
|
– |
Phục vụ cho việc quảng bá Công viên địa chất non nước Cao Bằng. Đã giao từ nguồn vốn tăng thu của năm 2017: 610 triệu đồng |
10 |
Đường vào khu vực mắt Thần Núi (Nặm Chá) xã Quốc Toản, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng – Hạng mục: đường giao thông, bãi đỗ xe và nhà vệ sinh |
|
|
|
– |
Phục vụ cho việc quảng bá Công viên địa chất non nước Cao Bằng. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 1.655 triệu đồng |
11 |
Dự án bổ sung, thay thế và lắp mới hệ thống các biển, bảng thuyết minh, Pano quảng bá, biển chỉ dẫn tại các điểm di sản trên 03 tuyến du lịch CVĐC non nước Cao Bằng theo tiêu chí CVĐC toàn cầu UNESCO |
|
|
|
– |
Phục vụ cho việc quảng bá Công viên địa chất non nước Cao Bằng. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 1.648 triệu đồng |
12 |
Đường phía Nam khu đô thị mới, TPCB. Lý trình Km0+00-Km5+896,52 |
|
|
|
|
|
|
Gói thầu số 03: Các hạng mục còn lại lý trình Km 3 ± 00 – Km5± 896,5 |
|
|
|
– |
Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017 là 30.962.665 triệu đồng |
13 |
Khu tái định cư đường phía Nam khu đô thị mới, TPCB |
|
|
|
– |
Thanh toán khối lượng hoàn thành. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 2.000 triệu đồng |
14 |
Đền bù, giải phóng mặt bằng trường quân sự tỉnh |
|
|
|
– |
Thanh toán khối lượng hoàn thành. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 5.000 triệu đồng |
15 |
Cải tạo, sửa chữa Trung tâm Hội nghị tỉnh Cao Bằng |
|
|
|
– |
Thanh toán khối lượng hoàn thành. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 4.600 triệu đồng |
16 |
Các công trình hạ tầng kỹ thuật khu Trung tâm chính trị Đề Thám, thị xã Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng |
|
|
|
|
Thanh toán khối lượng hoàn thành. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 9.000 triệu đồng |
17 |
Chương trình phát triển đô thị Phục Hòa, HM: San lấp mặt bằng, chỉnh trang đô thị khu vực cửa khẩu Tà Lùng, thị trấn Tà Lùng, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng |
|
|
|
– |
Phục vụ cho chương trình phát triển đô thị Phục Hòa. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 3.000 triệu đồng |
18 |
Tu bổ, tôn tạo cơ sở vật chất phục vụ tuyên truyền, quảng bá Khu di tích quốc gia đặc biệt Di tích lịch sử địa điểm Chiến thắng Biên giới năm 1950, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng |
|
|
|
– |
Phục vụ cho việc công bố di tích lịch sử quốc gia đặc biệt. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 1.000 triệu đồng |
19 |
Tu bổ di tích Đồn Đông Khê Khu di tích quốc gia đặc biệt Di tích lịch sử địa điểm Chiến thắng Biên giới năm 1950, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng |
|
|
|
– |
Phục vụ cho việc công bố di tích lịch sử quốc gia đặc biệt. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 1.380 triệu đồng |
20 |
Giải phóng mặt bằng tổng thể để xây dựng các công trình theo Hiệp định hợp tác, bảo vệ và khai thác tài nguyên du lịch thác Bản Giốc (Việt Nam) – Đức Thiên (Trung Quốc) giai đoạn I |
|
|
|
– |
Công trình phục vụ cho việc đền bù, giải phóng mặt tổng thể khu vực thác Bản Giốc. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 5.144 triệu đồng |
21 |
Trạm kiểm soát, đường đấu nối biên giới và khuôn viên cảnh quan Khu du lịch thác Bản Giốc |
|
|
|
– |
Phục vụ cho việc phát triển du lịch tại khu vực thác Bản Giốc. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 2.428 triệu đồng |
22 |
Bốt kiểm soát, bãi đỗ xe, hàng rào xanh cảnh quan biên giới, hàng rào ranh giới Khu du lịch Thác Bản Giốc |
|
|
|
– |
Phục vụ cho việc phát triển du lịch tại khu vực thác Bản Giốc, trong đó ưu tiên bố trí vốn cho hạng mục hàng rào xanh cảnh quan biên giới. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 2.428 triệu đồng |
23 |
Dự án thu hồi đất xây dựng công trình Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân Hội Nông dân tỉnh Cao Bằng |
|
|
|
– |
Dự án sử dụng nguồn vốn Trung ương. Nguồn vốn của tỉnh hỗ trợ đền bù, giải phóng mặt bằng. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 312,22232 triệu đồng |
24 |
Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Cao Bằng |
|
|
|
– |
Bố trí để xây dựng đường vào trung tâm. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 1.000 triệu đồng |
25 |
Hỗ trợ nhà ở cho người có công theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg của TT Chính phủ |
|
|
|
– |
Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 520 triệu đồng |
26 |
Đầu tư xây dựng kè chống sạt lở nhà chỉ huy và sân đường nội bộ/Bộ CHBĐ Biên phòng tỉnh Cao Bằng. Hạng mục: Sân, đường nội bộ cơ quan |
|
|
|
– |
Dự án mới phát sinh nhằm phục vụ các hoạt động tiến tới kỷ niệm 60 năm ngày thành lập lực lượng Biên phòng (03/3/1959-03/3/2019), 30 năm ngày Biên phòng toàn dân (03/3/1989-03/3/2019) |
27 |
Trung tâm hội nghị tỉnh |
|
|
|
– |
Do điều chỉnh dự án, vốn ngân sách trung ương không đủ nguồn thanh toán, bổ sung bằng vốn địa phương. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2016: 6.000 triệu đồng |
28 |
Khu tái định cư trường dạy nghề và khu vực km4 |
|
|
|
– |
Phục vụ tái định cư. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2016: 450 triệu đồng |
29 |
Kênh ngầm tiêu thoát nước tại khu tái định cư khu đô thị mới Đề Thám |
|
|
|
– |
Phục vụ phát triển khu đô thị mới. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2016: 13.584 triệu đồng |
30 |
Hạ tầng kỹ thuật lô CN6 (khu xí nghiệp luyện gang) phường Đề Thám, TPCB |
|
|
|
– |
Phục vụ phát triển quỹ đất để đấu giá quyền sử dụng đất. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2016: 1.500 triệu đồng |
31 |
Đường từ di tích danh lam thắng cảnh quốc gia Động Dơi (xã Đồng Loan, huyện Hạ Lang), tỉnh Cao Bằng) đến khu du lịch thác Bản Giốc (xã Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng |
|
|
|
– |
Phục vụ phát triển kinh tế – xã hội tỉnh |
32 |
Đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) – Trà Lĩnh (Cao Bằng) |
|
320.000,000 |
|
320.000,000 |
Phục vụ phát triển kinh tế – xã hội tỉnh. Giao UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh phân bổ chi tiết cho các tiểu dự án cụ thể |
D |
Vốn ngân sách trung ương |
– |
47.000,000 |
– |
47.000,000 |
|
|
Chương trình mục tiêu xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc đối tượng công ích giai đoạn 2016-2020 |
|
|
|
|
|
1 |
Dự án Xử lý, cải tạo, phục hồi môi trường bãi rác khu vực Bảo Lâm, Nguyên Bình, Trùng Khánh. |
|
47.000,000 |
|
47.000,000 |
Theo văn bản số 5550/BTNMT-KHTC ngày 10/10/2018, v/v phương án phân bổ nguồn năm 2018, 2019 và 2020 của CTMT xử lý triệt để các cơ sở gây ÔNMTNT thuộc đối tượng công ích. |
BIỂU SỐ 5
CÁC DỰ ÁN CHƯA CÓ VỐN BỐ TRÍ
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Tên dự án |
Đã giao theo NQ 37/2017/NQ-HĐND |
Nhu cầu vốn giai đoạn 2016-2020 |
Lý do bổ sung |
|
TỔNG CỘNG |
|
3.179.594,000 |
|
1 |
Xây dựng trung tâm dữ liệu tỉnh Cao Bằng |
|
46.000,000 |
Theo đề xuất của Sở Thông tin và Truyền thông Cao Bằng tại văn bản số 178/CV-STTTT ngày 23/4/2018 |
2 |
Nâng cấp hệ thống lưu trữ và mua sắm bổ sung trang thiết bị sản xuất chương trình phát thanh truyền hình Cao Bằng |
|
2.800,000 |
Tờ trình số 12/TTr-PTTH ngày 15/6/2018 của Đài phát thanh-Truyền hình Cao Bằng |
3 |
Chuyển đổi công nghệ truyền hình từ SD sang HD của Đài phát thanh truyền hình tỉnh |
|
35.000,000 |
Thực hiện theo thông báo số 303-TB/VPTU ngày 13/8/2018 của Tỉnh ủy Cao Bằng |
4 |
Bãi đỗ xe xã Đàm Thủy |
|
16.000,000 |
Phục vụ cho việc phát triển du lịch tại khu vực thác Bản Giốc |
5 |
Xây dựng khu chợ thương mại biên giới (Chợ tạm) |
|
20.300,000 |
Phục vụ cho việc phát triển du lịch tại khu vực thác Bản Giốc |
6 |
Cắm mốc quy hoạch khu vực xã Đàm Thủy |
|
3.000,000 |
Phục vụ cho việc phát triển du lịch tại khu vực thác Bản Giốc |
7 |
Hàng rào quản lý mốc 53 cũ, mốc 835 và mốc 835/1 |
|
3.000,000 |
Phục vụ cho việc phát triển du lịch tại khu vực thác Bản Giốc |
8 |
Trải thảm mặt đường từ QL4A vào khuôn viên đường đấu nối ra biên giới M834/1, Đường, cầu dạo bộ từ trong khuôn viên Khu du lịch Thác Bản Giốc |
|
15.522,000 |
Phục vụ cho việc phát triển du lịch tại khu vực thác Bản Giốc |
9 |
Cổng quốc môn cửa khẩu Lý Vạn, xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang |
|
9.200,000 |
Dự án mới phát sinh theo Kết luận của Bí thư Tỉnh ủy |
10 |
Xây dựng trung tâm tích hợp dữ liệu của Tỉnh ủy Cao Bằng (giai đoạn 1) |
|
5.272,000 |
Thực hiện theo thông báo số 304-TB/TU ngày 11/6/2018 của Tỉnh ủy Cao Bằng |
11 |
Bốt kiểm soát, bãi đỗ xe, hàng rào xanh cảnh quan biên giới, hàng rào ranh giới Khu du lịch Thác Bản Giốc |
|
20.000,000 |
Phục vụ cho việc phát triển du lịch tại khu vực thác Bản Giốc |
12 |
Giải phóng mặt bằng dự án chăn nuôi bò sữa và chế biến sữa công nghệ cao tỉnh Cao Bằng |
|
500.000,000 |
Phục vụ phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh |
13 |
Đường tránh Trung tâm thị trấn Thông Nông, huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng |
|
80.000,000 |
Tờ trình số 184/TTr-UBND, ngày 25/10/2018 của UBND huyện Thông Nông |
14 |
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 204 (đoạn thị trấn Thông Nông – cửa khẩu Cần Yên), huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng |
|
150.000,000 |
Tờ trình số 185/TTr-UBND, ngày 25/10/2018 của UBND huyện Thông Nông |
15 |
Kè bờ trái sông Bằng (Đoạn từ cầu Nà Cáp đến km5 Đề Thám), Thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng |
|
400.000,000 |
Tờ trình số 268/TTr-UBND, ngày 25/10/2018 của UBND Thành phố Cao Bằng |
16 |
Cầu Ngọc Xuân, Thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng |
|
150.000,000 |
Tờ trình số 269/TTr-UBND, ngày 25/10/2018 của UBND Thành phố Cao Bằng |
17 |
Đường giao thông Quốc lộ 34, xã Phan Thanh – Khu du lịch Phja Oắc, Phja Đén, xã Thành Công – xã Hưng Đạo, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng |
|
150.000,000 |
Tờ trình số 1133/TTr-UBND, ngày 26/10/2018 của UBND huyện Nguyên Bình |
18 |
Kè bờ sông xã Thể Dục, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng |
|
60.000,000 |
Tờ trình số 1134/TTr-UBND, ngày 26/10/2018 của UBND huyện Nguyên Bình |
19 |
Đường giao thông liên xã Mỹ Hưng – Tiên Thành, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng |
|
60.000,000 |
Tờ trình số 140/TTr-UBND, ngày 25/10/2018 của UBND huyện Phục Hòa |
20 |
Cầu và đường dẫn Tà Lùng – Nà Thắm, xã Mỹ Hưng, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng |
|
120.000,000 |
Tờ trình số 141/TTr-UBND, ngày 25/10/2018 của UBND huyện Phục Hòa |
21 |
Đường giao thông liên xã Quang Trọng – xã Trọng Con – Thị trấn Đông Khê, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng |
|
220.000,000 |
Tờ trình số 166/TTr-UBND, ngày 25/10/2018 của UBND huyện Thạch An |
22 |
Đường giao thông liên xã Văn Trình (Thạch An) – Hồng Nam (Hòa An), huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng |
|
40.000,000 |
Tờ trình số 167/TTr-UBND, ngày 25/10/2018 của UBND huyện Thạch An |
23 |
Đường giao thông liên xã Nà Khao (Kim Đồng) – Nà Luông (Thái Cường) – Pò Lài (Trọng Con), huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng |
|
75.000,000 |
Tờ trình số 167/TTr-UBND, ngày 25/10/2018 của UBND huyện Thạch An |
24 |
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông Bó Sóp (xã Kéo Yên) – Pác Bó ( xã Trường Hà), huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng |
|
14.500,000 |
Tờ trình số 1408/TTr-UBND, ngày 29/10/2018 của UBND huyện Hà Quảng |
25 |
Đường tỉnh 210 đoạn xã thị – Trạm biên phòng Pác Ty, xã Việt Chu, huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng |
|
70.000,000 |
Tờ trình số 159/TTr-UBND, ngày 24/10/2018 của UBND huyện Hà Quảng |
26 |
Đường tránh thị trấn Quảng Uyên, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng |
|
150.000,000 |
Tờ trình số 161/TTr-UBND, ngày 26/10/2018 của UBND huyện Quảng Uyên |
27 |
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 213 (Thị trấn Trùng Khánh – cửa khẩu Pò Peo, xã Ngọc Côn), huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng |
|
200.000,000 |
Tờ trình số 193/TTr-UBND, ngày 25/10/2018 của UBND huyện Trùng Khánh |
28 |
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 205 (Quảng Uyên – Cách Linh – Tà Lùng) tỉnh Cao Bằng |
|
400.000,000 |
Tờ trình số 720/TTr-UBND, ngày 26/10/2018 của Ban quản lý Dự án ĐTXD các công trình giao thông |
29 |
Cải tạo, nâng cấp đường UBND xã Khánh Xuân – Mè Van (Xum Hẩu), (lý trình Km 0 – Km 12+700) thuộc địa phận xã Khánh Xuân và xã Phan Thanh huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng |
|
49.000,000 |
Tờ trình số 335/TTr-UBND, ngày 25/10/2018 của UBND huyện Bảo Lạc |
30 |
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 202 đoạn Pác Lũng – Phan Thanh (lý trình km40-km50), thuộc địa phận xã Huy Giáp và xã Phan Thanh, huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng |
|
50.000,000 |
Tờ trình số 336/TTr-UBND, ngày 25/10/2018 của UBND huyện Bảo Lạc |
31 |
Nâng cấp đường Bó Pu – Mốc 935 – Triệu Ẩu – Cô Ngân (huyện Hạ Lang) |
|
60.000,000 |
Tờ trình số 164/TTr-UBND, ngày 03/12/2018 của UBND huyện Phục Hòa |
32 |
Đền bù, GPMB, xây dựng các công trình phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật phía bên ngoài trụ sở Viện Kiểm sát nhân dân thành phố Cao Bằng |
|
5.000,000 |
Tờ trình số 1740/TTr-VKSCB, ngày 11/9/2017 của Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Cao Bằng. |
BIỂU SỐ 6
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ 10% VỐN CỰ PHÒNG
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Địa điểm XD |
Năng lực thiết kế |
Thối gian KC-HT |
Quyết định đầu tư ban đầu hoặc QĐ đầu tư điều chỉnh đã được TTg giao KH các năm |
Lũy kế số vốn đã bố trí từ khởi công đến hết năm 2015 (*) |
Kế hoạch 2016 – 2020 (số vốn 90% đã giao tại các QĐ 572, 1178 của Bộ KHĐT) |
Phương án phân bổ 10% vốn dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn |
Ghi chú |
|||||||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó NSĐP |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó NSĐP |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSĐP |
|||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó NSĐP |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||||||||
Thu hồi các khoản ứng trước |
Thanh toán nợ XDCB |
Thu hồi các khoản ứng trước |
Thanh toán nợ XDCB |
|||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
|
ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NSĐP |
|
|
|
|
967.983,0 |
967.983,0 |
35.000,0 |
35.000,0 |
482.200,0 |
205.400,0 |
|
|
392.155,000 |
392.155,000 |
|
|
|
A |
Đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg |
|
|
|
|
684.357,0 |
684.357,0 |
|
|
303.000,0 |
26.200,0 |
|
|
347.155,000 |
347.155,000 |
|
|
|
A.1 |
Tỉnh bố trí (78%) |
|
|
|
|
607.983,0 |
607.983,0 |
|
|
303.000,0 |
26.200,0 |
|
|
270.781,000 |
270.781,000 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Giáo dục đào tạo và giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
97.300,0 |
97.300,0 |
|
|
13.000,0 |
16.200,0 |
|
|
54.000,000 |
54.000,000 |
|
|
|
|
Khởi công năm 2019 |
|
|
|
|
26.000,0 |
26.000,0 |
|
|
13.000,0 |
13.000,0 |
|
|
10.400,000 |
10.400,000 |
|
|
|
1 |
Trường Tiểu học Quảng Hưng, xã Quảng Hưng, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng |
Quảng Uyên |
Xây mới nhà hội đồng, nhà lớp học hợp khối, nhà VS HS, gara xe; các HM phụ trợ |
2019- 2021 |
Số 1647/QĐ-UBND ngày 29/10/2018 |
8.000,0 |
8.000,0 |
|
|
5.000,0 |
5.000,0 |
|
|
3.000,000 |
3.000,000 |
|
|
|
2 |
Trường THCS Thị trấn Hùng Quốc, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng |
Trà Lĩnh |
Xây mới nhà đa năng, nhà lớp học, nhà VS HS, nhà BV, gara xe, sân đường, cổng hàng rào; Cải tạo sửa chữa nhà thư viện, xây mới khối nhà 03 tầng phía sau; các HM phụ trợ; tháo dỡ các HM xuống cấp; Trang thiết bị; GPMB |
2019- 2021 |
Số 1634/QĐ-UBND ngày 29/10/2018 |
18.000,0 |
18.000,0 |
|
|
8.000,0 |
8.000,0 |
|
|
7.400,000 |
7.400,000 |
|
|
|
|
Khởi công năm 2020 |
|
|
|
|
71.300,0 |
71.300,0 |
|
|
– |
3.200,0 |
|
|
43.600,000 |
43.600,000 |
|
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp trường phổ thông DTNT Bảo Lạc, huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng |
Huyện Bảo Lạc |
Nhà đa năng, cải tạo sửa chữa các hạng mục |
2020-2021 |
|
7.000,0 |
7.000,0 |
|
|
|
200,0 |
|
|
5.000,000 |
5.000,000 |
|
|
|
2 |
Trường tiểu học Quảng Lâm, xã Quảng Lâm, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng |
Huyện Bảo Lâm |
Nhà hiệu bộ, các phòng chức năng, nhà để xe GV, các công trình phụ trợ |
2020-2021 |
|
5.000,0 |
5.000,0 |
|
|
|
200,0 |
|
|
3.000,000 |
3.000,000 |
|
|
|
3 |
Trường THCS Thái Đức, xã Thái Đức, huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng |
Huyện Hạ Lang |
Nhà hiệu bộ, nhà để xe |
2020-2021 |
|
4.500.0 |
4.500,0 |
|
|
|
200.0 |
|
|
2.000,000 |
2.000,000 |
|
|
|
4 |
Trường Phổ thông dân tộc bán trú THCS Quý Quân, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng |
Huyện Hà Quảng |
Phòng nội trú cho hs, nhà ăn + bếp, các hạng mục phụ trợ khác |
2020-2021 |
|
5.000.0 |
5.000.0 |
|
|
|
200,0 |
|
|
3.000,000 |
3.000,000 |
|
|
|
5 |
Trường tiểu học Lang Môn, xã Lang Môn, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng |
Huyện Nguyên Bình |
Nhà hội đồng, các phòng học, phòng học chức năng và các hạng mục phụ trợ |
2020-2021 |
|
5.000,0 |
5.000,0 |
|
|
|
200,0 |
|
|
3.000,000 |
3.000,000 |
|
|
|
6 |
Trường THCS Phục Hòa, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng |
Huyện Phục Hòa |
Cải tạo, sửa chữa 24 phòng |
2020-2021 |
|
2.500,0 |
2.500,0 |
|
|
|
200,0 |
|
|
1.800,000 |
1.800,000 |
|
|
|
7 |
Trường THCS Bình Lăng, xã Bình Lăng, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng |
Huyện Quảng Uyên |
06 phòng chức năng, nhà hiệu bộ, nhà để xe, nhà vệ sinh |
2020-2021 |
|
4.000,0 |
4.000,0 |
|
|
|
200,0 |
|
|
2.000,000 |
2.000,000 |
|
|
|
8 |
Cải tạo nâng cấp Trường PTDTNT Thạch An, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng |
Huyện Thạch An |
Nhà lớp học, nhà vệ sinh |
2020-2021 |
|
4.800,0 |
4,800,0 |
|
|
|
200,0 |
|
|
2.500,000 |
2.500,000 |
|
|
|
9 |
Trường THCS Pò Tấu, xã Chi Viễn, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng |
Huyện Trùng Khánh |
Phòng học bộ môn, nhà vệ sinh, sân khấu và các hạng mục phụ trợ khác |
2020-2021 |
|
4.000,0 |
4.000,0 |
|
|
|
200,0 |
|
|
2.500,000 |
2.500,000 |
|
|
|
10 |
Trường mầm non Thượng Thôn, xã Thượng Thôn, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng |
Huyện Hà Quảng |
Nhà hiệu bộ, phòng sinh hoạt chung, nhà bảo vệ, sân khấu, sân, hàng rào, cổng, nhà để xe |
2020-2021 |
|
3.000,0 |
3.000,0 |
|
|
|
200,0 |
|
|
2.000,000 |
2.000,000 |
|
|
|
11 |
Trường THCS Thị trấn Thông Nông, huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng |
Huyện Thông Nông |
Nhà đa năng, phòng học chức năng, nhà bếp |
2020-2021 |
|
4,000,0 |
4.000,0 |
|
|
|
200,0 |
|
|
2.500,000 |
2.500,000 |
|
|
|
12 |
Trường phổ thông dân tộc bán trú THCS Công Trừng, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng |
Huyện Hòa An |
Phòng nội trú cho hs, nhà ăn + bếp, các hạng mục phụ trợ khác |
2020-2021 |
|
5.000,0 |
5.000,0 |
|
|
|
200,0 |
|
|
3.000,000 |
3.000,000 |
|
|
|
13 |
Trường THCS Thắng Lợi, xã Thắng Lợi, huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng |
Huyện Hạ Lang |
Nhà hiệu bộ, nhà lớp học bộ môn, nhà để xe |
2020-2021 |
|
5.000,0 |
5.000,0 |
|
|
|
200,0 |
|
|
3.000,000 |
3.000,000 |
|
|
|
14 |
Trường THCS Hạnh Phúc, xã Hạnh Phúc, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng |
Huyện Quảng Uyên |
06 phòng chức năng, nhà hiệu bộ, nhà để xe, nhà vệ sinh |
2020-2021 |
|
4.000,0 |
4.000,0 |
|
|
|
200,0 |
|
|
2.500,000 |
2.500,000 |
|
|
|
15 |
Cải tạo nâng cấp trường THPT Trùng Khánh, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng |
Huyện Trùng Khánh |
Nhà đa năng |
2020-2021 |
|
5.000,0 |
5.000,0 |
|
|
|
200,0 |
|
|
3.000,000 |
3.000,000 |
|
|
|
16 |
Trường MN Ngọc Động, xã Ngọc Động, huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng |
Huyện Thông Nông |
Khu nhà hiệu bộ, nhà để xe, hạ tầng kỹ thuật |
2020-2021 |
|
3.500,0 |
3.500,0 |
|
|
|
200,0 |
|
|
2.800,000 |
2.800,000 |
|
|
|
II |
Giao thông |
|
|
|
|
459.683,0 |
459.683,0 |
|
|
290.000,0 |
10.000,0 |
|
|
165.781,000 |
165.781,000 |
|
|
|
(1) |
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2020 |
|
|
|
|
459.683,0 |
459.683,0 |
– |
– |
290.000,0 |
10.000,0 |
– |
– |
165.781,0 |
165.781,0 |
|
|
|
1 |
Đường tỉnh 216 (02 cầu Bình Long, Đồng Mây, đường 2 đầu cầu), tỉnh Cao Bằng |
Huyện Hòa An |
|
|
|
50.000,0 |
50.000,0 |
|
|
10.000,0 |
10.000,0 |
|
|
10.000,000 |
10.000,000 |
|
|
|
2 |
Đường phía Nam khu đô thị mới, thành phố Cao Bằng lý trình km 0+00 -km3+00 |
Thành phố Cao Bằng |
3.000 km |
2016-2020 |
1977/QĐ-UBND, 30/10/2015 |
409.683,0 |
409.683,0 |
|
|
280.000,0 |
|
|
|
55.781,000 |
55.781,000 |
|
|
Sau khi tiết kiệm 10% TMĐT được duyệt số vốn cần bố trí là 368.714,7 trđ |
3 |
Đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) – Trà Lĩnh (Cao Bằng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100.000,000 |
100.000,000 |
|
|
|
III |
Lĩnh vực khác |
|
|
|
|
51.000,0 |
51.000,0 |
|
|
– |
– |
|
|
51.000,000 |
51.000,000 |
|
|
|
(1) |
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020 |
|
|
|
|
51.000,0 |
51.000,0 |
|
|
– |
– |
|
|
51.000,0 |
51.000,0 |
|
|
|
1 |
Quy hoạch tỉnh Cao Bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án cần thiết phát sinh mới chưa có trong Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND Theo văn bản số 6900/BKHĐT-TH ngày 28/9/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư: “Đối với nhiệm vụ lập, thẩm định, công bố quy hoạch của các địa phương theo quy định của Luật Quy hoạch; sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương để bố trí” |
2 |
Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện (13 huyện, thành phố) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Thanh Nhật, huyện Hạ Lang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Quy hoạch Khu du lịch sinh thái Phja Oắc – Phja Đén, huyện Nguyên Bình. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Bảo Lạc, huyện Bảo Lạc. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Xuân Hòa, huyện Hà Quảng. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Hùng Quốc, huyện Trà Lĩnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Quy hoạch chi tiết khu trung tâm hành chính mới huyện Trà Lĩnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Điều chỉnh quy hoạch phân khu các phường trên địa bàn thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Quy hoạch phân khu xã Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Quảng Uyên, huyện Quảng Uyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Thông Nông, huyện Thông Nông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Quy hoạch phân khu khu đô thị hiện hữu thị trấn Hòa Thuận, huyện Phục Hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Nước Hai, huyện Hòa An |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Trùng Khánh, huyện Trùng Khánh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Điều chỉnh quy hoạch xây dựng Nông thôn mới các huyện (khoảng 50 xã) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Quy hoạch Bảo tồn khu di tích lịch sử Phja Toọc, thị trấn Thông Nông, huyện Thông Nông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A.2 |
Huyện bố trí (22%) |
|
|
|
|
76.374,0 |
76.374,0 |
|
|
|
|
|
|
76.374,000 |
76.374,000 |
|
|
|
I |
Huyện Hà Quảng |
|
|
|
|
8.490,0 |
8.490,0 |
|
|
|
|
|
|
8.490,000 |
8.490,000 |
|
|
|
I.1 |
Cân đối ngân sách huyện |
|
Huyện Hà Quảng |
|
|
4.056,7 |
4.056,7 |
|
|
|
|
|
|
4.056,667 |
4.056,667 |
|
|
|
I.2 |
Đầu tư cơ sở hạ tầng An toàn khu |
|
Huyện Hà Quảng |
|
|
4.433,3 |
4.433,3 |
|
|
|
|
|
|
4.433,333 |
4.433,333 |
|
|
|
II |
Huyện Hạ Lang |
|
|
|
|
3.527,8 |
3.527,8 |
|
|
|
|
|
|
3.527,778 |
3.527,778 |
|
|
|
II.1 |
Cân đối ngân sách huyện |
|
Huyện Hạ Lang |
|
|
3.527,8 |
3.527,8 |
|
|
|
|
|
|
3.527,778 |
3.527,778 |
|
|
|
III |
Huyện Bảo Lâm |
|
|
|
|
4.754,6 |
4.754,6 |
|
|
|
|
|
|
4.754,556 |
4.754,556 |
|
|
|
III.1 |
Cân đối ngân sách huyện |
|
Huyện Bảo Lâm |
|
|
4.754,6 |
4.754,6 |
|
|
|
|
|
|
4.754,556 |
4.754,556 |
|
|
|
IV |
Huyện Trùng Khánh |
|
|
|
|
4.297,3 |
4.297,3 |
|
|
|
|
|
|
4.297,333 |
4.297,333 |
|
|
|
IV.1 |
Cân đối ngân sách huyện |
|
Huyện Trùng Khánh |
|
|
4.297,3 |
4.297,3 |
|
|
|
|
|
|
4.297,333 |
4.297,333 |
|
|
|
V |
Huyện Hòa An |
|
|
|
|
9.792,6 |
9.792,6 |
|
|
|
|
|
|
9.792,556 |
9.792,556 |
|
|
|
V.1 |
Cân đối ngân sách huyện |
|
Huyện Hòa An |
|
|
5.359,2 |
5.359,2 |
|
|
|
|
|
|
5.359,222 |
5.359,222 |
|
|
|
V.2 |
Đầu tư cơ sở ha tầng xã An toàn khu (ATK) |
|
Huyện Hòa An |
|
|
4.433,3 |
4.433,3 |
|
|
|
|
|
|
4.433,333 |
4.433,333 |
|
|
|
VI |
Huyện Trà Lĩnh |
|
|
|
|
3.177,8 |
3.177,8 |
|
|
|
|
|
|
3.177,778 |
3.177,778 |
|
|
|
VI.1 |
Cân đối ngân sách huyện |
|
Huyện Trà Lĩnh |
|
|
3.177,8 |
3.177,8 |
|
|
|
|
|
|
3.177,778 |
3.177,778 |
|
|
|
VII |
Huyện Thạch An |
|
|
|
|
7.929,6 |
7.929,6 |
|
|
|
|
|
|
7.929,556 |
7.929,556 |
|
|
|
VII.1 |
Cân đối NSĐP phân cấp cho huyện |
|
Huyện Thạch An |
|
|
4.235,1 |
4.235,1 |
|
|
|
|
|
|
4.235,111 |
4.235,111 |
|
|
|
VII.2 |
Đầu tư cơ sở hạ tầng xã An toàn khu |
|
Huyện Thạch An |
|
|
3.694,4 |
3.694,4 |
|
|
|
|
|
|
3.694,444 |
3.694,444 |
|
|
|
VIII |
Huyện Phục Hòa |
|
|
|
|
3.313,3 |
3.313,3 |
|
|
|
|
|
|
3.313,333 |
3.313,333 |
|
|
|
VIII.1 |
Cân đối ngân sách huyện |
|
Huyện Phục Hòa |
|
|
3.313,3 |
3.313,3 |
|
|
|
|
|
|
3.313,333 |
3.313,333 |
|
|
|
IX |
Huyện Bảo Lạc |
|
|
|
|
6.918,6 |
6.918,6 |
|
|
|
|
|
|
6.918,556 |
6.918,556 |
|
|
|
IX.1 |
Cân đối ngân sách huyện |
|
Huyện Bảo Lạc |
|
|
4.701,9 |
4.701,9 |
|
|
|
|
|
|
4.701,889 |
4.701,889 |
|
|
|
IX.2 |
Đầu tư cơ sở hạ tầng xã An toàn khu |
|
Huyện Bảo Lạc |
|
|
2.216,7 |
2.216,7 |
|
|
|
|
|
|
2.216,667 |
2.216,667 |
|
|
|
X |
Huyện Quảng Uyên |
|
|
|
|
4.412,9 |
4.412,9 |
|
|
|
|
|
|
4.412,889 |
4.412,889 |
|
|
|
X.1 |
Cân đối ngân sách huyện |
|
Huyện Quảng Uyên |
|
|
3.674,0 |
3.674,0 |
|
|
|
|
|
|
3.674,000 |
3.674,000 |
|
|
|
X.2 |
Đầu tư cơ sở hạ tầng xã An toàn khu |
|
Huyện Quảng Uyên |
|
|
738,9 |
738,9 |
|
|
|
|
|
|
738,889 |
738,889 |
|
|
|
XI |
Thành phố Cao Bằng |
|
|
|
|
4.856,9 |
4.856,9 |
|
|
|
|
|
|
4.856,889 |
4.856,889 |
|
|
|
XI.1 |
Cân đối ngân sách thành phố |
|
TPCB |
|
|
4.856,9 |
4.856,9 |
|
|
|
|
|
|
4.856,889 |
4 856,889 |
|
|
|
XII |
Huyện Nguyên Bình |
|
|
|
|
11.630,8 |
11.630,8 |
|
|
|
|
|
|
11.630,778 |
11.630,778 |
|
|
|
XII.1 |
Cân đối ngân sách huyện |
|
Huyện Nguyên Bình |
|
|
4.980,8 |
4.980,8 |
|
|
|
|
|
|
4.980,778 |
4.980,778 |
|
|
|
XII.2 |
Đầu tư cơ sở hạ tầng xã An toàn khu |
|
Huyện Nguyên Bình |
|
|
6.650,0 |
6.650,0 |
|
|
|
|
|
|
6.650,000 |
6.650,000 |
|
|
|
XIII |
Huyện Thông Nông |
|
|
|
|
3.272,0 |
3.272,0 |
|
|
|
|
|
|
3.272,000 |
3.272,000 |
|
|
|
XIII.1 |
Cân đối ngân sách huyện |
|
Huyện Thông Nông |
|
|
3.272,0 |
3.272,0 |
|
|
|
|
|
|
3.272,000 |
3 272,000 |
|
|
|
B |
Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.200,0 |
2.200,0 |
|
|
5.000,000 |
5.000,000 |
|
|
|
|
Hỗ trợ xi măng và vật liệu xây dựng làm đường GTNT các xã về đích NTM năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã Ngọc Côn, huyện Trùng Khánh |
|
|
|
|
|
|
|
|
250,0 |
250,0 |
|
|
500,000 |
500,000 |
|
|
|
2 |
Xã Thị Hoa, huyện Hạ Lang |
|
|
|
|
|
|
|
|
250,0 |
250,0 |
|
|
500,000 |
500,000 |
|
|
|
3 |
Xã Lương Can, huyện Thông Nông |
|
|
|
|
|
|
|
|
250,0 |
250,0 |
|
|
500,000 |
500,000 |
|
|
|
4 |
Xã Huy Giáp, huyện Bảo Lạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
250,0 |
250,0 |
|
|
500,000 |
500,000 |
|
|
|
5 |
Xã Yên Thổ, huyện Bảo Lâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
240,0 |
240,0 |
|
|
600,000 |
600,000 |
|
|
|
6 |
Xã Đức Long, huyện Hòa An |
|
|
|
|
|
|
|
|
240,0 |
240,0 |
|
|
600,000 |
600,000 |
|
|
|
7 |
Xã Triệu Ẩu, huyện Phục Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
240,0 |
240,0 |
|
|
600,000 |
600,000 |
|
|
|
8 |
Xã Quảng Hưng, huyện Quảng Uyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
240,0 |
240,0 |
|
|
600,000 |
600,000 |
|
|
|
9 |
Xã Độc Lập, huyện Quảng Uyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
240,0 |
240,0 |
|
|
600,000 |
600,000 |
|
|
|
C |
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất (Theo mức vốn được Bộ KHĐT giao) |
|
|
|
|
283.626,0 |
283.626,0 |
35.000,0 |
35.000,0 |
177.000,0 |
177.000,0 |
|
|
40.000,000 |
40.000,000 |
|
|
|
C.1 |
Bố trí cho Quỹ phát triển đất (30%). |
|
|
|
|
|
|
|
|
108.000,0 |
108.000,0 |
|
|
12.000,000 |
12.000,000 |
|
|
|
C.2 |
Bố trí cho Dự án thực hiện nhiệm vụ đo đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận xây dựng CSDL đất đai chỉnh lý hồ sơ địa chính (10%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
36.000,0 |
36.000,0 |
|
|
4.000,000 |
4.000,000 |
|
|
|
C.3 |
Bố trí thực hiện dự án đầu tư |
|
|
|
|
283.626,0 |
283.626,0 |
35.000,0 |
35.000,0 |
33.000,0 |
33.000,0 |
|
|
24.000,000 |
24.000,000 |
|
|
|
1 |
Cấp huyện, thành phố |
|
12 huyện và TP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.800,000 |
4.800,000 |
|
|
=* 20% số vốn bố trí thực hiện dự án đầu tư |
2 |
Hỗ trợ chương trình MTQG XD Nông thôn mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.800,000 |
4.800,000 |
|
|
=* 20% số vốn bố trí thực hiện dự án đầu tư |
3 |
Khu tái định cư đường phía Nam khu đô thị mới |
TPCB |
|
2012-2015 |
1734/QĐ-UBND 16/11/2012 |
283.626,0 |
283.626,0 |
35.000,0 |
35.000,0 |
33.000,0 |
33.000,0 |
|
|
14.400,000 |
14.400,000 |
|
|
|
BIỂU SỐ 7
CÁC NGUỒN VỐN BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN ĐƯỜNG CAO TỐC ĐỒNG ĐĂNG (LẠNG SƠN) – TRÀ LĨNH (CAO BẰNG)
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Tên dự án |
Đã giao theo NQ 37/2017/NQ- HĐND |
Điều chỉnh |
Sau điều chỉnh |
Ghi chú |
|
Tăng |
Giảm |
|||||
|
TỔNG CỘNG |
|
519.677,801 |
|
519.677,801 |
|
A |
Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP |
|
99.677,801 |
|
99.677,801 |
|
I |
Vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg |
|
94.677,801 |
|
94.677,801 |
|
1 |
Đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) – Trà Lĩnh (Cao Bằng) |
|
94.677,801 |
|
94.677,801 |
Tại Biểu số 2 là 15 tỷ đồng; Tại Biểu số 4 là 79,677 tỷ đồng |
II |
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất (Theo mức vốn được Bộ KHĐT giao) |
|
5.000,000 |
|
5.000,000 |
|
1 |
Đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) – Trà Lĩnh (Cao Bằng) |
|
5.000,000 |
|
5.000,000 |
Tại Biểu số 4 |
B |
Vốn tăng thu ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác |
|
320.000,000 |
|
320.000,000 |
|
1 |
Đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) – Trà Lĩnh (Cao Bằng) |
|
320.000,000 |
|
320.000,000 |
Tại Biểu số 4 |
C |
Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP (Vốn dự phòng) |
|
100.000,000 |
|
100.000,000 |
|
1 |
Đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) – Trà Lĩnh (Cao Bằng) |
|
100.000,000 |
|
100.000,000 |
Tại Biểu số 6 |
NGHỊ QUYẾT 21/2018/NQ-HĐND VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020 TỈNH CAO BẰNG (LẦN 2) | |||
Số, ký hiệu văn bản | 21/2018/NQ-HĐND | Ngày hiệu lực | 22/12/2018 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Đầu tư Tài chính công |
Ngày ban hành | 12/12/2018 |
Cơ quan ban hành |
Cao Bằng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |