NGHỊ QUYẾT 21/2018/NQ-HĐND VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020 TỈNH CAO BẰNG (LẦN 2)

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 22/12/2018

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 21/2018/NQ-HĐND

Cao Bằng, ngày 12 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 TỈNH CAO BẰNG (LẦN 2)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP, ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg, ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bố vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Xét Tờ trình số 3861/TTr-UBND, ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về dự thảo nghị quyết điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 – 2020 tỉnh Cao Bằng (lần 2); Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế – Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 – 2020 tỉnh Cao Bằng (lần 2) như sau:

1. Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương cụ thể như sau:

Biểu số 1: Bổ sung 10.716,253 triệu đồng từ vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg để trả nợ xây dựng cơ bản cho 03 dự án.

Biểu số 2: Điều chỉnh mức vốn đã bố trí của một số dự án từ nguồn vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg, cụ thể: 01 dự án theo hình thức đối tác công tư (đường bộ cao tốc Đồng Đăng, Lạng Sơn – Trà Lĩnh, Cao Bằng); 52 dự án thuộc lĩnh vực Giáo dục đào tạo và giáo dục nghề nghiệp, 01 dự án thuộc lĩnh vực Quản lý nhà nước, 02 dự án thuộc lĩnh vực Giao thông, 02 dự án thuộc lĩnh vực Y tế, 03 dự án thuộc lĩnh vực Quốc phòng – An ninh, 03 dự án thuộc lĩnh vực khác, 04 dự án thuộc lĩnh vực vốn vay lại các dự án sử dụng vốn ODA, 31 dự án thuộc lĩnh vực đối ứng các dự án ODA, 04 dự án thuộc lĩnh vực đầu tư phát triển kinh tế – xã hội tuyến biên giới Việt – Trung, giãn tiến độ 10 dự án trụ sở xã theo đề án sắp xếp lại các cơ quan, đơn vị hành chính tỉnh Cao Bằng, cắt giảm 6 dự án trụ sở xã do các huyện đã bố trí vốn thực hiện; bổ sung dự án: Đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) – Trà Lĩnh (Cao Bằng). Điều chỉnh mức vốn đã bố trí của 14 dự án từ nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết để hỗ trợ các xã về đích nông thôn mới.

Biểu số 3: Bổ sung 16.974,939 triệu đồng từ vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg cho 01 dự án thuộc lĩnh vực Đầu tư phát triển kinh tế xã hội tuyến biên giới Việt – Trung và 06 dự án thuộc lĩnh vực đối ứng ODA.

Biểu số 4: Bổ sung danh mục và điều chỉnh mức vốn đã bố trí của các dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg để thực hiện các dự án phát sinh cần thiết mới, cụ thể: 01 dự án thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin; 01 dự án thuộc lĩnh vực cấp nước; 04 dự án thuộc lĩnh vực giao thông; 12 dự án thuộc lĩnh vực đối ứng ODA; dự án đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) – Trà Lĩnh (Cao Bằng); Bổ sung danh mục và điều chỉnh nội bộ nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất để thực hiện 27 dự án để hỗ trợ các xã về đích nông thôn mới; bổ sung các dự án trọng điểm của tỉnh.

2. Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương (Vốn trong nước):

Biểu số 2: Điều chỉnh mức vốn đã bố trí của 02 dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ đầu tư theo Chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng Khu kinh tế ven biển, Khu kinh tế cửa khẩu, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Khu công nghệ cao, Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; 13 dự án theo Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững.

Biểu số 4: Bổ sung dự án xử lý, cải tạo, phục hồi môi trường bãi rác khu vực Bảo Lâm, Nguyên Bình, Trùng Khánh theo văn bản số 5550/BTNMT-KHTC, ngày 10/10/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường v/v phương án phân bổ nguồn năm 2018, 2019 và 2020 của Chương trình mục tiêu xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc đối tượng công ích.

3. Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương (Vốn ODA):

Biểu số 2: Điều chỉnh mức vốn đã bố trí của 02 dự án; Điều chỉnh mức vốn và bổ sung 3.272 triệu đồng cho 01 dự án theo Quyết định số 1973/QĐ-BKHĐT, ngày 29/12/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; bổ sung 281.032 triệu đồng theo Quyết định số 1480/QĐ-BKHĐT, ngày 05/10/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Vốn chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh) cho 01 dự án.

4. Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn tăng thu ngân sách địa phương.

Biểu số 4: Bổ sung 32 dự án cần thiết phát sinh mới.

5. Các dự án chưa có vốn bố trí

Biểu số 5: Bao gồm 32 dự án.

6. Nguồn vốn dự phòng (10%) cân đối ngân sách địa phương.

Biểu số 6: Tổng số 392.155 triệu đồng. Trong đó:

– Nguồn vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg: 347.155 triệu đồng.

– Nguồn vốn xổ số kiến thiết: 5.000 triệu đồng.

– Nguồn vốn sử dụng đất: 40.000 triệu đồng.

7. Tổng hợp các nguồn vốn bố trí cho dự án: Đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) – Trà Lĩnh (Cao Bằng) ở Biểu số 7.

(Các nguồn vốn điều chỉnh, bổ sung như trong các biểu số: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 kèm theo).

8. Các nội dung khác không điều chỉnh thực hiện theo Nghị quyết số 85/2016/NQ-HĐND, ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 – 2020 và năm 2017 tỉnh Cao Bằng và Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND, ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 – 2020; kế hoạch đầu tư công năm 2018 tỉnh Cao Bằng.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng:

1. Căn cứ Nghị quyết này xây dựng kế hoạch đầu tư công hằng năm.

2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ mức vốn được giao, phần vốn do cấp huyện được bố trí để xây dựng kế hoạch đầu tư công hằng năm của địa phương mình, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.

3. Chỉ đạo các đơn vị, các chủ đầu tư triển khai thực hiện thủ tục đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

4. Trong từng năm kế hoạch, căn cứ tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành điều chỉnh, bổ sung vốn cho các dự án trong phạm vi kế hoạch vốn đã được giao, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh trong kỳ họp gần nhất.

5. Thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh nội bộ (chỉ điều chỉnh vốn giữa các dự án được giao trong Nghị quyết) chỉ tiêu vốn đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 – 2020 cho từng dự án trong trường hợp phát sinh tăng hoặc giảm so với số vốn đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng giao tại Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND, ngày 08/12/2017 và Nghị quyết này, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng tại kỳ họp gần nhất.

6. Thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung danh mục, chỉ tiêu vốn đối với từng dự án cụ thể sử dụng nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ (sau khi có quyết định của cấp có thẩm quyền), báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng tại kỳ họp gần nhất.

7. Trong giai đoạn 2019 – 2020, căn cứ tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục rà soát, trình Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 – 2020 tỉnh Cao Bằng theo quy định.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVI, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
– Ủy ban thường vụ Quốc hội;
– Chính phủ;
– Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
– Bộ Tài chính;
– Cục kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
– Thường trực Tỉnh ủy;
– Thường trực HĐND tỉnh;
– Ủy ban nhân dân tỉnh;
– Ủy ban M
t trận Tổ quốc tỉnh;
– Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
– Các Đoàn đại biểu HĐND tỉnh;
– Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh;
– Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
– Lãnh đạo Văn phòng HĐND tỉnh;
– Trung tâm thông tin – Văn phòng UBND tỉnh;
– Lưu: VT.

CHỦ TỊCH

Đàm Văn Eng

 

BIỂU SỐ 1

CÁC DỰ ÁN NỢ ĐỌNG XÂY DỰNG CƠ BẢN
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Cao Bằng)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Tên dự án

Đã giao theo Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND

Điều chỉnh

Sau điều chỉnh

Lý do điều chỉnh, bổ sung

Tăng

Gim

 

TNG CỘNG (A+B)

2.000,000

10.716,253

12.716,253

 

A

Dự án đã có tên trong kế hoạch trung hạn kèm theo Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND

2.000,000

9.682,164

11.682,164

 

 

Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP

2.000,000

9.682,164

11.682,164

 

I

Vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg

2.000,000

9.682,164

11.682,164

 

1.1

Giáo dục đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

3.183,884

3.183,884

 

1

Trường dạy nghề tỉnh Cao Bằng

 

3.183,884

 

3.183,884

Để thanh toán khối lượng hoàn thành theo tờ trình số 221/TTr-TTCN ngày 26/11/2018 của trường Trung cấp Nghề tỉnh Cao Bằng

1.2

Giao thông

2.000,000

6.498,280

8.498,280

 

1

Đường tỉnh 209 đoạn Km 36 – Km 50 huyện Thạch An

2.000,000

6.498,280

 

8.498,280

Nợ đọng XDCB của dự án chốt tại thời điểm 31/12/2014 là 4.518 trđ. KH 2017 đã bố trí trả 2.000 trđ.

B

Dự án chưa có tên trong kế hoạch trung hạn kèm theo Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND

1.034,089

1.034,089

 

 

Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP

1.034,089

1.034,089

 

I

Vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg

1.034,089

1.034,089

 

1.1

Giao thông

1.034,089

1.034,089

 

1

Đường tỉnh lộ 209 (đoạn thị trấn Đông Khê – xã Trọng Con) huyện Thạch An lý trình: Km 00+00-Km00+292,24; Km 2 +194,35 -Km5+729,9

1.034,089

 

1.034.089

Thanh toán nợ khối lượng XDCB. Quyết định phê duyệt TMĐT tại QĐ số 234/QĐ-UBND, 5/2/2008 là 16.492 triệu đồng, đã thanh toán 15.458 triệu đồng

 

BIỂU SỐ 2

CÁC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH MỨC VỐN
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Cao Bằng)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Tên dự án

Đã giao theo Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND

Điều chỉnh

Sau điều chỉnh

Lý do điều chỉnh

Tăng

Giảm

A

Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP

574.647,743

38.331,863

210.819,924

402.159,682

 

A.1

Vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg

574.647,743

38.331,863

210.819,924

402.159,682

 

 

Tỉnh bố trí

574.647,743

38.331,863

210.819,924

402.159,682

 

A1.1

Hỗ trợ các dự án đầu tư theo hình thức PPP

15.000,000

 

 

15.000,000

Phân bổ chi tiết số vốn trung hạn cho các dự án.

 

Đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) – Trà Lĩnh (Cao Bằng)

15.000,000

 

 

15.000,000

Giao UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh phân bổ chi tiết cho các tiểu dự án cụ thể

A1.2

Bố trí thực hiện dự án

559.647,743

38.331,863

210.819,924

387.159,682

 

A1.2.1

Giáo dục đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

179.285,003

7.068,251

20.731,080

165.622,174

Giảm 13.662,829 triệu đồng để tăng cho đối ứng các dự án ODA giáo dục

(1)

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2017

25.988,000

502,010

8,496

26.481,514

 

1

Nhà hội đồng trường THPT Bảo Lâm, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng

6.440,000

 

8,496

6.431,504

Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình

2

Nhà hội đồng trường THPT Bảo Lạc, huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng

6.755,000

59,384

 

6.814,384

Điều chỉnh tăng theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình

3

Nhà hội đồng trường THPT Thông Huề, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng

4.694,000

94,271

 

4.788,271

Điều chỉnh tăng theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình

4

Trường Mầm non Nam Quang, xã Nam Quang, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng

4.499,000

110,735

 

4.609,735

Điều chỉnh tăng theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình

5

Trường THCS Hoàng Tung, xã Hoàng Tung, huyện Hòa Antỉnh Cao Bằng

3.600,000

237,620

 

3 837,620

Điều chỉnh tăng theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình

(2)

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017

22.240,000

924,533

21.315,467

1

Nhà hội trường và phòng học trường Chính trị Hoàng Đình Giong, tỉnh Cao Bằng

12.240,000

 

354,214

11.885,786

Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế của côntrình

2

Cải tạonâng cấp trường THPT Cao Bình, Thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng

10.000.000

 

570,319

9.429,681

Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình

(3)

Dự án khởi công mới năm 2017

37.489,000

496,634

2.276,656

35.708,978

 

1

Hỗ trợ xây dựng phòng học mầm non thực hiện Đề án phổ cập mầm non cho trẻ 5 tuổi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

4.500,000

320,029

4.179,971

 

1.1

Huyện Bo Lâm

2.400,000

 

110,735

2.289,265

Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình

1.2

Huyện Hà Quảng

900,000

 

28,114

871,886

Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình

1.3

Huyện Hòa An

1.200,000

 

181,180

1.018,820

Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình

2

Cải tạo, nâng cấp trường THPT Lý Bôn, huyện Bảo Lâm

3.600,000

 

195,840

3.404,160

Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình

3

Cải tạo, nâng cấp trường THPT Đống Đa, huyện Quảng Uyên

3.539,000

 

81,260

3.457,740

Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình

4

Trường tiểu học Nam Tuấn, xã Nam Tuấn, huyện Hòa An

2.700,000

 

406,212

2.293,788

Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình

5

Trường THCS Đào Ngạn, xã Đào Ngạn, huyện Hà Quảng

4.453,000

 

222,833

4.230,167

Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình

6

Trường THCS Vần Dính, xã Vần Dính, huyện Hà Quảng

3.157,000

 

206,197

2.950,803

Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình

7

Trường mầm non Hồng Quân, Thị trấn Thông Nông

4.451,000

408,214

 

4.859,214

Điều chỉnh tăng theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình

8

Trường mầm non Dẻ Rào, xã Đa Thông, huyện Thông Nông

2.700,000

88,420

 

2.788,420

Điều chỉnh tăng theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình

9

Trường Mầm non xã Vần Dính, huyện Hà Quảng

4.476,000

 

778,155

3.697,845

Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình

10

Trường tiểu học Cao Chương, xã Cao Chương, huyện Trà Lĩnh

3.913,000

 

66,130

3.846,870

Điều chỉnh gim theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình

(4)

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2018-2020

93.568,003

6.069,607

17.521,395

82.116,215

 

 

Khởi công năm 2018

74.038,000

6.069,607

1.191,392

78.916,215

 

1

Trường tiểu học Vĩnh Quang, xã Vĩnh Quang, thành phố Cao Bằng

4.200,000

 

63,141

4.136,859

Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình

2

Cải tạo, nâncấp Trường PTCS Yên Thổxã Yên Thổhuyện Bảo Lâm

7.500,000

 

93,764

7.406,236

Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình

3

Trường Mầm non Bế Triều, xã Bế Triều, huyện Hòa An

4.000,000

300,000

 

4.300,000

Đề xuất tăng mức vốn trung hạn bng TMĐT đã được duyệt để hoàn thành dự án.

4

Trường tiểu học Bế Triều, xã Bế Triều, huyện Hòa An

5.800,000

1.600,000

 

7.400,000

Đề xuất tăng mức vốn trung hạn bằng TMĐT đã được duyệt để hoàn thành dự án.

5

Trường THCS Hồng Việt, xã Hồng Việt, huyện Hòa An

4.000,000

 

0,576

3.999,424

Điều chỉnh giảm theo tổng mức đầu được duyệt của dự án

6

Trường TH Hồng Việt, xã Hồng Việt, huyện Hòa An

2.985,000

 

47,608

2.937,392

Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình

7

Trường THCS Thị Hoa, xã Thị Hoa, huyện Hạ Lang

4.500,000

500,000

 

5.000,000

Đề xuất tăng mức vốn trung hạn bằng TMĐT đã được duyệt để hoàn thành dự án.

8

Trường MN Phù Ngọc, xã Phù Ngọc, huyện Hà QuảngHM: Nhà hội đồng và các hạng mục ngoài nhà và hạ tầng kỹ thuật

2.000,000

 

8,327

1.991,673

Điều chỉnh giảm theo tổng mức đầu được duyệt của dự án

9

Trường THCS Phù Ngọc, xã Phù Ngọc, huyện Hà Quảng. HM: Xây mới nhà hội đồng; cải tạo nhà cũ và các hạng mục phụ trợ.

2.950,000

 

14,892

2.935,108

Điều chỉnh giảm theo tổng mức đầu được duyệt của dự án

10

Trường tiểu học Sóc Giang, xã Sóc Hà, huyện Hà Quảng

2.534,000

348,607

 

2.882,607

Đề xuất tăng mức vốn trung hạn bằng TMĐT đã được duyệt để hoàn thành dự án.

11

Trường PTCS Minh Thanh, xã Minh Thanh, huyện Nguyên Bình

5.000,000

500,000

 

5.500,000

Đề xuất tăng mức vốn trung hạn bằng TMĐT đã được duyệt để hoàn thành dự án.

12

Trường Mẫu giáo Minh Thanh, xã Minh Thanh, huyện Nguyên Bình

3.600,000

 

5,360

3.594,640

Điều chỉnh giảm theo tổng mức đu được duyệt của dự án

13

Trường Tiểu học Tân Việt, xã Lê Lai, huyện Thạch An

3.500,000

 

176,007

3.323,993

Điều chỉnh giảm theo tổng mức đầu được duyệt của dự án

20

Trường Mầm non Quang Hán, xã Quang Hán, huyện Trà Lĩnh

2.480,000

320,000

 

2.800,000

Đề xuất tăng mức vốn trung hạn bằng TMĐT đã được duyệt để hoàn thành dự án.

14

Trường THCS Lương Can, xã Lương Can, huyện Thông Nông

2.990,000

 

19,335

2.970,665

Điều chỉnh giảm theo tổng mức đu được duyệt của dự án

15

Trường THCS Đại Sơn, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng

4.000,000

 

762,382

3.237,618

Điều chỉnh giảm theo tổng mức đầu được duyệt của dự án

16

Cải tạo, sa chữa trường trung cấp nghề tỉnh Cao Bằng

11.999,000

2.501,000

 

14.500,000

Đề xuất tăng mức vốn trung hạn bng TMĐT đã được duyệt để hoàn thành dự án.

 

Khởi công năm 2019

5.000,000

5.000,000

 

1

Trường tiểu học Lương Thông, huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng

5.000.000

 

5.000,000

Trường không đủ diện tích để xây dựng nên không đầu tư dự án nàtrong giai đoạn 2016-2020

 

Khởi công năm 2020

14.530,003

11.330,003

3.200,000

 

1

Cải tạo, nâng cấp trường phổ thông DTNT Bảo Lạc, huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng

2.530,003

 

2.330,003

200,000

Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục

2

Trường tiểu học Quảng Lâm, xã Quảng Lâm, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng

800,000

 

600,000

200,000

Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục

3

Trường THCS Thái Đức, xã Thái Đức, huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng

800,000

 

600,000

200,000

Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục

4

Trường phổ thông dân tộc bán trú THCS Quý Quân, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng

800,000

 

600,000

200,000

Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục

5

Trường tiểu học Lang Môn, xã Lang Môn, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng

800,000

 

600,000

200,000

Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục

6

Trường THCS Phục Hòa, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng

800,000

 

600,000

200,000

Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố trí tăng vn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục

7

Trường THCS Bình Lăng, xã Bình Lăng, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng

800,000

 

600,000

200,000

Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục

8

Cải tạo nâng cấp Trường PTDTNT Thạch An, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng

800,000

 

600,000

200,000

Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục

9

Trường THCS Pò Tấu, xã Chí Viền, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng

800,000

 

600,000

200,000

Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục

10

Trường mầm non Thượng Thôn, xã Thượng Thôn, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng

800,000

 

600,000

200,000

Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố trí tăng vốn NSĐP đi ứng cho các dự án ODA về giáo dục

11

Trường THCS Thị trấn Thông Nông, huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng

800,000

 

600,000

200,000

Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục

12

Trường phổ thông dân tộc bán trú THCS Công Trừng, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng

800,000

 

600,000

200,000

Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục

13

Trường THCS Thắng Lợi, xã Thắng Lợi, huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng

800,000

 

600.000

200,000

Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố trí tăng vn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục

14

Trường THCS Hạnh Phúc, xã Hạnh Phúc, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng

800,000

 

600,000

200.000

Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố trí tăng vốn NSĐP đi ứng cho các dự án ODA về giáo dục

15

Cải tạo nâng cấp trường THPT Trùng Khánh, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng

800,000

 

600,000

200,000

Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục

16

Trường MN Ngọc Động, xã Ngọc Động, huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng

800,000

 

600,000

200,000

Giảm mức vốn trung hạn để cân đối bố trí tăng vốn NSĐP đối ứng cho các dự án ODA về giáo dục

A1.2.2

Quản lý nhà nước

26.978,000

4.478,000

22.500,000

 

1

Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc HĐND – UBND tỉnh Cao Bằng-giai đoạn II

26.978,000

 

4.478,000

22.500,000

Hết KH 2018, dự án đã được bố trí đủ vốn. Đề xuất điều chỉnh giảm KH trung hạn vốn NSĐP 2016-2020 (NQ 37) = 4478 tr.đ

A1.2.3

Giao thông

60.093,920

7.773,000

2.059,080

65.807,840

 

1

Đường tỉnh 216 (2 cầu, đường 2 đầu cầu và lý trình kmđến km4+500). Hạng mục nền mặt đường và hệ thống thoát nước lý trình km0+400 – km4+307,3

50.000,000

7.773,000

 

57.773,000

Đề xuất điều chỉnh tăng theo TDT đã được duyệt để không nợ năm 2019; đã trừ 10% tiết kiệm theo quy định

2

Đường giao thông khu đô thị mới Đề Thám, Thành phố Cao Bằng (đường đấu nối vào QL3) gồm 7 tuyến: A,B,C,D,Đ,E,F

 

 

 

 

 

 

Trong đó tuyến E

10.093,920

 

2.059,080

8.034,840

Hết KH 2018, tuyến E của dự án đã được bố trí đủ vốn (TĐ: vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg = 10.093,92 vốn SD đất = 4.000tr.đ). Đề xuất điều chỉnh giảm KH trung hạn vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg = 2.059,08 tr.đ

A1.2.4

Y tế

1.731,000

41,052

1.689,948

 

1

Trung tâm nội tiết tỉnh Cao Bằng

1.731,000

 

41,052

1.689,948

Điều chỉnh giảm theo khối lượng thanh toán thực tế

(2)

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2018-2020

8.000,000

41,986

7.958,014

 

1

Cải tạo, sửa chữa Bệnh viện đa khoa tỉnh Cao Bằng (Khoa Lao)

8.000,000

 

41,986

7.958,014

Điều chỉnh giảm theo tổng mức đầu tư được duyệt của dự án

A1.2.5

Quốc phòng – An ninh

20.400,000

5.756,703

14.643,297

 

1

Trụ sở làm việc Công an phường Ngọc Xuân

9.400,000

 

680,542

8.719,458

TMĐT được duyệt = 8719,458 trđ. Đề xuất điều chỉnh giảm KH trung hạn vốn NSĐP 2016-2020 (NQ 37) = 680,542 tr.đ

2

Đền bù, giải phóng mặt bằng Trường Quân sự

10.000,000

 

5.000,000

5.000,000

Đề xuất điều chỉnh giảm KH trung hạn vốn NSĐP 2016-2020 (NQ 37) = 5.000 trđ. vì KH 2017 đã bố trí nguồn tăng thu NSĐP = 5.000 trđ

3

Khu căn cứ chiến đấu phục vụ diễn tập khu vực phòng thủ huyện Hà Quảng

1.000,000

 

76,161

923,839

TMĐT được duyệt = 923,839 trđ Đề xuất điều chỉnh giảm KH trung hạn vốn NSĐP 2016-2020 (NQ 37)= 76,161 tr.đ

A1.2.6

Lĩnh vực khác

15.000,000

10.000,874

4.999,126

 

1

Xây dựng phòng khám – quản lý sức khỏe thuộc Ban bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ

10.000,000

 

10.000,000

Không đầu tư dự án này do sát nhập các cơ quan khối Đảng …theo thông báo số 342/TB-TU ngày 03/10/2018 của Tỉnh ủy Cao Bằng.

2

Dự án: Đầu tư bổ sung nâng cấp hệ thống trang thiết bị trường quay truyền hình cho Đài Phát thanh và Truyền hình Cao Bằng

5.000,000

 

0,874

4.999,126

Điều chỉnh giảm theo tổng mức đầu tư được duyệt của dự án

A1.2.7

Vốn vay lại các dự án sử dụng vốn ODA

15.750,000

15.750,000

 

1.1

Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP), Hợp phần 1: Khôi phục, cải tạo đường địa phương

1.000,000

 

1.000,000

Năm 2017, nợ công của tỉnh Cao Bằng đã vượt trần trong khi phải tiếp tục vay lại ODA từ Chính phủ để đầu tư. Để đảm bảo đủ điều kiện rút vốn ODA và không làm tăng nợ công phải bố trí một phần vốn NSĐP để trả nợ công của tỉnh. Tuy nhiên trong năm 2017 Bộ Tài chính vẫn cho rút vốn ODA và không yêu cầu đồng thời phải trả nợ công nên không cn bố trí vốn.

1.2

Chương trình “Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả”

1.000,000

 

1.000,000

1.3

Chương trình đô thị miền núi phía Bắc – thành phố Cao Bằng (Giai đoạn 1)

12.655,000

 

12.655,000

1.4

Chương trình đô thị miền núi phía Bắc – thành phố Cao Bằng Giai đoạn 2 (2017-2020)

1.095,000

 

1.095,000

A1.2.8

Đối ứng các dự án ODA

80.104,213

22.690,612

19.738,442

83.056,383

 

1

Dự án Giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất giai đoạn 2

 

 

 

 

 

1.1

Trường THCS Cao Thăng, huyện Trùng Khánh thuộc dự án giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất giai đoạn 2

617,000

 

0,453

616,547

Giảm do Công trình hoàn thành, hết khối lượng thanh toán

1.2

Trường PTCS Nam Cao, huyện Bo Lâm thuộc dự án giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất giai đoạn 2

1.783,000

 

340,695

1.442,305

Giảm do Công trình hoàn thành, hết khối lượng thanh toán

1.3

Trường THCS Tiên Thành, huyện Phục Hòa thuộc dự án giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất giai đoạn 2

149,773

16,676

 

166,449

Tăng do bố trí thanh toán khối lượng hoàn thành

1.4

Trường phổ thông dân tộc bán trú Cô Ba, huyện Bo Lạc thuộc dự án giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất giai đoạn 2

544,150

4,244

 

548,394

Tăng do bố trí thanh toán khối lượng hoàn thành

1.5

Trường THCS Lương Thông, huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng

4.124,000

570,000

 

4.694,000

Tăng do điều chỉnh dự án, quy mô tăng thêm 2 phòng học, do Bộ bổ sung vốn ODA nên tỉnh phi bố trí vốn đối ứng

2

Cải thiện điều kiện giáo dục tại tỉnh Cao Bằng bằng khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Trung Quốc

 

 

 

 

 

2.1

Trường PTDTBT THCS Huy Giáp

12.500,000

 

10.500,000

2.000,000

Dng triển khai dự án để chờ ý kiến của nhà tài trợ (chi  2 t để bố trí các chi phí khác khi dự án được giao vốn ODA theo dự thảo Biên bản khảo sát hiện trường)

2.2

Trường Mầm non Cần Nông

1.200,000

 

1.200,000

Không tiếp tục đầu tư dự án do địa điểm xây dựng không đảm bảo an toàn

2.3

Trường PTDTNT Bảo Lạc

1.000,000

 

1.000,000

Theo dự thảo Biên bản khảo sát hiện trường, phía nhà tài trợ Trung Quốc chi đng ý bố trí vốn ODA cho chi phí xây lp, các chi phí khác phải dùng vốn đối ứng

3

Hạ tầng cơ bản phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn – tiểu dự án tỉnh Cao Bằng

36.000,000

7.618,622

 

43.618,622

Tăng vốn đối ứng để thực hiện công tác giải phóng mặt bằng cho 02 tiểu dự án đại diện

4

Cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm Cao Bằng (LIFSAP mở rộng)

2.860,000

281,070

 

3.141,070

Do dự án được bổ sung vốn ODA để nâng cấp, sửa chữa bổ sung các chợ thực phẩm (Cao Bình; Thông Huề; Sửa chữa chợ Trùng Khánh; Bản Gii; Qung Uyên) do đó vốn đối ứng cho các hạng mục xây lp tăng lên.

5

Chương trình “Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả”

1.000,000

 

1.000,000

Vốn đối ứng do nhân dân đóng góp

6

Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện đa khoa tỉnh Cao Bằng

1.321,990

 

436,468

885,522

Công trình hoàn thành, hết khối lượng thanh toán

7

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải rắn y tế Bệnh viện đa khoa tỉnh Cao Bằng

1.301,300

 

575,410

725,890

8

Xây dựng hệ thống xử lý chất thi rắn y tế Bệnh viện đa khoa huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng

508,000

 

114,874

393,126

9

Xây dựng hệ thống xử lý chất thi rắn y tế Bệnh viện đa khoa huyện Qung Uyên, tỉnh Cao Bng

554,000

 

159,737

394,263

10

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải rắn y tế Bệnh viện đa khoa huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng

555,000

 

160,224

394,776

 

11

Các trạm y tế do EU tài trợ

 

 

 

 

11.1

Trạm y tế xã Yên Sơn, huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng

1.412,000

 

81,087

1.330,913

Do khi xây dựng KH 2016-2020, bố trí vốn theo QĐ phê duyệt chủ trương đầu tư, khi phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật cắt giảm một số chi phí nên tổng mức đầu tư giảm dẫn đến vốn đối ứng giảm

11.2

Trạm y tế xã Sơn Lập, huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng

2.291,000

 

1.433,592

857,408

11.3

Trạm y tế xã Vũ Nông, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng

2.458,971

 

1.369,896

1.089,075

11.4

Trạm y tế xã Đại Sơn, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng

1.277,249

 

525,642

751,607

11.5

Trạm y tế xã Bình Dương, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng

2.046,780

 

840,364

1.206,416

11.6

Trạm Y tế xã Sơn Lộ, huyện Bảo Lạc

700,000

1.500,000

 

2.200,000

Do nhà tài trợ chi hỗ trợ 3,5 tỷ/1 trạm, để đầu tư trạm chuẩn theo quy định phải tăng vốn đối ứng để thực hiện. Mặt khác 1 số trạm cn đối ứng để san gạt, giải phóng mặt bằng

11.7

Trạm Y tế xã Nam Quang, huyện Bảo Lâm

700,000

3.200,000

 

3.900,000

11.8

Trạm Y tế xã Quảng Lâm, huyện Bảo Lâm

700,000

1.000,000

 

1.700,000

11.9

Trạm Y tế xã Canh Tân, huyện Thạch An

500,000

1.500,000

 

2.000,000

11.10

Trạm Y tế xã Đại Tiến, huyện Hòa An

500,000

1.500,000

 

2.000,000

11.11

Trạm Y tế xã Hồng Đại, huyện Phục Hòa

500,000

1.500,000

 

2.000,000

11.12

Trạm Y tế xã Lăng Yên, huyện Trùng Khánh

500,000

1.500,000

 

2.000,000

11.13

Trạm Y tế xã Nà sắc, huyện Hà Qung

500,000

1.500,000

 

2.000,000

11.14

Trạm Y tế xã Quang Long, huyện Hạ Lang

500,000

 

500,000

Điều chỉnh danh mục đu tư do huyện đề xuất chuyển sang đu tư trạm y tế xã Kim Loan

11.15

Trạm Y tế xã Thịnh Vượng, huyện Nguyên Bình

500,000

 

500,000

Điều chỉnh danh mc đầu tư huyện đã đầu tư bằng nguồn khác để đạt trạm chuẩn, chuyn sang đầu tư trạm y tế xã Mai Long

A1.2.9

Đầu tư phát triển kinh tế xã hội tuyến biên giới Việt – Trung

30.105,607

800,000

2.064,693

28.840,914

 

1

Đường thị trấn Tà Lùng (mốc 946-951), xã Mỹ Hưng, huyện Phục Hòatỉnh Cao Bằng

13.000,000

 

235,000

12.765,000

Hết KH năm 2018, dự án đã dược bố trí đủ vốn. Đề xuất điều chỉnh gim KH trung hạn vốn NSĐP 2016-2020 (NQ 37) = 235 tr.đ

2

Dự án rà phá bom mìn vật nổ phát triển kinh tế tuyến biên giới Việt -Trung khu vực Lũng Rỳ, Khuổi Sói xã Cần Nông huyện Thông Nông Cao Bằng

7.200,000

800,000

 

8.000,000

Dự án không thuộc đối tượng phải tiết kiệm theo NQ89. Đề xuất điều chỉnh tăng thêm KH trung hạn vốn NSĐP 2016-2020 (NQ 37) = 800 tr.đ

3

Cải tạo, nâng cấp mặt đường nội vùng và đoạn từ làng Bó Bẩm đến bờ suối ngã ba lán Khui Nặm khu di tích lịch sử Pắc Bó

8.263,000

 

587,086

7.675,914

Điều chỉnh giảm theo khối lượng hoàn thành thực tế của công trình

4

Đấu nối đường giao thông ra mốc 835, xã Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng

1.642,607

 

1.242,607

400,000

Không tiếp tục đầu tư do trùng với các dự án trong khu du lịch thác Bản Giốc

A1.2.10

Vốn bố trí cho chương trình MTQG xây dựng NTM

130.200,000

130.200,000

Điều chỉnh tăng, giảm mức vốn của các dự án; Phân bổ chi tiết số vốn 61.500 trđ của mục Các công trình khác (giai đoạn 2018-2020) cho các dự án.

1

Trụ sở làm việc UBND xã Bình Lăng

4.500,000

 

4.500,000

Không đầu tư dự án này do sáp nhập các các xã theo Đề án kiện toàn tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bng

2

Trụ sở làm việc UBND xã Đại Tiến

4.500,000

 

4.500,000

Không đầu tư dự án này do sáp nhập các các xã theo Đề án kiện toàn tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

3

Trụ sở làm việc UBND xã Hà Tri

4.500,000

 

4.500,000

Không đầu tư dự án này do sáp nhập các các xã theo Đề án kiện toàn tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

4

Trụ sở làm việc UBND xã Công Trừng

4.500,000

 

4.500,000

Không đầu tư dự án này do sáp nhập các các xã theo Đề án kiện toàn tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

5

Trụ sở làm việc UBND xã Trương Lương

3.000,000

 

3.000,000

Các thủ tục đầu tư dự án đã được UBND huyện Hòa An thực hiện năm 2017 (Không trình tỉnh thẩm định) vì vậy NSĐP tỉnh không bố trí cho dự án này

6

Trụ sở làm việc Đng y- HĐND – UBND xã Thị Ngân

4.050,000

 

4.050,000

Các thủ tục đầu tư dự án đã được UBND huyện Thạch An thực hiện năm 2017 (Không trình tỉnh thẩm định) vì vậy NSĐP tỉnh không bố trí cho dự án này

7

Trụ sở làm việc Đảng ủy- HĐND – UBND xã Đức Thông

4.230,000

 

4.230,000

Các thủ tục đầu tư dự án đã được UBND huyện Thạch An thực hiện năm 2017 (Không trình tỉnh thẩm định) vì vậy NSĐP tỉnh không bố trí cho dự án này

8

Trụ sở làm việc Đảng y- HĐND – UBND xã Minh Khai

4.050,000

 

4.050,000

Các thủ tục đầu tư dự án đã được UBND huyện Thạch An thực hiện năm 2017 (Không trình tỉnh thẩm định) vì vậy NSĐP tỉnh không bố trí cho dự án này

9

Trụ sở làm việc Đảng ủy – HĐND – UBND xã Lê Lợi

4.050.000

 

4.050,000

Các thủ tục đầu tư dự án đã được UBND huyện Thạch An thực hiện năm 2017 (Không trình tỉnh thẩm định) vì vậy NSĐP tỉnh khônbố trí cho dự án y

10

Xây dựng trụ sở làm việc Đảng ủy- HĐND- UBND xã Danh Sỹ

4.320,000

 

4.320,000

Không đu tư dự án này do sáp nhập các các xã theo Đề án kiện toàn tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

11

Trụ sở làm việc xã Đoài Côn

4.500,000

 

4.500,000

Không đầu tư dự án này do sáp nhập các các xã theo Đề án kiện toàn tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

12

Trụ sở làm việc xã Ngọc Chung

4.500,000

4.500,000

Không đầu tư dự án này do sáp nhập các các xã theo Đề án kiện toàn tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

13

Trụ sở làm việc xã Thân Giáp

4.500,000

 

4.500,000

Không đầu tư dự án này do sáp nhập các các xã theo Đề án kiện toàn tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

14

Trụ sở làm việc xã Thành Công

4.500,000

 

4.500,000

Các thủ tục đầu tư dự án đã được UBND huyện Nguyên Bình thực hiện năm 2017 (Không trình tỉnh thẩm định) vì vậy NSĐP tỉnh không bố trí cho dự án này

15

Trụ sở làm việc xã Bắc Hợp

4.500,000

 

4.500,000

Không đầu tư dự án này do sáp nhập các các xã theo Đề án kiện toàn tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cp xã trên địa bàn tnh Cao Bằng

16

Trụ sở làm việc xã Thái Học

4.500,000

 

4.500,000

Không đầu tư dự án này do sáp nhập các các xã theo Đề án kiện toàn tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

17

Các công trình khác (giai đoạn 2018-2020)

61.500,000

 

61.500,000

Phân bổ chi tiết số vốn 61.500 trđ cho các dự án

A.2

Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

14.250,000

13.750,000

13.750,000

14.250,000

 

1

Trạm Y tế xã Đào Ngạn, huyện Hà Quảng

1.000,000

 

500,000

500,000

Điều chỉnh giảm vì công trình đã đủ vốn do đã bố trí kết hợp các nguồn vốn khác

2

Chuẩn bị đầu tư

13.250,000

 

13.250,000

Điều chỉnh giảm vì công trình đã đủ vốn do đã bố trí kết hợp các nguồn vốn khác

3

Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất văn hóa cho các xã về đích năm 2019

 

11.000,000

 

11.000,000

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

3.1

Nhà văn hóa xã Sóc Hà, huyện Hà Quảng

 

2.000,000

 

2.000,000

 

3.2

Nhà văn hóa – sân thể thao xã Hoàng Tung, huyện Hòa An

 

2.400,000

 

2.400,000

 

3.3

Sân vn động xã Lê Lai, huyện Thạch An

 

2.200,000

 

2.200,000

 

3.4

Nhà văn hóa xã Đại Sơn, huyện Phục Hòa

 

2.000,000

 

2.000,000

 

3.5

Nhà văn hóa xã Vĩnh Quang, TPCB

 

2.400,000

 

2.400,000

 

4

Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất văn hóa cho các xã về đích năm 2020

 

2.750,000

 

2.750,000

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

4.1

Nhà văn hóa và sân vận động xã Ngọc Côn, huyện Trùng Khánh

 

300,000

 

300,000

 

4.2

Nhà văn hóa và sân vận động xã Thị Hoa, huyện Hạ Lang

 

300,000

 

300,000

 

4.3

Nhà văn hóa và sân vận động xã Lương Can, huyện Thông Nông

 

300,000

 

300,000

 

4.4

Nhà văn hóa và sân vận động xã Huy Giáp, huyện Bo Lạc

 

300,000

 

300,000

 

4.5

Nhà văn hóa và sân vận động xã Yên Th, huyện Bảo Lâm

 

350,000

 

350,000

 

4.6

Nhà văn hóa xã Đức Long, huyện Hòa An

 

300,000

 

300,000

 

4.7

Nhà văn hóa xã Triệu u, huyện Phục Hòa

 

300,000

 

300,000

 

4.8

Nhà văn hóa và sân vận động xã Quảng Hưng, huyện Quảng Uyên

 

300,000

 

300,000

 

4.9

Nhà văn hóa và sân vận động xã Độc Lập, huyện Quảng Uyên

 

300,000

 

300,000

 

B

Ngân sách trung ương (vốn trong nước)

121.545,000

35.881,592

35.881,592

121.545,000

 

B1

Chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng Khu kinh tế ven biển, Khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

90.000,000

30.000,000

30.000,000

90.000,000

 

1

Dự án Hạ tầng kỹ thuật KCN Đề Thám

30.000,000

 

30.000,000

Điều chỉnh KH trung hạn vốn NSTW (Vốn trong nước) GĐ 2016-2020 theo tờ trình số 3382/TTr-UBND ngày 23/10/2018 của UBND tỉnh.

2

Dự án đường vào và hệ thống xử lý nước thải KCN Chu Trinh

60.000,000

30.000,000

 

90.000,000

B2

Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững

31.545,000

5.881,592

5.881,592

31.545,000

 

*

Các dự án Bảo vệ và PTR

31.545,000

5.881,5920

5.881,5920

31.545,000

Điều chỉnh mức vốn KH trung hạn đa bố trí của các địa phương để phù hợp với nhu cầu thực tế

1

DA BV&PT Khu rừng ĐD Phía Oắc-Phia Đén

1.575,000

1.295,472

 

2.870.472

 

2

DA Bảo vệ và PTR Thành phố Cao Bằng

200,000

 

87,000

113,000

 

3

DA Bo vệ và PTR huyện Hòa An

1.850,000

 

812,665

1.037,335

 

4

DA Bảo vệ và PTR huyện Thạch An

5.175,000

829,000

 

6.004,000

 

5

DA Bo vệ và PTR huyện Nguyên Bình

4.940,000

 

2.558,391

2.381,609

 

6

DA Bảo vệ và PTR huyện Bảo Lạc

4.729,000

 

139,830

4.589,170

 

7

DA Bảo vệ và PTR huyện Trùng Khánh

3.405,000

142,020

 

3.547,020

 

8

DA Bảo vệ và PTR huyện Phục Hòa

1.435,000

 

731,280

703,720

 

9

DA Bảo vệ và PTR huyện Trà Lĩnh

930,000

 

518,042

411,958

 

10

DA Bảo vệ và PTR huyện Hà Qung

2.878,000

 

580,048

2.297,952

 

11

DA Bảo vệ và PTR huyện Thông Nông

789,000

3.615,100

 

4.404,100

 

12

DA Bảo vệ và PTR huyện Hạ Lang

1.206,000

 

446,558

759,442

 

13

DA Bảo vệ và PTR huyện Bo Lâm

2.433,000

 

7,778

2.425,222

 

C

Ngân sách trung ương vốn nước ngoài (ODA)

204.988,000

298.173,900

13.869,900

489.292,000

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 202 (Ca Thành – Lũng Pán – Bn Riển)

55.700,000

8.869,900

 

64.569,900

– Được giao bổ sung vốn trung hạn: 3.272 triệu đồng theo Quyết định số 1973/QĐ-BKHĐT, ngày 29/12/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư – Điu chuyển nội bộ từ dự án Chương trình đô thị min núi phía Bắc – thành phố Cao Bằng (Giai đoạn 2); 5.597,9 triệu đồng

2

Chương trình đô thị miền núi phía Bc – thành phố Cao Bằng (Giai đoạn 2)

149.288,000

 

13.869,900

135.418,100

Điều chuyển nội bộ sang dự án Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 202 (Ca Thành -Lũng Pán – Bản Riển) và dự án Hỗ trợ kinh doanh cho nông hộ (CSSP) tỉnh Cao Bằng

3

Hỗ trợ kinh doanh cho nông hộ (CSSP) tỉnh Cao Bằng

 

8.272,000

 

8.272,000

Điều chuyển nội bộ từ dự án Chương trình đô thị min núi phía Bắc – thành phố Cao Bằng (Giai đoạn 2)

4

Kè bờ trái Sông Hiến, TP. Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng

 

281.032,000

 

281.032,000

Được bổ sung theo Quyết định số 1480/QĐ-BKHĐT, ngày 05/10/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

D

Vốn tăng thu ngân sách địa phương

5.000,000

5.000,000

5.000,000

5.000,000

 

1

Cầu Bình Long

5.000,000

 

5.000,000

 

2

Đường tỉnh 216 (02 cu: Bình Long, Đồng Mây; đường 2 đu cu), tỉnh Cao Bằng

 

5.000,000

 

5.000,000

Thay đi tên đúng với quyết định phê dự án đầu tư xây dựng

 

BIỂU SỐ 3

CÁC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH DO THAY ĐỔI NGUỒN VỐN
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Cao Bằng)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Tên dự án

Đã giao theo Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND

Điều chỉnh

Sau điều chỉnh

Lý do phải điều chỉnh

Tăng

Giảm

 

 

A

Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP

12.033,000

16.974,939

29.007,939

 

I

Vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg

12.033,000

16.974,939

29.007,939

 

1.1

Đầu tư phát triển kinh tế xã hội tuyến biên giới Việt – Trung

1.984,302

1.984,302

 

1

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường đi bộ của Chủ tịch Hồ Chí Minh tại khu di tích lịch sử Pác Bó-Đoạn từ làng Hòa Mục đến chân dốc Kéo Già

 

1.984,302

 

1.984,302

Điều chỉnh tăng do bố trí đối ứng phần ngân sách địa phương theo cơ cấu nguồn vốn của dự án

1.2

Đối ứng ODA

12.033,000

14.990,637

27.023,637

 

1

Cải thiện điều kiện giáo dục tại tỉnh Cao Bằng bằng khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Trung Quốc

12.033,000

14.990,637

27.023,637

 

1.1

Trường Mầm non Cốc Pàng

1.200.000

1.000,000

 

2.200,000

Hiện nay phía nhà tài trợ Trung Quốc chưa ký biên bản khảo sát, nên chưa có vốn viện trợ không hoàn lại cho dự án. Do yêu cầu cấp thiết về học tập và giảng dạy của nhà trường, cần đầu tư sớm trưng mầm non, vì vậy bố trí 100% vốn NSĐP để đầu tư thực hiện dự án

1.2

Trường Mầm non Liên Oa

1.826,000

3.000,000

 

4.826,000

Nhà tài trợ không nhất trí cho thực hiện bằng nguồn vốn viện tr khônhoàn lại, phải bố trí 100% vốn NSĐP để thực hiện

1.3

Trường Mầm non Trương Lương

1.466.000

3.199,841

 

4.665,841

1.4

Trường PTDTBT THCS Quảng Lâm

1.985,000

1.790,000

 

3.775,000

1.5

Trường Mầm non Đức Long (Phân trường Bn Pò)

3.680,000

3.000,000

 

6.680,000

1.6

Trường PTDTNT Hạ Lang

1.876,000

3.000,796

 

4.876,796

 

BIỂU SỐ 4

CÁC DỰ ÁN PHÁT SINH MỚI
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Cao Bằng)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Tên dự án

Đã giao theo NQ 37/2017/NQ-HĐND

Điều chỉnh

Sau điều chỉnh

Lý do bổ sung

Tăng

Giảm

A

Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP

128.000,000

240.796,869

96.000,000

272.796,869

 

I

Vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg

144.796,869

144.796,869

 

1.1

Thông tin truyền thông

 

750,000

 

750,000

 

1

Dự án ứng dụng chữ ký số trong các hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Cao Bằng

 

750,000

 

750,000

Theo đề xuất của Sở Thông tin truyền thông

1.2

Cấp nước

 

1.976,000

 

1.976,000

 

1

Khắc phục hậu quả bão lũ cấp nước sinh hoạt xóm Cốc Rầy, Nặm Dọi xã Thông Huề, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng

 

1.976,000

 

1.976,000

Theo đề nghị tại tờ trình số 177/TTr-UBND ngày 18/12/2017 của UBND huyện Trùng Khánh

1.3

Lĩnh vực khác

4.066,000

4.066,000

 

1

Sắp xếp lại các ki ốt bán hàng tại khu vực ngã ba lán Khuổi Nặm thuộc Khu di tích lịch sử Pác Bó, xã Trường Hà, huyện Hà Qung, tỉnh Cao Bằng

 

4.066,000

 

4.066,000

Bố trí thêm 4066 triệu đồng từ vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg cho số vốn còn thiếu do điều chỉnh tăng TMĐT của dự án theo BC đề xuất điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án lập ngày 05/11/2018 (Thực hiện Thông báo kết luận của CT UBND tỉnh Hoàng Xuân Ánh tại buổi kim tra thiệt hại do mưa lũ tại Khu di tích lịch sử Quốc gia đặc biệt Pác bó, huyện Hà Qung, tỉnh Cao Bằng tại văn bản s 750/TB-VP ngày 20/8/2018 của văn phòng UBND tỉnh Cao Bằng).

1.4

Giao thông

79.677,801

79.677,801

 

1

Đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn)- Trà Lĩnh (Cao Bằng)

 

79.677,801

 

79.677,801

Phục vụ phát triển kinh tế – xã hội ca tỉnh. Giao UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh phân bổ cho các tiểu dự án cụ thể

1.5

Đối ứng ODA

 

58.327,068

 

58.327,068

 

1

Dự án Giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất giai đoạn 2

 

 

 

 

 

1.1

Trường PTDTBT Tiểu học & THCS Thch Lâm.

 

4.200.000

 

4.200.000

Bổ sung danh mục công trình mới thuộc dự án theo Văn bản rà soát danh mục của Bộ Giáo dục và Đào tạo

1.2

Trường PTDTBT THCS Khánh Xuân

 

980,000

 

980,000

2

Chương trình phát triển giáo dục trung học giai đoạn 2

 

 

 

 

Dự án mới bổ sung theo Công văn của Bộ Giáo dục và Đào tạo

2.1

Trường THPT Bo Lạc

 

2.414,104

 

2.414,104

Dự án mới bổ sung theo Công văn của Bộ Giáo dục và Đào tạo

2.2

Trường THPT Lục Khu

 

1.630,743

 

1.630,743

2.3

Trường THPT Trà Lĩnh

 

2.413,530

 

2.413,530

2.4

Trường THPT Qung Uyên

 

1.910,710

 

1.910,710

2.5

Trường THPT Trùng Khánh

 

1.719,852

 

1.719,852

2.6

Trường THPT Chuyên Cao Bằng

 

3.234,129

 

3.234,129

3

Trạm y tế xã Kim Loan, huyện Hạ Lang

 

2.000,000

 

2.000,000

Điều chỉnh danh mục đầu tư các trạm y tế xã do ERU tài trợ: thay thế cho Trạm y tế xã Quang Long

4

Trạm y tế xã Mai Long, huyện Nguyên Bình

 

2.000,000

 

2.000,000

Điều chỉnh danh mục đầu tư các trạm y tế xã do ERU tài trợ: thay thế cho Trạm y tế xã Thịnh Vượng

5

Cấp điện nông thôn từ nguồn điện năng lượng tái tạo giai đoạn 2018-2020 tỉnh Cao Bằng sử dụng vốn ODA không hoàn lại do Liên minh châu Âu (EU) tài trợ

 

8.824,000

 

8.824,000

Dự án cần thiết phát sinh mới, bổ sung theo văn bản của Bộ Công thương. Đề xuất bổ sung vào KH trung hạn 2016-2020: cần bố trí vốn đối ứng từ NSĐP để đối ứng phần vốn NSTW dự kiến sẽ được bổ sung cho dự án

6

Kè bờ trái Sông Hiến, TP. Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng

 

27.000,000

 

27.000,000

Danh mục dự án ưu tiên đầu tư theo Chương trình mục tiêu ứng phó với BĐKH và tăng trưởng xanh GĐ 2016-2020 tại văn bản số 730/TTg-NN ngày 26/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ. Đề xuất bổ sung kế hoạch trung hạn vốn NSĐP bố trí đối ứng cho dự án.

II

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất (Theo mức vốn được Bộ KHĐT giao)

128.000,000

96.000,000

96.000,000

128.000,000

 

1

Hỗ trợ Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

24.000,000

 

24.000,000

Theo NQ 37 giao chung là 24.000 trđ. nay phân bổ chi tiết cho các dự án.

2

Hỗ trợ xi măng và vật liệu xây dựng làm đường GTNT các xã về đích NTM năm 2018

 

9.000,000

 

9.000,000

Đã bố trí trong KH ĐTC năm 2018

3

Hỗ trợ xi măng và vật liệu xây dựng làm đường GTNT các xã về đích NTM năm 2019

 

 

 

 

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

3.1

Xã Vĩnh Quang TPCP

 

500,000

 

500,000

 

3.2

Xã Sóc Hà huyện Hà Quảng

 

500,000

 

500,000

 

3.3

Xã Đại Sơn huyện Phục Hòa

 

700,000

 

700,000

 

3.4

Xã Hoàng Tung huyện Hòa An

 

700,000

 

700,000

 

3.5

Xã Lê Lai huyện Thạch An

 

600,000

 

600,000

 

4

Sân vận động xã Quang hán huyện Trà Lĩnh

 

2.000,000

 

2.000,000

 

5

Nhà văn hóa xã Phù Ngọc huyện Hà Quảng

 

1.892,896

 

1.892,896

 

6

Sân thể thao và khu vui chơi xã Đình Minh huyện Trùng Khánh

 

2.000,000

 

2.000,000

 

7

Nhà văn hóa xã Minh Thanh huyện Nguyên Bình

 

2.000,000

 

2.000,000

 

8

Hỗ trợ Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới (còn lại chưa phân bố)

 

1.907,104

 

1.907,104

 

9

Hỗ trợ xi măng và vật liệu xây dựng làm đường GTNT các xã về đích NTM năm 2020

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

9.1

Xã Ngọc Côn, huyện Trùng Khánh

 

250,000

 

250,000

 

9.2

Xã Thị Hoa, huyện Hạ Lang

 

250,000

 

250,000

 

9.3

Xã Lương Can, huyện Thông Nông

 

250,000

 

250,000

 

9.4

Xã Huy Giáp, huyện Bảo Lạc

 

250,000

 

250,000

 

9.5

Xã Yên Thổ, huyện Bo Lâm

 

240,000

 

240,000

 

9.6

Xã Đức Long, huyện Hòa An

 

240,000

 

240,000

 

9.7

Xã Triệu Ẩu, huyện Phục Hòa

 

240,000

 

240,000

 

9.8

Xã Qung Hưng, huyện Quảng Uyên

 

240,000

 

240,000

 

9.9

Xã Độc Lập, huyện Qung Uyên

 

240,000

 

240,000

 

10

Trả n bi chi NSĐP

96.000,000

 

72.000,000

24.000,000

KH 2018 đã trả nợ bội chi NSĐP 24.000 trđ. Theo xác nhận của Ngân hàng PT Cao Bằng ngày 11/7/2018: năm 2019 và 2020 URND tỉnh Cao Bằng không phi trả nợ gốc đối với khoản vốn vay KCHKMGTNT (Giai đoạn 2018-2020). Do vậsố vốn còn lại của mục này để bố trí bổ sung cho các d án.

11

Xây dựng các phòng học thuộc Chương trình kiên cố hóa các trường lớp học mầm non, tiểu học tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2017-2020

 

7.500,000

 

7.500,000

 

12

Đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) – Trà Lĩnh (Cao Bằng)

 

5.000,000

 

5.000,000

Phục vụ phát triển kinh tế – xã hội tỉnh. Giao UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh phân bổ chi tiết cho các tiều dự án cụ thể

13

Khu tái định cư đường phía Nam khu đô thị mới

8.000,000

25.000,000

 

33.000,000

Đây là dự án trọng điểm của tỉnh cần bổ sung vốn trung hạn 2016-2020 để thực hiện dự án.

14

Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đường phía Nam khu đô thị mới, TPCB. Lý trình Km0+00 – Km5+896,52

 

31.760,335

 

31.760,335

Đây là dự án trọng điểm của tỉnh cần bổ sung vốn trung hạn 2016-2020 để thực hiện dự án.

15

Trạm kim soát liên hợp cửa khẩu Lý Vạn, huyện Hạ Lang

 

13,400

 

13,400

Đây là dự án được bố trí nguồn phí cửa khẩu từ năm 2016 trở về trước. Đến năm 2017 không còn nguồn phí cửa khẩu để đầu tư, phải bố trí vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành

16

Cải tạo, nâng cấp đường vào lối mở Trúc Long, huyện Hà Quảng

 

1.425,000

 

1.425,000

Đây là dự án được bố trí nguồn phí cửa khẩu từ năm 2016 trở về trước. Đến năm 2017 không còn nguồn phí cửa khẩu để đầu tư, phải bố trí vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành

17

Nâng cấp, cải tạo đồn biên phòng Ngọc Côn (109), Trùng Khánh

 

1.301,265

 

1.301,265

Đây là dự án được bố trí nguồn phí ca khẩu từ năm 2016 trở về trước. Đến năm 2017 không còn nguồn phí cửa khẩu để đầu tư, phải bố trí vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành

B

Vốn đầu tư ngoài cân đối NSĐP

 

 

 

20.000,000

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường vào mốc 854 (đoạn từ Bn Khoòng vào mốc 854) xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng

 

 

 

10.000,000

Đường đã xuống cấp nghiêm trọng cần bố trí vốn để đầu tư.

2

Đường giao thông Chu Trình (Thành phố Cao Bằng) – Hồng Nam (huyện Hòa An), tỉnh Cao Bằng (Km0+00 – Km2+750)

 

 

 

5.000,000

Đường đã xuống cấp nghiêm trọng cần bố trí vốn để đầu tư.

3

Cải tạo, sửa chữa một số tuyến đường trong khu vực cửa khu Tà Lùng, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng

 

 

 

5.000,000

Đường đã xuống cấp nghiêm trọng cần bố trí vốn để đầu tư.

C

Vốn tăng thu ngân sách địa phương

 

 

 

 

 

1

Nâng cấp, cải tạo đồn biên phòng Thị Hoa (87), Hạ Lang

 

 

 

Đồn đã xuống cấp, cn nâng cấpcải tạo. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 354.978 triệu đồng

2

Nâng cấp, cải tạo đồn biên phòng Lý Vạn (97), Hạ Lang

 

 

 

Đồn đã xuống cấpcần nâng cấp, cải tạo. Đã giao tăng thu NSĐP ca năm 2017: 348,941 triệu đồng

3

Kè chống sạt lở đồn biên phòng Cốc Pàng, Bo Lạc

 

 

 

Khc phục chống sạt lở. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 1.170,510 triệu đồng

4

Nâng cấp, cải tạo đồn biên phòng Ngọc Côn (109), Trùng Khánh

 

 

 

Đồn đã xuống cấp cần cải tạo. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 354,978 triệu đồng

5

Cải tạo, nâng cấp đường vào lối mở Trúc Long, huyện Hà Quảng

 

 

 

Đồn đã xuống cấp cần cải tạo. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 1.350 triệu đồng

6

Nhà làm việc của các lực lượng chức năng và các hạng mục phụ trợ tại lối mở Nà Đoỏng, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng

 

 

 

Nhà đã xuống cấp cần cải tạo Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 1.655,691 triệu đồng

7

Đường ca khẩu Tà Lùng, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng (Đoạn A10-E5-N9; A11-E6-N10; E5-E6)

 

 

 

Phục vụ PT kinh tế cửa khẩu. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 2.500 triệu đồng

8

Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Khu trung tâm hành chính tỉnh, phường Đề Thám, thị xã Cao Bằng (nay là TPCB)

 

 

 

Đã hoàn thành trong giai đoạn trước. Danh mục dự án không có trong KH đầu tư công giai đoạn 2016-2020, bổ sung để thanh toán khối lượng phát sinh. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 174,876 triệu đng

9

Gia cố điểm Cúc đá hóa thạch công viên địa chất non nước Cao Bằng, xóm Lũng Luông, xã Kéo Yên, Hà Quảng

 

 

 

Phục vụ cho việc quảng bá Công viên địa chất non nước Cao Bằng. Đã giao từ ngun vốn tăng thu của năm 2017: 610 triệu đồng

10

Đường vào khu vực mắt Thần Núi (Nặm Chá) xã Quốc Ton, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng – Hạng mục: đường giao thông, bãi đỗ xe và nhà vệ sinh

 

 

 

Phục vụ cho việc qung bá Công viên địa chất non nước Cao Bằng. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 1.655 triệu đồng

11

Dự án bổ sung, thay thế và lắp mới hệ thống các biển, bảng thuyết minh, Pano quảng bá, biển chỉ dẫn tại các điểm di sn trên 03 tuyến du lịch CVĐC non nước Cao Bằng theo tiêu chí CVĐC toàn cầu UNESCO

 

 

 

Phục vụ cho việc quảng bá Công viên địa chất non nước Cao Bằng. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 1.648 triệu đồng

12

Đường phía Nam khu đô thị mới, TPCB. Lý trình Km0+00-Km5+896,52

 

 

 

 

 

 

Gói thu số 03: Các hng mục còn lại lý trình Km 3 ± 00 – Km5± 896,5

 

 

 

Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017 là 30.962.665 triệu đồng

13

Khu tái định cư đường phía Nam khu đô thị mới, TPCB

 

 

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 2.000 triệu đồng

14

Đn bù, giải phóng mặt bằng trường quân sự tỉnh

 

 

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 5.000 triệu đồng

15

Cải tạo, sửa chữa Trung tâm Hội nghị tỉnh Cao Bằng

 

 

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 4.600 triệu đồng

16

Các công trình hạ tầng kỹ thuật khu Trung tâm chính trị Đề Thám, thị xã Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng

 

 

 

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 9.000 triệu đồng

17

Chương trình phát triển đô thị Phục Hòa, HM: San lấp mặt bằng, chnh trang đô thị khu vực ca khu Tà Lùng, thị trấn Tà Lùng, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng

 

 

 

Phục vụ cho chương trình phát triển đô thị Phục HòaĐã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 3.000 triệu đồng

18

Tu b, tôn tạo cơ sở vật chất phục vụ tuyên truyền, quảng bá Khu di tích quốc gia đặc biệt Di tích lịch sử địa điểm Chiến thắng Biên giới năm 1950, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng

 

 

 

Phục vụ cho việc công bố di tích lịch sử quốc gia đặc biệt. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 1.000 triệu đồng

19

Tu bổ di tích Đồn Đông Khê Khu di tích quốc gia đặc biệt Di tích lịch sử địa điểm Chiến thắng Biên giới năm 1950, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng

 

 

 

Phục vụ cho việc công bố di tích lịch sử quốc gia đặc biệt. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 1.380 triệu đồng

20

Giải phóng mặt bằng tng thể để xây dựng các công trình theo Hiệp định hợp tác, bảo vệ và khai thác tài nguyên du lịch thác Bản Giốc (Việt Nam) – Đức Thiên (Trung Quốc) giai đoạn I

 

 

 

Công trình phục vụ cho việc đền bù, giải phóng mặt tổng thể khu vực thác Bn Giốc. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 5.144 triệu đồng

21

Trạm kiểm soát, đường đấu nối biên giới và khuôn viên cnh quan Khu du lịch thác Bản Giốc

 

 

 

Phục vụ cho việc phát triển du lịch tại khu vực thác Bản Giốc. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 2.428 triệu đồng

22

Bốt kiểm soát, bãi đỗ xe, hàng rào xanh cảnh quan biên giới, hàng rào ranh giới Khu du lịch Thác Bn Giốc

 

 

 

Phục vụ cho việc phát triển du lịch tại khu vực thác Bản Giốc, trong đó ưu tiên bố trí vốn cho hạng mục hàng rào xanh cảnh quan biên giới. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 2.428 triệu đồng

23

Dự án thu hồi đất xây dựng công trình Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân Hội Nông dân tỉnh Cao Bằng

 

 

 

Dự án sử dụng nguồn vốn Trung ương. Nguồn vốn của tỉnh hỗ trợ đền bùgiải phóng mt bng. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 312,22232 triệu đồng

24

Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Cao Bằng

 

 

 

Bố trí để xây dựng đường vào trung tâm. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 1.000 triệu đồng

25

Hỗ trợ nhà ở cho người có công theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg của TT Chính phủ

 

 

 

Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2017: 520 triu đồng

26

Đầu tư xây dựng kè chống sạt lở nhà chỉ huy và sân đường nội bộ/Bộ CHBĐ Biên phòng tỉnh Cao Bằng. Hạng mục: Sân, đường nội bộ cơ quan

 

 

 

Dự án mới phát sinh nhằm phục vụ các hoạt động tiến tới kỷ niệm 60 năm ngày thành lập lực lượng Biên phòng (03/3/1959-03/3/2019), 30 năm ngày Biên phòng toàn dân (03/3/1989-03/3/2019)

27

Trung tâm hội nghị tỉnh

 

 

 

Do điều chỉnh dự án, vốn ngân sách trung ương không đủ nguồn thanh toán, bổ sung bằng vốn địa phương. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2016: 6.000 triệu đồng

28

Khu tái định cư trường dạy nghề và khu vực km4

 

 

 

Phục vụ tái định cư. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2016: 450 triệu đồng

29

Kênh ngầm tiêu thoát nước tại khu tái định cư khu đô thị mới Đ Thám

 

 

 

Phục vụ phát triển khu đô thị mới. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2016: 13.584 triệu đồng

30

Hạ tầng kỹ thuật lô CN6 (khu xí nghiệp luyện gang) phường Đề Thám, TPCB

 

 

 

Phục vụ phát triển quỹ đất để đấu giá quyền sử dụng đất. Đã giao tăng thu NSĐP của năm 2016: 1.500 triệu  đồng

31

Đường từ di tích danh lam thắng cảnh quốc gia Động Dơi (xã Đồng Loan, huyện Hạ Lang), tỉnh Cao Bằng) đến khu du lịch thác Bản Giốc (xã Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng

 

 

 

Phục vụ phát triển kinh tế – xã hội tỉnh

32

Đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) – Trà Lĩnh (Cao Bằng)

 

320.000,000

 

320.000,000

Phục vụ phát triển kinh tế – xã hội tỉnh. Giao UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh phân bổ chi tiết cho các tiểu dự án cụ thể

D

Vốn ngân sách trung ương

47.000,000

47.000,000

 

 

Chương trình mục tiêu xử lý triệt đ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc đối tượng công ích giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

1

Dự án Xử lý, cải tạo, phục hồi môi trường bãi rác khu vực Bảo Lâm, Nguyên Bình, Trùng Khánh.

 

47.000,000

 

47.000,000

Theo văn bản số 5550/BTNMT-KHTC ngày 10/10/2018, v/v phương án phân bổ nguồn năm 2018, 2019 và 2020 của CTMT xử lý triệt để các cơ sở gâÔNMTNT thuộc đối tượng công ích.

 

BIỂU SỐ 5

CÁC DỰ ÁN CHƯA CÓ VỐN BỐ TRÍ
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Cao Bằng)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Tên dự án

Đã giao theo NQ 37/2017/NQ-HĐND

Nhu cầu vốn giai đoạn 2016-2020

Lý do bổ sung

 

TỔNG CỘNG

 

3.179.594,000

 

1

Xây dựng trung tâm dữ liệu tỉnh Cao Bằng

 

46.000,000

Theo đề xuất của Sở Thông tin và Truyền thông Cao Bằng tại văn bản số 178/CV-STTTT ngày 23/4/2018

2

Nâng cấp hệ thống lưu trữ và mua sắm bổ sung trang thiết bị sản xuất chương trình phát thanh truyền hình Cao Bằng

 

2.800,000

Tờ trình số 12/TTr-PTTH ngày 15/6/2018 của Đài phát thanh-Truyền hình Cao Bằng

3

Chuyển đổi công nghệ truyền hình từ SD sang HD của Đài phát thanh truyền hình tỉnh

 

35.000,000

Thực hiện theo thông báo số 303-TB/VPTU ngày 13/8/2018 của Tỉnh ủy Cao Bằng

4

Bãi đỗ xe xã Đàm Thủy

 

16.000,000

Phục vụ cho việc phát triển du lịch tại khu vực thác Bản Giốc

5

Xây dựng khu chợ thương mại biên giới (Chợ tạm)

 

20.300,000

Phục vụ cho việc phát triển du lịch tại khu vực thác Bản Giốc

6

Cắm mốc quy hoạch khu vực xã Đàm Thủy

 

3.000,000

Phục vụ cho việc phát triển du lịch tại khu vực thác Bản Giốc

7

Hàng rào quản lý mốc 53 cũ, mốc 835 và mốc 835/1

 

3.000,000

Phục vụ cho việc phát triển du lịch tại khu vực thác Bản Giốc

8

Trải thảm mặt đường từ QL4A vào khuôn viên đường đấu nối ra biên giới M834/1, Đường, cầu dạo bộ từ trong khuôn viên Khu du lịch Thác Bản Giốc

 

15.522,000

Phục vụ cho việc phát triển du lịch tại khu vực thác Bn Giốc

9

Cổng quốc môn cửa khẩu Lý Vạn, xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang

 

9.200,000

Dự án mới phát sinh theo Kết luận của Bí thư Tỉnh ủy

10

Xây dựng trung tâm tích hợp dữ liệu của Tỉnh ủy Cao Bằng (giai đoạn 1)

 

5.272,000

Thực hiện theo thông báo số 304-TB/TU ngày 11/6/2018 của Tỉnh ủy Cao Bằng

11

Bốt kiểm soát, bãi đỗ xe, hàng rào xanh cảnh quan biên giới, hàng rào ranh giới Khu du lịch Thác Bản Giốc

 

20.000,000

Phục vụ cho việc phát triển du lịch tại khu vực thác Bản Giốc

12

Giải phóng mặt bằng dự án chăn nuôi bò sữa và chế biến sữa công nghệ cao tỉnh Cao Bằng

 

500.000,000

Phục vụ phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh

13

Đường tránh Trung tâm thị trấn Thông Nông, huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng

 

80.000,000

Tờ trình số 184/TTr-UBND, ngày 25/10/2018 của UBND huyện Thông Nông

14

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 204 (đoạn thị trấn Thông Nông – cửa khẩu Cần Yên), huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng

 

150.000,000

Tờ trình số 185/TTr-UBND, ngày 25/10/2018 của UBND huyện Thông Nông

15

Kè bờ trái sông Bằng (Đoạn từ cầu Nà Cáp đến km5 Đề Thám), Thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng

 

400.000,000

Tờ trình số 268/TTr-UBND, ngày 25/10/2018 của UBND Thành phố Cao Bằng

16

Cầu Ngọc Xuân, Thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng

 

150.000,000

Tờ trình số 269/TTr-UBND, ngày 25/10/2018 của UBND Thành phố Cao Bằng

17

Đường giao thông Quốc lộ 34, xã Phan Thanh – Khu du lịch Phja Oắc, Phja Đén, xã Thành Công – xã Hưng Đạo, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng

 

150.000,000

Tờ trình số 1133/TTr-UBND, ngày 26/10/2018 của UBND huyện Nguyên Bình

18

Kè bờ sông xã Thể Dục, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng

 

60.000,000

Tờ trình số 1134/TTr-UBND, ngày 26/10/2018 của UBND huyện Nguyên Bình

19

Đường giao thông liên xã Mỹ Hưng – Tiên Thành, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng

 

60.000,000

Tờ trình số 140/TTr-UBND, ngày 25/10/2018 của UBND huyện Phục Hòa

20

Cầu và đường dẫn Tà Lùng – Nà Thắm, xã Mỹ Hưng, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng

 

120.000,000

Tờ trình số 141/TTr-UBND, ngày 25/10/2018 của UBND huyện Phục Hòa

21

Đường giao thông liên xã Quang Trọng – xã Trọng Con – Thị trấn Đông Khê, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng

 

220.000,000

Tờ trình số 166/TTr-UBND, ngày 25/10/2018 của UBND huyện Thạch An

22

Đường giao thông liên xã Văn Trình (Thạch An) – Hồng Nam (Hòa An), huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng

 

40.000,000

Tờ trình số 167/TTr-UBND, ngày 25/10/2018 của UBND huyện Thạch An

23

Đường giao thông liên xã Nà Khao (Kim Đồng) – Nà Luông (Thái Cường) – Pò Lài (Trọng Con), huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng

 

75.000,000

Tờ trình số 167/TTr-UBND, ngày 25/10/2018 của UBND huyện Thạch An

24

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông Bó Sóp (xã Kéo Yên) – Pác Bó ( xã Trường Hà), huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng

 

14.500,000

Tờ trình số 1408/TTr-UBND, ngày 29/10/2018 của UBND huyện Hà Quảng

25

Đường tỉnh 210 đoạn xã thị – Trạm biên phòng Pác Ty, xã Việt Chu, huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng

 

70.000,000

Tờ trình số 159/TTr-UBND, ngày 24/10/2018 của UBND huyện Hà Quảng

26

Đường tránh thị trấn Quảng Uyên, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng

 

150.000,000

Tờ trình số 161/TTr-UBND, ngày 26/10/2018 của UBND huyện Quảng Uyên

27

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 213 (Thị trấn Trùng Khánh – cửa khẩu Pò Peo, xã Ngọc Côn), huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng

 

200.000,000

Tờ trình số 193/TTr-UBND, ngày 25/10/2018 của UBND huyện Trùng Khánh

28

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 205 (Quảng Uyên – Cách Linh – Tà Lùng) tỉnh Cao Bằng

 

400.000,000

Tờ trình số 720/TTr-UBND, ngày 26/10/2018 của Ban quản lý Dự án ĐTXD các công trình giao thông

29

Cải tạo, nâng cấp đường UBND xã Khánh Xuân – Mè Van (Xum Hẩu), (lý trình Km 0 – Km 12+700) thuộc địa phận xã Khánh Xuân và xã Phan Thanh huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng

 

49.000,000

Tờ trình số 335/TTr-UBND, ngày 25/10/2018 của UBND huyện Bảo Lạc

30

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 202 đoạn Pác Lũng – Phan Thanh (lý trình km40-km50), thuộc địa phận xã Huy Giáp và xã Phan Thanh, huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng

 

50.000,000

Tờ trình số 336/TTr-UBND, ngày 25/10/2018 ca UBND huyện Bảo Lạc

31

Nâng cấp đường Bó Pu – Mốc 935 – Triệu Ẩu – Cô Ngân (huyện Hạ Lang)

 

60.000,000

Tờ trình số 164/TTr-UBND, ngày 03/12/2018 của UBND huyện Phục Hòa

32

Đền bù, GPMB, xây dựng các công trình phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật phía bên ngoài trụ sở Viện Kiểm sát nhân dân thành phố Cao Bằng

 

5.000,000

Tờ trình số 1740/TTr-VKSCB, ngày 11/9/2017 của Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Cao Bằng.

 

BIỂU SỐ 6

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ 10% VỐN CỰ PHÒNG
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Cao Bằng)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thối gian KC-HT

Quyết định đầu tư ban đầu hoặc QĐ đầu tư điều chỉnh đã được TTg giao KH các năm

Lũy kế số vốn đã bố trí từ khi công đến hết năm 2015 (*)

Kế hoạch 2016 – 2020 (số vốn 90% đã giao tại các QĐ 572, 1178 của Bộ KHĐT)

Phương án phân bổ 10% vốn dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó NSĐP

Tổng số (tt cả các nguồn vốn)

Trong đó NSĐP

Tổng số (tt cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSĐP

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó NSĐP

Tổng s

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Thu hồi các khong trước

Thanh toán nợ XDCB

Thu hồi các khong trước

Thanh toán nợ XDCB

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

 

 

ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐI NSĐP

 

 

 

 

967.983,0

967.983,0

35.000,0

35.000,0

482.200,0

205.400,0

 

 

392.155,000

392.155,000

 

 

 

A

Đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định s 40/2015/QĐ-TTg

 

 

 

 

684.357,0

684.357,0

 

 

303.000,0

26.200,0

 

 

347.155,000

347.155,000

 

 

 

A.1

Tỉnh bố trí (78%)

 

 

 

 

607.983,0

607.983,0

 

 

303.000,0

26.200,0

 

 

270.781,000

270.781,000

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Giáo dục đào tạo và giáo dc ngh nghiệp

 

 

 

 

97.300,0

97.300,0

 

 

13.000,0

16.200,0

 

 

54.000,000

54.000,000

 

 

 

 

Khởi công năm 2019

 

 

 

 

26.000,0

26.000,0

 

 

13.000,0

13.000,0

 

 

10.400,000

10.400,000

 

 

 

1

Trưng Tiu học Quảng Hưng, xã Quảng Hưng, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bng

Quảng Uyên

Xây mới nhà hội đồng, nhà lớp học hợp khối, nhà VS HS, gara xe; các HM ph tr

2019- 2021

S 1647/QĐ-UBND ngày 29/10/2018

8.000,0

8.000,0

 

 

5.000,0

5.000,0

 

 

3.000,000

3.000,000

 

 

 

2

Trường THCS Thị trấn Hùng Quốc, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bng

Trà Lĩnh

Xây mi nhà đa năng, nhà lớp học, nhà VS HS, nhà BV, gara xe, sân đường, cng hàng rào; Cải tạo sa chữa n thư viện, xây mi khi nhà 03 tầng phía sau; các HM phụ tr; tháo d các HM xung cp; Trang thiết bị; GPMB

2019- 2021

S 1634/QĐ-UBND ngày 29/10/2018

18.000,0

18.000,0

 

 

8.000,0

8.000,0

 

 

7.400,000

7.400,000

 

 

 

 

Khởi công năm 2020

 

 

 

 

71.300,0

71.300,0

 

 

3.200,0

 

 

43.600,000

43.600,000

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cp trường phổ thông DTNT Bo Lạchuyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng

Huyện Bảo Lạc

Nhà đa năng, cải to sa chữa các hạng mục

2020-2021

 

7.000,0

7.000,0

 

 

 

200,0

 

 

5.000,000

5.000,000

 

 

 

2

Trường tiểu học Quảng Lâm, xã Quảng Lâm, huyện Bo Lâm, tỉnh Cao Bng

Huyện Bo Lâm

Nhà hiệu bộ, các phòng chức năng, nhà để xe GV, các công trình phụ trợ

2020-2021

 

5.000,0

5.000,0

 

 

 

200,0

 

 

3.000,000

3.000,000

 

 

 

3

Trường THCS Thái Đứcxã Thái Đứchuyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bng

Huyn Hạ Lang

Nhà hiệu bộ, nhà để xe

2020-2021

 

4.500.0

4.500,0

 

 

 

200.0

 

 

2.000,000

2.000,000

 

 

 

4

Trường Phổ thông dân tộc bán trú THCS Quý Quân, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng

Huyện Hà Quảng

Phòng nội trú cho hs, nhà ăn + bếp, các hạng mục phụ trợ khác

2020-2021

 

5.000.0

5.000.0

 

 

 

200,0

 

 

3.000,000

3.000,000

 

 

 

5

Trường tiểu học Lang Môn, xã Lang Môn, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng

Huyện Nguyên Bình

Nhà hội đng, các phòng họcphòng học chức năng và các hng mục phụ trợ

2020-2021

 

5.000,0

5.000,0

 

 

 

200,0

 

 

3.000,000

3.000,000

 

 

 

6

Trường THCS Phục Hòa, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bng

Huyện Phục Hòa

Cải tạo, sửa chữa 24 phòng

2020-2021

 

2.500,0

2.500,0

 

 

 

200,0

 

 

1.800,000

1.800,000

 

 

 

7

Trưng THCS Bình Lăng, xã Bình Lăng, huyện Qung Uyên, tỉnh Cao Bng

Huyn Quảng Uyên

06 phòng chức năng, nhà hiu bộ, nhà để xenhà vệ sinh

2020-2021

 

4.000,0

4.000,0

 

 

 

200,0

 

 

2.000,000

2.000,000

 

 

 

8

Cải tạo nâng cấp Trường PTDTNT Thạch An, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng

Huyện Thạch An

Nhà lớp học, nhà vệ sinh

2020-2021

 

4.800,0

4,800,0

 

 

 

200,0

 

 

2.500,000

2.500,000

 

 

 

9

Trưng THCS Pò Tấu, xã Chi Viễn, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bng

Huyn Trùng Khánh

Phòng học bộ môn, nhà vệ sinh, sân khu và các hng mục phụ trợ khác

2020-2021

 

4.000,0

4.000,0

 

 

 

200,0

 

 

2.500,000

2.500,000

 

 

 

10

Trưng mm non Thượng Thôn, xã Thượng Thôn, huyện Hà Qung, tỉnh Cao Bằng

Huyện Hà Qung

Nhà hiệu bộ, phòng sinh hoạt chung, nhà bo vệ, sân khu, sân, hàng rào, cng, nhà để xe

2020-2021

 

3.000,0

3.000,0

 

 

 

200,0

 

 

2.000,000

2.000,000

 

 

 

11

Trưng THCS Thị trấn Thông Nông, huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng

Huyện Thông Nông

Nhà đa năng, png học chức năng, nhà bếp

2020-2021

 

4,000,0

4.000,0

 

 

 

200,0

 

 

2.500,000

2.500,000

 

 

 

12

Trưng phổ thông dân tộc bán trú THCS Công Trừng, huyện Hòa Antỉnh Cao Bng

Huyện Hòa An

Phòng nội trú cho hs, nhà ăn + bếp, các hạng mục phụ trợ khác

2020-2021

 

5.000,0

5.000,0

 

 

 

200,0

 

 

3.000,000

3.000,000

 

 

 

13

Trường THCS Thắng Lợi, xã Thắng Lợi, huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng

Huyện H Lang

Nhà hiệu bộ, nhà lớp học bộ môn, nhà để xe

2020-2021

 

5.000,0

5.000,0

 

 

 

200,0

 

 

3.000,000

3.000,000

 

 

 

14

Trường THCS Hạnh Phúc, xã Hạnh Phúc, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng

Huyện Quảng Uyên

06 phòng chức năng, nhà hiệu bộ, nhà để xe, nhà vệ sinh

2020-2021

 

4.000,0

4.000,0

 

 

 

200,0

 

 

2.500,000

2.500,000

 

 

 

15

Cải tạo nâng cấp trường THPT Trùng Khánh, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bng

Huyện Trùng Khánh

Nhà đa năng

2020-2021

 

5.000,0

5.000,0

 

 

 

200,0

 

 

3.000,000

3.000,000

 

 

 

16

Trường MN Ngọc Động, xã Ngọc Động, huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bng

Huyện Tng Nông

Khu nhà hiệu bộ, nhà để xe, hạ tầng kỹ thuật

2020-2021

 

3.500,0

3.500,0

 

 

 

200,0

 

 

2.800,000

2.800,000

 

 

 

II

Giao thông

 

 

 

 

459.683,0

459.683,0

 

 

290.000,0

10.000,0

 

 

165.781,000

165.781,000

 

 

 

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2020

 

 

 

 

459.683,0

459.683,0

290.000,0

10.000,0

165.781,0

165.781,0

 

 

 

1

Đường tỉnh 216 (02 cu Bình Long, Đng Mâyđường 2 đu cầu), tỉnh Cao Bằng

Huyện Hòa An

 

 

 

50.000,0

50.000,0

 

 

10.000,0

10.000,0

 

 

10.000,000

10.000,000

 

 

 

2

Đường phía Nam khu đô thị mới, thành ph Cao Bằng lý trình km 0+00 -km3+00

Thành phố Cao Bằng

3.000 km

2016-2020

1977/QĐ-UBND, 30/10/2015

409.683,0

409.683,0

 

 

280.000,0

 

 

 

55.781,000

55.781,000

 

 

Sau khi tiết kim 10% TMĐT được duyệt số vốn cần bố trí là 368.714,7 trđ

3

Đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) – Trà Lĩnh (Cao Bằng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100.000,000

100.000,000

 

 

 

III

Lĩnh vực khác

 

 

 

 

51.000,0

51.000,0

 

 

 

 

51.000,000

51.000,000

 

 

 

(1)

Dự án khởi công mi trong giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

51.000,0

51.000,0

 

 

 

 

51.000,0

51.000,0

 

 

 

1

Quy hoạch tỉnh Cao Bằng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án cần thiết phát sinh mới chưa có trong Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND  Theo văn bản số 6900/BKHĐT-TH ngày 28/9/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư: “Đối với nhiệm vụ lập, thẩm định, công bố quy hoạch của các địa phương theo quy định của Luật Quy hoạch; sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương để bố trí”

2

Quy hoạch sử dụng đt cp huyện (13 huyện, thành phố)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Điều chỉnh quy hoạch chung th trn Thanh Nht, huyện H Lang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Quy hoạch Khu du lịch sinh thái PhjOắc – Phja Đénhuyện Nguyên Bình.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Bo Lc, huyện Bo Lc.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Điu chnh quy hoch chung xây dựng th trn Xuân Hòa, huyện Hà Qung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Hùng Quốc, huyện Trà Lĩnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Quy hoch chi tiết khu trung tâm hành chính mới huyện Trà Lĩnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Điều chỉnh quy hoạch phân khu các phường trên địa bàn thành ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Quy hoạch phân khu  Hưng Đo, thành phố Cao Bằng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Quảng Uyên, huyện Quảng Uyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Thông Nông, huyện Thông Nông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Quy hoạch phân khu khu đô thị hiện hữu thị trấn Hòa Thunhuyện Phục Hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Nước Hai, huyện Hòa An

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Điều chỉnh quy hoạch chung thị trn Trùng Khánh, huyện Trùng Khánh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Điều chỉnh quy hoạch xây dựng Nông thôn mới các huyện (khoảng 50 xã)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Quy hoạch Bảo tồn khu di tích lịch s Phja Toọc, thị trn Thông Nông, huyện Thông Nông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A.2

Huyện b trí (22%)

 

 

 

 

76.374,0

76.374,0

 

 

 

 

 

 

76.374,000

76.374,000

 

 

 

I

Huyện Hà Quảng

 

 

 

 

8.490,0

8.490,0

 

 

 

 

 

 

8.490,000

8.490,000

 

 

 

I.1

Cân đối ngân sách huyện

 

Huyn Hà Quảng

 

 

4.056,7

4.056,7

 

 

 

 

 

 

4.056,667

4.056,667

 

 

 

I.2

Đầu tư cơ sở hạ tầng An toàn khu

 

Huyện Hà Quảng

 

 

4.433,3

4.433,3

 

 

 

 

 

 

4.433,333

4.433,333

 

 

 

II

Huyện Hạ Lang

 

 

 

 

3.527,8

3.527,8

 

 

 

 

 

 

3.527,778

3.527,778

 

 

 

II.1

Cân đi ngân sách huyện

 

Huyện H Lang

 

 

3.527,8

3.527,8

 

 

 

 

 

 

3.527,778

3.527,778

 

 

 

III

Huyện Bo Lâm

 

 

 

 

4.754,6

4.754,6

 

 

 

 

 

 

4.754,556

4.754,556

 

 

 

III.1

Cân đối ngân sách huyện

 

Huyện Bảo Lâm

 

 

4.754,6

4.754,6

 

 

 

 

 

 

4.754,556

4.754,556

 

 

 

IV

Huyện Trùng Khánh

 

 

 

 

4.297,3

4.297,3

 

 

 

 

 

 

4.297,333

4.297,333

 

 

 

IV.1

Cân đối ngân sách huyn

 

Huyện Trùng Khánh

 

 

4.297,3

4.297,3

 

 

 

 

 

 

4.297,333

4.297,333

 

 

 

V

Huyện Hòa An

 

 

 

 

9.792,6

9.792,6

 

 

 

 

 

 

9.792,556

9.792,556

 

 

 

V.1

Cân đối ngân sách huyện

 

Huyện Hòa An

 

 

5.359,2

5.359,2

 

 

 

 

 

 

5.359,222

5.359,222

 

 

 

V.2

Đầu tư cơ sở ha tng xã An toàn khu (ATK)

 

Huyện Hòa An

 

 

4.433,3

4.433,3

 

 

 

 

 

 

4.433,333

4.433,333

 

 

 

VI

Huyện Trà Lĩnh

 

 

 

 

3.177,8

3.177,8

 

 

 

 

 

 

3.177,778

3.177,778

 

 

 

VI.1

Cân đối ngân sách huyện

 

Huyện T Lĩnh

 

 

3.177,8

3.177,8

 

 

 

 

 

 

3.177,778

3.177,778

 

 

 

VII

Huyện Thạch An

 

 

 

 

7.929,6

7.929,6

 

 

 

 

 

 

7.929,556

7.929,556

 

 

 

VII.1

Cân đi NSĐP phân cấp cho huyện

 

Huyện Thch An

 

 

4.235,1

4.235,1

 

 

 

 

 

 

4.235,111

4.235,111

 

 

 

VII.2

Đầu tư cơ sở hạ tầng xã An toàn khu

 

Huyện Thch An

 

 

3.694,4

3.694,4

 

 

 

 

 

 

3.694,444

3.694,444

 

 

 

VIII

Huyn Phục Hòa

 

 

 

 

3.313,3

3.313,3

 

 

 

 

 

 

3.313,333

3.313,333

 

 

 

VIII.1

Cân đối ngân sách huyn

 

Huyện Phục Hòa

 

 

3.313,3

3.313,3

 

 

 

 

 

 

3.313,333

3.313,333

 

 

 

IX

Huyện Bảo Lạc

 

 

 

 

6.918,6

6.918,6

 

 

 

 

 

 

6.918,556

6.918,556

 

 

 

IX.1

Cân đối ngân sách huyện

 

Huyện Bảo Lc

 

 

4.701,9

4.701,9

 

 

 

 

 

 

4.701,889

4.701,889

 

 

 

IX.2

Đu tư cơ sở hạ tầng xã An toàn khu

 

Huyện Bo Lc

 

 

2.216,7

2.216,7

 

 

 

 

 

 

2.216,667

2.216,667

 

 

 

X

Huyện Quảng Uyên

 

 

 

 

4.412,9

4.412,9

 

 

 

 

 

 

4.412,889

4.412,889

 

 

 

X.1

Cân đối ngân sách huyn

 

Huyện Quảng Uyên

 

 

3.674,0

3.674,0

 

 

 

 

 

 

3.674,000

3.674,000

 

 

 

X.2

Đầu tư cơ sở hạ tầng xã An toàn khu

 

Huyện Quảng Uyên

 

 

738,9

738,9

 

 

 

 

 

 

738,889

738,889

 

 

 

XI

Thành phố Cao Bng

 

 

 

 

4.856,9

4.856,9

 

 

 

 

 

 

4.856,889

4.856,889

 

 

 

XI.1

Cân đối ngân sách thành ph

 

TPCB

 

 

4.856,9

4.856,9

 

 

 

 

 

 

4.856,889

4 856,889

 

 

 

XII

Huyện Nguyên Bình

 

 

 

 

11.630,8

11.630,8

 

 

 

 

 

 

11.630,778

11.630,778

 

 

 

XII.1

Cân đối ngân sách huyện

 

Huyện Nguyên Bình

 

 

4.980,8

4.980,8

 

 

 

 

 

 

4.980,778

4.980,778

 

 

 

XII.2

Đầu tư cơ sở hạ tầng xã An toàn khu

 

Huyện Nguyên Bình

 

 

6.650,0

6.650,0

 

 

 

 

 

 

6.650,000

6.650,000

 

 

 

XIII

Huyện Thông Nông

 

 

 

 

3.272,0

3.272,0

 

 

 

 

 

 

3.272,000

3.272,000

 

 

 

XIII.1

Cân đối ngân sách huyện

 

Huyện Thông Nông

 

 

3.272,0

3.272,0

 

 

 

 

 

 

3.272,000

3 272,000

 

 

 

B

Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

 

 

 

 

 

 

 

 

2.200,0

2.200,0

 

 

5.000,000

5.000,000

 

 

 

 

Hỗ trợ xi măng và vật liệu xây dựng làm đường GTNT các xã về đích NTM năm 2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã Ngọc Côn, huyện Trùng Khánh

 

 

 

 

 

 

 

 

250,0

250,0

 

 

500,000

500,000

 

 

 

2

Xã Thị Hoa, huyện H Lang

 

 

 

 

 

 

 

 

250,0

250,0

 

 

500,000

500,000

 

 

 

3

Xã Lương Can, huyện Thông Nông

 

 

 

 

 

 

 

 

250,0

250,0

 

 

500,000

500,000

 

 

 

4

Xã Huy Giáp, huyện Bảo Lạc

 

 

 

 

 

 

 

 

250,0

250,0

 

 

500,000

500,000

 

 

 

5

 Yên Th, huyện Bo Lâm

 

 

 

 

 

 

 

 

240,0

240,0

 

 

600,000

600,000

 

 

 

6

Xã Đức Long, huyện Hòa An

 

 

 

 

 

 

 

 

240,0

240,0

 

 

600,000

600,000

 

 

 

7

Xã Triệu u, huyện Phục Hòa

 

 

 

 

 

 

 

 

240,0

240,0

 

 

600,000

600,000

 

 

 

8

Xã Qung Hưng, huyện Qung Uyên

 

 

 

 

 

 

 

 

240,0

240,0

 

 

600,000

600,000

 

 

 

9

Xã Độc Lậphuyện Qung Uyên

 

 

 

 

 

 

 

 

240,0

240,0

 

 

600,000

600,000

 

 

 

C

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất (Theo mức vđược Bộ KHĐT giao)

 

 

 

 

283.626,0

283.626,0

35.000,0

35.000,0

177.000,0

177.000,0

 

 

40.000,000

40.000,000

 

 

 

C.1

B trí cho Quỹ phát triển đất (30%).

 

 

 

 

 

 

 

 

108.000,0

108.000,0

 

 

12.000,000

12.000,000

 

 

 

C.2

Bố trí cho Dự án thực hiện nhiệm vụ đđạc, đăng ký đt đai, cp giấy chứng nhận xây dng CSDL đất đai chnh lý h sơ địa chính (10%)

 

 

 

 

 

 

 

 

36.000,0

36.000,0

 

 

4.000,000

4.000,000

 

 

 

C.3

Bố trí thực hiện dự áđầu tư

 

 

 

 

283.626,0

283.626,0

35.000,0

35.000,0

33.000,0

33.000,0

 

 

24.000,000

24.000,000

 

 

 

1

Cp huyện, thành ph

 

12 huyện và TP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.800,000

4.800,000

 

 

=* 20% s vn bố trí thực hiện dự án đầu tư

2

Hỗ trợ chương trình MTQG XD Nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.800,000

4.800,000

 

 

=* 20% s vn bố trí thực hiện dự án đầu tư

3

Khu tái định cư đường phía Nam khu đô thị mới

TPCB

 

2012-2015

1734/QĐ-UBND 16/11/2012

283.626,0

283.626,0

35.000,0

35.000,0

33.000,0

33.000,0

 

 

14.400,000

14.400,000

 

 

 

 

BIỂU SỐ 7

CÁC NGUỒN VỐN BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN ĐƯỜNG CAO TỐC ĐỒNG ĐĂNG (LẠNG SƠN) – TRÀ LĨNH (CAO BẰNG)
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Cao Bằng)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Tên dự án

Đã giao theo NQ 37/2017/NQ- HĐND

Điều chỉnh

Sau điều chỉnh

Ghi chú

Tăng

Giảm

 

TỔNG CỘNG

 

519.677,801

 

519.677,801

 

A

Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP

 

99.677,801

 

99.677,801

 

I

Vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg

 

94.677,801

 

94.677,801

 

1

Đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) – Trà Lĩnh (Cao Bằng)

 

94.677,801

 

94.677,801

Tại Biểu số 2 là 15 tỷ đồng; Tại Biểu số 4 là 79,677 tỷ đồng

II

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất (Theo mức vốn được Bộ KHĐT giao)

 

5.000,000

 

5.000,000

 

1

Đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) – Trà Lĩnh (Cao Bằng)

 

5.000,000

 

5.000,000

Tại Biểu số 4

B

Vốn tăng thu ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác

 

320.000,000

 

320.000,000

 

1

Đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) – Trà Lĩnh (Cao Bằng)

 

320.000,000

 

320.000,000

Tại Biểu số 4

C

Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP (Vốn dự phòng)

 

100.000,000

 

100.000,000

 

1

Đường bộ cao tc Đồng Đăng (Lạng Sơn) – Trà Lĩnh (Cao Bằng)

 

100.000,000

 

100.000,000

Tại Biểu số 6
NGHỊ QUYẾT 21/2018/NQ-HĐND VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020 TỈNH CAO BẰNG (LẦN 2)
Số, ký hiệu văn bản 21/2018/NQ-HĐND Ngày hiệu lực 22/12/2018
Loại văn bản Nghị quyết Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Đầu tư
Tài chính công
Ngày ban hành 12/12/2018
Cơ quan ban hành Cao Bằng
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản