NGHỊ QUYẾT 344/2020/NQ-HĐND SỬA ĐỔI NGHỊ QUYẾT 64/2016/NQ-HĐND QUY ĐỊNH VỀ MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017, NĂM ĐẦU THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017-2020 DO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 01/01/2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 344/2020/NQ-HĐND

Đà Nẵng, ngày 09 tháng 12 năm 2020

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 64/2016/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017, NĂM ĐẦU THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017-2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG,
KHÓA IX, NHIỆM KỲ 2016 – 2021, KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 122/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIV;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước.

Xét Tờ trình số 7618/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2020; Công văn số 7925/UBND-STC ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về bổ sung nội dung Tờ trình số 7618/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 64/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố ban hành quy định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 7 Điều 7 Nghị quyết số 64/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố ban hành quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 như sau:

“b) Chi quản lý hành chính theo định biên được giao, định mức theo định biên như sau:

– Đối với cán bộ, công chức cấp xã: 35 triệu đồng/định biên/năm.

– Đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã: 34 triệu đồng/định biên/năm.

Kinh phí tiết kiệm chi từ nguồn chi quản lý hành chính được sử dụng để chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách cấp xã, đảm bảo thu nhập của người hoạt động không chuyên trách cấp xã không thấp hơn mức thu nhập đang hưởng và được quy định cụ thể trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị”.

Điều 2. Bãi bỏ khoản 2 Điều 4 Nghị quyết số 277/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố ban hành Quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 và áp dụng cho năm ngân sách năm 2021.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật và chỉ đạo các sở, ngành chức năng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã hướng dẫn thực hiện đảm bảo thống nhất, đồng bộ, hiệu quả việc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi từ nguồn chi quản lý hành chính để chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách cấp xã nhằm đảm bảo thu nhập của người hoạt động không chuyên trách cấp xã không thấp hơn mức thu nhập đang hưởng.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa IX, nhiệm kỳ 2016 – 2021, Kỳ họp thứ 16, thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020./.

 

 

Nơi nhận:
– Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
– Chính phủ; VP Chủ tịch nước; VP Chính phủ;
– Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp;
– Cục KTVBQPPL – Bộ Tư pháp;
– Vụ Pháp chế – Bộ Tài chính;
– Ban Thường vụ Thành ủy;
– Các cơ quan tham mưu giúp việc của Thành ủy;
– Đại biểu HĐND thành phố; Đoàn ĐBQH thành phố;
– UBND, UBMTTQ Việt Nam thành phố;
– VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND thành phố;
– Các sở, ngành, đoàn thể thành phố;
– Quận, Huyện ủy; HĐND, UBND, UBMTTQ Việt Nam các quận, huyện; HĐND, UBND phường, xã;
– Báo ĐN, Báo CATP ĐN, Đài PTTH ĐN, Trung tâm THVN (VTV8), Cổng TTĐT thành phố;
– Lưu: VT, CTHĐ.

CHỦ TỊCH

Lương Nguyễn Minh Triết

NGHỊ QUYẾT 344/2020/NQ-HĐND SỬA ĐỔI NGHỊ QUYẾT 64/2016/NQ-HĐND QUY ĐỊNH VỀ MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017, NĂM ĐẦU THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017-2020 DO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 344/2020/NQ-HĐND Ngày hiệu lực 01/01/2021
Loại văn bản Nghị quyết Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Tài chính công
Ngày ban hành 09/12/2020
Cơ quan ban hành Đà Nẵng
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản